TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ can thiết, ngắt nghỉ hơi đúng.
1.1 Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(b).
2. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của các sự việc
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm tốt bài văn.
3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
** GD học sinh nng cao ý thức BVMT
II. Chuẩn bị:
TUẦN 13 Thứ Ngày PPCT MÔN TÊN BÀI GIẢNG GHI CHÚ Thứ hai 15/11 13 25 61 13 13 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Đạo đức Người gác rừng tí hon Luyện tập chung. N-V : Hành trình của bầy ong Kính già yêu trẻ(T2) BVMT GDKNS Thứ ba 16/11 25 62 13 25 Luyện từ và câu Toán Kể chuyện Khoa học MRVT: Bảo vệ môi trường Luyện tập chung. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Nhôm BVMT,GDKNS BVMT Thứ tư 17/11 13 26 63 26 13 Mĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Lịch sử Bài 13 Trồng rừng ngập mặn. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Luyện tập tả người (tả ngoại hình) "Thà hi sinh tất cả,chứ nhất định không chịu mất nước" BVMT BVMT Thứ năm 18/11 26 64 13 13 Luyện từ và câu Toán Địalí Kỹ Luyện tập về quan hệ từ Luyện tập Công nghiệp (tiếp theo) Cắt,khâu,thêu hoặc nấu ăn(T2) BVMT SDNLTK Thứ sáu 19/11 13 26 65 26 13 Aâm nhạc Tập làm văn Toán Khoa học SDNLTK Ôn tập bài hát: Ước mơ Luyện tậptả người (tả ngoại hình) Chia một số thập phân cho10,100,1000. Đá vôi. THỨ HAI TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: 1. Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ can thiết, ngắt nghỉ hơi đúng. 1.1 Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(b). 2. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của các sự việc * HS khá, giỏi đọc diễn cảm tốt bài văn. 3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. ** GD học sinh nâng cao ý thức BVMT II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + HS: SGK. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.GQMT1, 1.1 Luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.GQMT1,3 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào ? Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. - Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ? • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? - Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu đại ý ** Giáo viên chốt: Con người cần nâng cao ý thức bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. * Hoạt động 3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. GQMT2, Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Hát Học sinh đọc thuộc lòng . - Trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc bài. Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. - Hs đọc - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào . - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Hs đọc + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . - Hs đọc + yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 2. Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - HS làm bài 1,2,4(a). * HS khá, giỏi làm bài 4. 3.HS cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài nhà HS thực hiện Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. HS nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. Lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng HĐ nhóm đôi , trừ, nhân số thập phân.GQMt1 Bài 1: HS đọc yêu cầu a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 HS làm bài c)48,16 x 3,4 HS sửa bài Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.GQMT1,2.,3 Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài •- Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 3: HS khá, giỏi nêu cách giải( nếu còn thời gian cho giải trên lớp). * Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c Giải Mua 3,5kg đường cùng loại trả 38500 : 5 x 3,5 = 26950( đồng) Mua 3,5 kg trả ít hơn: 38500 – 26950 = 11550( đồng) Đáp số: 11550( đồng Hoạt động nhóm đôi. Hs nhắc Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ YÊU TRẺ( Tiết 2) I. Mục tiêu : I. Mục tiêu: 1- Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. 2- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp. 3- Luơn cĩ ý thức kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các PP/KTDHTC: Xử lí tình huống IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Vân nên dừng lại, dỗå dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3. Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em. ® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: Phong trào “Áo lụa tặng bà”. Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. Nhà dưỡng lão. Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. * Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4. Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. ® Kết luận: Nga ... o viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? * Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét – chốt. Dặn dò: Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2- HS làm bài 1,2(a,b), * HS kh á gi ỏi l àm BT3 3- HS cĩ ý thức ẩn thận khi tính tốn II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả củøa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài * Bài 3: - Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố. - Cho hs thi đua tính Dặn dò: Làm bài nhà 4/ 66. Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh so sánh nhận xét. - HS đọc đề bài Học sinh sửa bàivà nhận xét Giải Đã lấy ra: 537,25 x = 53,725( tấn gạo) Trong kho còn: 537,25 – 53,725=483,525( tấn gạo) Đáp số: 483,525( tấn gạo) Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 KHOA HỌC ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: 1. Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi. 2. Quan sát, nhận biết đá vơi. 3. Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Học sinh : SGK III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhôm. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm viết tên những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng * Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của hs chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. Giáo dục: Chúng ta đã biết ích lợi của đá vôi. Việc khai thác đá vôi phải hợp lí nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, tránh khai thác quá mức gay cạn kiệt nguồn tài nguên. * Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. - lắng nghe Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh nêu. Hs trưng bày + giới thiệu trước lớp. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM Biết bày tỏ ý kiến I. Mục tiêu - Biết trẻ em cĩ quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em - Biết bày tỏ, chia sẻ ý kiến, thái độ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. - Biết vận động mọi người xung quanh thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. II. Tài liệu và phương tiện - Mỗi HS cĩ 3 thẻ màu: xanh đỏ, trắng (dùng cho HĐ 1) - Mỗi nhĩm cĩ 1 tờ giấy A0 và 1 hộp bút màu (dùng cho HĐ 2) III. Gợi ý các hoạt động giáo dục SDNLTK&HQ Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình, khơng đồng tình, băn khoăn, lưỡng lự của mình bằng cách giơ các thẻ màu: xanh- nếu đồng tình, đỏ- nếu khơng đồng tình, trắng- nếu băn khoăn, lưỡng lự: a. Nguồn năng lượng trong thiên nhiên là vơ hạn, khơng cần phải tiết kiệm. b. Sử dụng tiết kiệm năng lượng là trách nhiệm của tất cả mọi người. c. Chỉ cần sử dụng tiết kiệm năng lượng khi mình phải trả tiền. d. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả là hạn chế các chi phí tốn kém khơng cần thiết, vừa ích nước vừa lợi nhà. - GV yêu cầu HS giải thích lí do đồng tình, chưa đồng tình của các em. - Thảo luận chung cả lớp - GV kết luận: Đồng tình với ý kiến (b), (d) Khơng đồng tình với ý kiến (a), (c) Hoạt động 2: Các tuyên truyền viên trẻ tuổi - GV chia nhĩm, giao cho mỗi nhĩm xây dựng một tiểu phẩm, hoặc một áp phích, hoặc một bức tranh hay một thơng điệp để tuyên truyền, vận động, Ví dụ như: a. Tiết kiệm năng lượng là trách nhiệm của tất cả mọi người b. Bạn đã làm gì để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả? c. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vì lợi ích của mỗi người, mỗi gia đình và đất nước. - Các nhĩm làm việc - Các nhĩm trưng bày kết quả - Lớp quan sát và bình luận - GV nhận xét, khen các nhĩm cĩ sản phẩm tốt và nhắc nhở HS hãy thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Tài liệu đính kèm: