Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 20 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 20 - Trường TH Trần Quốc Toản

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I .Mục tiêu:

-H đọc trôi chảy, diễn cảm với giọng của từng nhân vật .

-Rèn kỷ năng đọc cho Hiếu, Cường.

-Nắm chắc nội dung bài.

II.Lên lớp:

1.Luyện đọc:

1 H đọc toàn bài,các H nối tiếp đọc,T sữa sai kịp thời

H luyện đọc theo nhóm đôi

Các nhóm đọc trước lớp,nhận xét.T chú ý cho Hiếu ,Cường rèn đọc.

2.Ôn nội dung bài:

T nêu lần lượt các câu hỏi H trả lời,2 H nhắc lại nội dung bài

Em học tập được gì ở thái sư Trần Thủ Độ

3.Luyện đọc diễn cảm theo vai

H nối tiếp nhau đọc toàn bài sau đó T hướng dẫn đọc phân vai( người dẫn chuyện,anh Thành,anh Lê,anh Mai) H thi đọc trước lớp,nhận xét.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 20 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
(Từ ngày 25/01/2010 đến ngày 29/01/2010
 ***********************
Thứ/ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
(chiều)
(25/01)
1
2
3
4
Luyện tập đọc
Kỹ thuật
Luyện Địa lí
Chào cờ
Thái sư Trần Thủ Độ
Chăm sóc gà
Châu Á
Thứ ba
(sáng)
(26/01)
1
2
3
4
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Diện tích hình tròn
(N-V): Cánh cam lạc mẹ
MRVT: Công dân
Ôn tập
Thứ ba
(chiều)
(26/01)
1
2
3
Luyện toán 
Luyện tập viết
Thể dục
Hình tròn, chu vi hình tròn
Tuần 20
Bài 39
Thứ năm
(28/01)
(chiều)
1
2
3
L khoa học
Luyện LTVC
Mỹ thuật
Luyện bài tuần 20
Câu ghép, cách nối các vế câu ghép
GVCT
Thứ sáu
(sáng)
(29/01)
1
2
3
4
Toán
LTVC
Tập làm văn
Địa lý
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Lập chương trình hoạt động
Châu Á(tiếp theo)
Thứ sáu
(Chiều)
 (29/01)
1
2
3
 Luyện TLV
Luyện toán
Sinh hoạt
Tả người(Dụng đoạn mở bài, kết bài)
Diện tích hình tròn
Đội
 Cam Tuyền, ngày 22 tháng 01 năm 2010
 	 Phạm Thị Hoài
Ngày soạn:23/01/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Luyện tập đọc 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I .Mục tiêu:
-H đọc trôi chảy, diễn cảm với giọng của từng nhân vật . 
-Rèn kỷ năng đọc cho Hiếu, Cường.
-Nắm chắc nội dung bài.
II.Lên lớp:
1.Luyện đọc:
1 H đọc toàn bài,các H nối tiếp đọc,T sữa sai kịp thời
H luyện đọc theo nhóm đôi
Các nhóm đọc trước lớp,nhận xét.T chú ý cho Hiếu ,Cường rèn đọc.
2.Ôn nội dung bài:
T nêu lần lượt các câu hỏi H trả lời,2 H nhắc lại nội dung bài
Em học tập được gì ở thái sư Trần Thủ Độ
3.Luyện đọc diễn cảm theo vai
H nối tiếp nhau đọc toàn bài sau đó T hướng dẫn đọc phân vai( người dẫn chuyện,anh Thành,anh Lê,anh Mai) H thi đọc trước lớp,nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
T nhận xét tiết học,về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
.............................................................................
Tiết 2:	Kĩ thuật:
CHĂM SÓC GÀ
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- BIết cách chăm soc gà
- Có ý thức chăm sóc gà, bảo vệ gà.
II .Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. 
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Các hoạt động dạy – học 
*Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học .
*Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
Chăm sóc gà là một khái niệm mới. Do vậy, để giúp HS hiểu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc, trước cần phải làm cho HS hiểu được thế nào là chăm sóc gà.
- GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa,để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởngvà phát triển. Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt dộ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sih trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
*Hoạt động 2. Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
a) Sưởi ấm cho gà con
- HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật (dựa vào môn Khoa học lớp 4)
- Nhận xét và giải thích: Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật. Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể bị chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng, chịu rét khác nhau. (GV nêu ví dụ). Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn.
- HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con nhất là gà không có mẹ (do ấp trứng bằng máy).
- HS trả lời câu hỏi trong SGK . HS nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương.
- Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như dùng chụp sưởi (H1-SGK ) hoặc sưởi bằng bóng đèn điện. Nếu không có điện có thể sưởi ấm bằng khong khí quanh chuồng bằngcách đốt bếp than hoặc bếp củi,
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2b (SGK).
- HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
- Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà theo nội dung trong SGK.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia dình hoặc địa phương.
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 (SGK).
- HS nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn .
- Nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà theo nội dung trong SGK.
*Kết luận hoạt động 2: Gà không chịu được nóng qúa, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn nhữn thức ăn ôi, mốc, mặn,
*Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- Dựa vào mục tiêu, nội dung chính kết hợp với câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV. Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
...........................................................................
Tiết 3:	 Luyện Địa lí:
CHÂU Á
	I.Mục tiêu : 
-Củng cố nội dung các bài Châu Á
-Làm được một số bài tập có liên quan đến bài Châu Á.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị nội dung bài tập:
III. Lên lớp
1.Ôn nội dung :T cho H nêu nội dung của bài Châu Á.
 Nêu lần lượt một số câu hỏi ở cuối mỗi bài H trả lời để H nắm chắc nội dung các bài đã học.
2. Làm một số bài tập sau:
 	Bài 1: Em hãy khoanh tròn trước chữ có nội dung em cho là đúng nhất:
A. Châu Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới
B. Châu Á nằm trong đới khí hậu ôn đới
C. Châu Á nằm trong đới khí hậu hàn đới
D. Châu Á nằm trong tất cả các đới khí hậu trên.
HS ghi kết quả vào bảng con, giải thích vì sao
Bài 2:Em hãy điền tên 3 dãy núi và 3 đồng bằng lớn của Châu Á vào ô trống trong bảng dưới đây:
Các dãy núi
............................................................................................................
Các đồng bằng
............................................................................................................
	Hoạt động nhóm đôi vào giấy nháp, trình bày thống nhất kết quả
	Bài 3: Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng và trả lời ở cột C theo mẫu sau:
A
B
C
1) Các nước Châu Á có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển là:
2) Các nước Châu Á có ngành công nghiệp sản xuất máy móc phát triển là:
3) Các nước Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo là:
4) Các nước Châu Á trồng nhiều bông là:
a) Trung Quốc
b) Ấn Độ
c) Nhật Bản
d) Hàn Quốc
e) Việt Nam
g) Thái Lan
h) Ca-dắc-xtan
1-b: 1-a
2- .............
3- ............
4 - ..........
	 Hoạt động cá nhân vào phiếu học tập, chữa bài thống nhất kết quả.
	3. Củng cố dặn dò:
	-T cùng H hệ thống lại bài.
	-T nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
....................................................................................
S:24/01/2010
 	G:Thứ 3 ngày 26/01/2010 
 Tiết 1: Toán:	 
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn
Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. Bài tập cần làmBT1(a,b), BT 2(a,b), Bt3.
II. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: 2 H lên bảng làm bài tập1a, bài 3b trang 99.
T cùng H chữa bài, ghi điểm.
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
1. GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn
HS tập vận dụng các công thức
2. Thực hành.
Bài 1: 	Vận dụng trực tiếp công thức tinh diện tích hình tròn
	Củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân
	HS tự làm, đọc kết quả
	GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập.
GV nhận xét tiết học. 
 	Tiết 2: Chính tả: (Nghe - Viết) 
CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục tiêu: 
-Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ, trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Làm được bài tập 2a/b.
- Rèn kĩ năng viết đẹp,sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học: 
Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:H lên bảng làm bài tập của tiết trước
T nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả 
a) Hướng dẫn HS nghe - viết:
GV đọc bài chính tả Cánh cam lạc mẹ
HS đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai
Nhắc HS chú ý cách tình bày bài thơ
b.)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: HS đọc thầm nội dung bài tập
GV hỏi HS về tính khôi hài của mẫu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
2. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ để không viết sai lỗi chính tả những từ ngữ đã ôn luyện.
....................................................................................
 Tiết 3: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1):; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: HS nêu các cách nối các vế câu ghép, ví dụ.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
HS đọc bài tập – nêu yêu cầu.
HS làm việc độc lập hoặc trao đổi cùng bạn. 
HS phát biểu ý kiến. cả lớp và GV nhận xét
GV chốt lại lời giải đúng:nghĩa của từ công dân: Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài
HS làm việc theo nhóm:Viết kết quả làm bài vào vở bài tập
Đại diện nhóm lên bảng làm
Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại ý kiến đúng
Công là
“của nhà nước, của chung”
Công là
“Không thiên vị”
Công là
“Thợ, khéo tay”
Công dân, công cộng, công chúng
Công bằng, công lý, công minh, công tâm
Công nhân, công nghiệp
Bài 3:Tương tự bài 1. Gv giúp HS hiểu nghiã của những từ ngữ HS chưa hiểu. HS phát biểu, GV kết luận
Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
Những từ trái nghĩa với công dân: đồng bài, dân tộc, nông dân, công chúng
Bài 4:HS đọc yêu cầu của bài
HS tự làm và trao  ...  của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu ?
2. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1:
	Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh
	Tính tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp
	HS tự làm và đọc kết quả
	GV tổng kết
Bài 2:
	HS nhận biết
	Biểu đồ nói về điều gì ?
	Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước
	Cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi
	Cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS khá
	Cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS trung bình
	HS đọc kết quả.
	GV nhận xét, kết luận
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại.
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ(ND ghi nhớ)
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
Vở bài tập- Giấy viết câu ghép
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ:Yêu cầu HS làm bài tập 2,3 tiết trước
2. Bài mới:
	* Giới thiệu bài
* Phần nhận xét.
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp theo dõi SGK
HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn, nói những câu ghép các em tìm được.
GV chốt lại ý đúng.
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài 2
HS làm việc cá nhân, các em dùng bút chì gạch chéo
Phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
HS lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài 3
GV gợi ý: Các em đã biết có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:Nối bằng từ và nối trực tiếpCác em hãy đọc lại từng câu văn, xem các vế trong mỗi câu được nối với nhau theo cách nào, có gì khác nhau?
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
* Phần ghi nhớ.
HS đọc nội dung ghi nhớ, nhắc lại nội dung ghi nhớ
* Phần luyện tập
Bài 1:HS đọc nội dung bài tập
GV lưu ý HS:bài này có 3 yêu cầu: Tìm câu ghép;Xác định vế câu;Tìm cặp quan hệ từ trong từng câu ghép 
HS gạch dưới các câu ghép tìm được.Phân tích các vế câu bằng gạch chéo, khoanh tròn cặp quan hệ từ, sau đó phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập:
Khôi phục lại từ bị lược trong các câu ghép.Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
GV dán lên bảng tờ phiếu ghi hai câu văn bị lược bớt từ trên bảng
HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược, đọc lại lời giải đúng.
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài tập
Gv gợi ý: dựa vào nội dung của 2 vế câu cho sẵn, các em xác định quan hệ giữa 2 vế câu, tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống
HS làm bài
GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã viết 3 câu văn.
HS lên bảng thi làm bài trình bày kết quả
Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
2. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép
..................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn 
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết cách biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể .
-Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng 20-11(theo nhóm).
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động: (nội dung cụ thể ở phần lời giải ở BT2).
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to để hopạt động nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới 	
* GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
HS đọc nội dung bài tập
Cả lớp theo dõi SGK
Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? 
Lớp trưởng đã phân công như thế nào ?
Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.
HS nối tiếp nhau phát biểu - GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài
Gv chia lớp thành 5 nhóm: phát bút dạ và giấy cho các nhóm làm bài
Nhóm nào làm xong lên bảng dán.
Đại diện nhóm trình bayg kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách trình bày chương trình của từng nhóm
2. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho bài: Lập chương trình hoạt động
..................................................................
Tiết 4: Địa lý 
CHÂU Á(tiếp theo)
 I. Mục tiêu: HS biết:
-Nêu được một số đặc điểm về dân cư của Châu Á; 
+ Có số dân đông nhất.
+Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
-ý nghĩa của những hoạt động này.
Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ tự nhiên Châu Á
Bản đồ các nước Châu Á.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của Châu Á
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Cư dân Châu Á
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
HS quan sát bảng số liệu và so sánh dân số Châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết biết Châu Á có số dân đông nhất thế giới
HS quan sát Hình 4 SGK để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau.
GV bổ sung: người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm.
Dù có màu da khác nhau nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao động như nhau.
GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, phần lớn dân cư Châu Á da vàng và đông tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
*Hoạt động kinh tế.
Hoạt động 2: làm việc cả lớp
HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi
HS nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô...
GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động sản xuất khác như trồng cây công nghiệp, chăn nuôi và chế biến thuỷ sản, hải sản...
GV kết luận: Người dân Châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô....
*. Khu vực Đông Nam Á.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
HS quan sát hình theo sự chỉ dẫn của GV
Xác định lại vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á
Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (mê Công) và ven biển
GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các ngành quan trọng của các nước Đông Nam Á.
GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạ, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
3. Củng cố-dặn dò.
HS nắm nội dung bài học
Về nhà xem trước bài: Các nước làng giềng của Việt Nam.
 GV nhận xét bài học. 
........................................................................
 Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện tập làm văn:
TẢ NGƯỜI. (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI KẾT BÀI)
I. Mục tiêu:
-HS rèn cách viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả người.
-Có ý thức rén cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết 3 đề bài sau:
Tả 1 ca sĩ đang biểu diễn.
2.Tả 1 nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3.Hãy tưởng tượng và tả lại 1 nhân vật trong truyện em đã đọc.
III. Lên lớp:
Bài cũ: Có mấy cách mở bài? Kết bài? Lưu ý khi làm mỗi cách nói trên?
Luyện tập:
-T mở bảng phụ, HS đọc 3 đề bài.
-T nêu yêu cầu: Viết 1 mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho 1 đè bài em tự chọn.
-T nhắc HS tự suy nghĩ và chọn 1 đề hợp nhất với mình.
-Một số em nói đề bài em chọn.
-HS thực hành làm bài vào vở.
-T chấm 1 số bài.
-Một số em đọc bài lên cho lớp sửa chữa.
C. Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học. Dặn về nhà xem lại lí thuyết tả người, giờ sau viết bài
Tiết 2: Luyện toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nắm vững cách tính diện tích hình tròn.
- Rèn luyện khả năng đổi phân số thành số thập phân và nhân số thập phân cho số thập phân.
- Giáo dục HS ham thích học toán.
 II. Hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài - Ghi đề
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
a. Ôn kiến thức: 
HS trả lời: - Cách tính diện tích hình tròn.
 GV nhận xét, bổ sung.
b. Hướng dẫn HS luyện tập: GV chép BT lên bảng - Hướng dẫn HS giải.
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 6 cm b) r = m c) r = dm
HS áp dụng công thức tự làm bài - TGọi lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
a) r = 15 cm b) r = 0,5 m c) r = dm
HS áp dụng công thức tự làm bài - TGọi lên bảng chữa bài
Bài 3: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 15 cm b) d = 0,2 m c) d = dm
GV hỏi mối quan hệ giữa bán kính và đường kính. TGọi HS lần lượt lên làm bài 2, 3.
Bài 4: Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12,56 cm
 GV hướng dẫn HS muốn tính diện tích ta cần biết gì? ( r )
 Muốn biết bán kính ta làm như thế nào? (Xem r là thừa số chưa biết để tìm r dựa vào tích là chu vi và thừa số đã biết là 2 X 3,14 )
HS tự làm vào vở - Gọi 1 HS làm bảng - Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:GV nhận xét tiết học.
..........................................................................
Tiết 3: Sinh hoạt:
ĐỘI
I.Mục tiêu:
-Nhận xét hoạt động của chi đội trong tuần, nêu kế hoạch tuần tới.
-Chọn bài UPU
-Giáo dục ý thức phấn đấu:
II. Lên lớp:
1.Nhận xét kết quả hoạt động trong tuần:
-Mặc dù gần tết Nguyên Đán nhưng các nề nếp của lớp rất tốt. Các em đi học đều, đúng giờ, không có em nào vắng học. 
- Phong trào học bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp có chuyển biến nhất là các em Vương (Nam), Toán, Cường...
-Các em có ý thức tự quản tốt, vệ sinh khu vực phân công tốt.
-Một số hạn chế:
+ Lớp học còn trầm, chưa sôi nổi
+Phong trào viết thư UPU tuy số lượng khá đông nhưng chất lượng chưa đạt, cần viết lại.
2.Chọn bài UPU:
 T nêu tên danh sách các em được chọn (Tổng phụ trách Đội).
3. Kế hoạch tuần sau:
-Tiếp tục viết thư UPU
-Trang trí lớp học theo chủ đề tháng 2.
-Tăng cường tự học; rèn chữ, giữ vở.
......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5tuan 20CKT.doc