ÔN TẬP BÀI HÁT: “DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ”
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: toán
PHÉP TRỪ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng Thực hiện phép trừ đã học .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ (tranh vẽ) bảng tóm tắt như SGK trang 159.
- SGK ,VBT
TUẦN 31 Ngày soạn: 24/03/2011 Ngày giảng: Thứ hai 28/03/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: “DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ” (GV chuyên dạy) Tiết 3: toán PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.. - Rèn kĩ năng Thực hiện phép trừ đã học . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ (tranh vẽ) bảng tóm tắt như SGK trang 159. - SGK ,VBT III. Các hoạt động dạy học.: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ : - Chấm một số vở. HS lên bảng Làm BT1 SGK - Nhận xét chung và ghi điểm B.Dạy bài mới : 1)Giới thiệu bài: Dẫn dắt ghi tên bài. * GV hướng dẫn HS tự ôn tập về phép trừ: Nêu tên gọi, thành phần trong phép tính trừ ? Khi số bị trừ và số trừ bằng nhau thì hiệu của chúng bằng mấy? Một số trừ đi không thì hiệu của chúng bằng mấy? 2) Luyện tập : Bài tập 1: - Cho HS tự tính rồi thử lại - GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn những HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá . Bài tập 2: - GV cho HS tự làm rồi chữa bài. * Bài tập 3:GV choHS tự giải rồi chữa bài. GV cho HS tự nhận xét và ghi điểm. Bài tập 3 - GV cho HS tự làm rồi chữa bài. 4.Củng cố –Dặn dò: - Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài vừa học - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà xem lại bài .làm bài và chuẩn bị bài sau :Luyện tập 3’ 32’ 1’ 30’ 2’ HS lên bảng Làm BT1 SGK - Nhắc lại tên bài học. a – a = 0 a – 0 = a + HS tự làm bài 1: 8923 – 4157 8923 4157 4765 Thử lại 4765 4157 27069 9537 7532 Thử lại 7532 9537 27069 b/- = Thử lại + = * HS tự làm bài tập 2 rồi chữa bài: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 – 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 (ha) HS nêu lại thành phần trong phép tính. Bài 3 X + 5,84 = 9,16 X = 9,16 – 5,84 X = 3,32 X - 0,35 = 2,55 X = 2,55 + 0,35 X = 2,9 Tiết 3: Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện. Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. H: Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? - GV nhận xét + cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia tuyên truyền cách mạng. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS đọc bài - GV đưa tranh minh hoạ lên giới thiệu về tranh. - HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: • Đoạn 1: từ đầu đến “...không biết giấy gì?” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...chạy rầm rầm” • Đoạn 3: phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài một lượt. Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bất ngờ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. • Lời anh Ba khi nhắc nhở Út: ân cần; khi khen Út: mừng rỡ. • Lời Út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc b. Tìm hiểu bài • Đoạn 1+2 H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? • Đoạn 3 H: Vì sao chị muốn thoát li? GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định tham gia cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm, muốn đóng góp công sức cho cách mạng. H: Bài văn nói gì? c. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài văn: - GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học 4’ 36’ 1’ 34’ 12’ 14’ 8’ 1’ - HS1 đọc đoạn 1+2 bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS giỏi đọc bài văn. Lớp đọc thầm theo. - HS quan sát tranh + nghe lời giới thiệu. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - Rải truyền đơn. - Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đên dậy nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quân. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. - Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng - 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV. - Một số HS lên thi đọc. - Lớp nhận xét Tiết 4: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển mopoi trường bền vững . - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên II. Tài liệu và phương tiện - tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên : mỏ than, dầu mỏ, rừng, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( BT 2) + Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước + Cách tiến hành - HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết - Lớp nhận xét bổ xung - GVKL: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều . Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK + Mục tiêu : HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Cách tiến hành - GV chia nhóm , giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - GVKL: a, đ, e là các việc làm đúng để bảo vệ thiên nhiên b, c, d Là việc làm không phải là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên GV: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống , không làm tổn hại đến thiên nhiên * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK + Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp , ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên hiên + cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét GVKL: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình * Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 10’ 10’ 13’ 2’ - HS lần lượt giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời - Hs thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày ********************************************************** Ngày soạn: 25/03/2011 Ngày giảng: Thứ ba 29/03/2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP A.Mục tiêu - Ôn các quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Củng cố và vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành hành tính và giải toán. B. Đồ dùng - SGK C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. KTBC - Cho hs lên bảng chữa bài 2 trong VBT - NX và ghi điểm 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự làm cá nhân. a) Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài, nêu cách làm - Hỏi: Hãy nêu đặc điểm phép tính (a) - Hỏi: Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số. b) Yêu cầu 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV có thể gợi ý cho HS còn yếu về thứ tự thực hiện giá trị biểu thức chỉ có dấu cộng, trừ. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Hỏi: Hãy nêu cách đặt tính và cách tính. - Hỏi: Đối với biểu thức mà có nhiều dấu phép tính, ta tính như thế nào? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. * Bài 3: (Nếu hết TG hướng dẫn về nhà) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Tự làm bài vào vở. - GV gợi ý (nếu có). - Hỏi; Tìm số phần tiền để dành bằng cách nào? - Hỏi; Tìm được phân số chỉ số phần tiền để dành thì làm thế nào để chuyển sang tỉ số phần trăm so với tổng số tiền lương? - Hỏi: Biết số tiền lương, biết tỉ số phần trăm để dành thì sử dụng bài toán mẫu nào để trả lời câu (b)? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá 3. Dặn dò - Về nhà ôn tập cách tính tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. 3’ 37’ 14’ 10’ 12’ 1’ - Chữa bài 2 trong VBT - Lớp làm bài vào vở, chữa bài - Phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng các phân số vừa tìm được. - Đáp số: 578,69 + 281,78 = 860, 47 594, 72 + 406,38 – 329,47 = 1001,1 – 329,47 = 671,63 - Đặt số nọ dưới số kia, sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, tính như tinha với số tự nhiên. đặt dấu phẩy ở kết quả thẳng cột các dấu phẩy. - Tuân theo các quy tăqcư tính giá trị biểu thức; hoặc sử dụng tính chất của các phép tính để tính hợp lí, chính xác. - HS nhận xét. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - KQ: a) 2 b) c) 135,97 d) 10 - HS đọc đề bài. - 1 em làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài bạn Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gđ đó chi tiêu hàng tháng là: + = (số tiền lương) a. Tỉ số phần trăm tiền lương gđ đó để dành là: 1 - = = 15% Vậy mỗi tháng gia đình đó để dành được 15% tiền lương. b) Số tiền để dành hàng tháng là: 4 000 000 x 15 : 100 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% b) 600 000 đồng - HS nêu nhận xét. Tiết 2: Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu - HS tự hệ thống hoa lại các kiến thức về một số hình tcs sinh sản của thực vật và đọng vật - Ôn tập lại kiến thức về một số loài hoa thụ phấn nhờ gí, một số loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng - Nói về một số loài động vật đẻ trứng đẻ con II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập các nhân III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? nói những điều em biế ... là: 24,8 + 1,25 = 30 (km) Đáp số: 30km - HS nhận xét, nêu lại cách làm - Đổi thời gian ra đơn vị giờ - Tính vận tốc thuyền khi xuôi dòng - Tính quãng đường: Bằng vận tốc nhân với thời gian. Tiết 3: Kỹ thuật LẮP RÔ BỐT (tiếp theo) I. Mục tiêu: HS cần phải: Chọn đúng và đủ chi tiết để lắp rô – bốt Lắp được rô – bốt đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô – bốt. II. Đồ dùng dạy học Mẫu rô – bốt lắp sẵn Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III. Các HĐ dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò - Giới thiệu bài - Nội dung bài mới 2. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật a. HD chọn chi tiết ? Để lắp được rô bốt cần phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó? - Mời HS đọc tên và chọn chi tiết theo bảng trong SGK và xếp gọn vào nắp hộp - QS và hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn b. HS thực hành ? Để lắp được rô bốt em cần lắp những bộ phận nào? - GV yêu cầu HS lắp ráp rô bốt theo nhóm đôi - KT sự nâng lên và hạ xuống của hai tay rô bốt c. HD tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp - Yêu cầu HS tháo và xếp chi tiết 3. Dặn dò - NX tiết học và dặn HS: tiết sau tiếp tục lắp rô bốt 1’ 32’ 4’ 28’ 2’ - Để lắp được rô bốt cần phải lắp 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe. - Chọn chi tiết đầy đủ - * Lắp chân rô bốt; Lắp thân rô bốt; Lắp đầu rô bốt; Lắp các bộ phận khác; Lắp ráp rô bốt - Thực hành theo nhóm đôi - Trao đổi sản phẩm để nhận xét sản phẩm của nhau Tiết 4: Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI CHUYỂN ĐỒ VẬT (GV chuyên dạy) Tiết 5: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tác dụng của dấu phẩy - Bảng nhóm III. Các HĐ dạy học Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò A. KTBC - Cho hs nhắc lại tác dụng của dấu phẩy - NX và đưa bảng phụ cho HS nhắc lại B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập * Bài tập 1 - Mời HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - Mời các nhóm nêu ý kiến - NX và chốt lại bài làm đúng * Bài tập 2 - Mời HS đọc nội dung bài tập. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4, 1 nhóm làm bài vào bảng nhóm , trình bày trên bảng - Mời các nhóm nêu ý kiến - Lưu ý HS: Cần dùng dấu phẩy đúng vị trí, phù hợp nếu không sẽ có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.. * Bài tập 3 - Mời HS đọc nội dung bài tập. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - Mời các nhóm nêu ý kiến - NX và chốt lại bài làm đúng - Mời HS đọc lại đoạn văn theo đúng cách vừa sửa 3. Củng cố dặn dò - Mời HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy - NX tiết học và dặn HS về nhà học thuộc 3 tác dụng trên của dấu phẩy 3’ 34’ 1’ 12’ 10’ 10’ 1’ Tác dụng: + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép - Tìm hiểu nội dung bài tập - Các nhóm làm bài và nêu ý kiến: a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ; Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu b. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép - Đọc nội dung bài tập.HS làm bài theo nhóm 4 - Đáp án: + Bò cày không được thịt. + Bò cày không được , thịt. + Bò cày, không được thịt. - Đọc nội dung bài tập, làm bài theo cặp - Đáp án: + Sách Ghi – nét ghi nhận... + Cuối mùa hè năm 1994, .... + Để có thể đưa chị đến bệnh viên, ... ****************************************************** Ngày soạn: 28/03/2011 Ngày giảng: Thứ sáu 01/04/2011 Tiết 1: Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + cho HS nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) 2.3. Thực hành luyện tập *Bài tập 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. - Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho 4 HS làm bài trên bảng, mỗi em 1 phần - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 : Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4: Tính bằng hai cách - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm, GV kết luận cách làm đúng và cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 3’ 37’ 1’ 5’ 31’ 10’ 6’ 7’ 7’ 1’ + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. + Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) - Nêu yêu cầu bài tập - Một số em lên bảng làm bài, một số em nêu cách thử lại * Kết quả: a) 15/20 ; b) 44/21 ........... - HS làm bài theo yêu cầu và nêu cách nhẩm * VD về lời giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : + Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. 1’ 35’ 20’ 14’ 1’ - Đọc đề bài, lớp đọc thầm - 1 em đọc to phần Gợi ý * VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): - Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. - Thân bài: + Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế + Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường + Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường + Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - Xem lại dàn ý cho hoàn chỉnh Tiết 3: Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài Mơ ước của em (GV chuyên dạy) Tiết 4: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I Mục đích yêu cầu. - Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn. - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi về cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật.-Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Óc tư duy năng động sáng tạo ,tính cẩn thận –Yêu thích môn học . II Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện. - VBT ,SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.ác hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài. - Nhận xét ghi điểm HS. B.Dạy bài mới : 1)Giới thiệu bài: -Dẫn dắt và ghi tên bài. 2)Tìm hiểu đề : - GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. 3) Học sinh kể chuyện HĐ1: Kể trong nhóm. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV:Các em gạch dưới những ý chính trên giấy nháp để khi kể có thể dựa vào các ý chính đó. HĐ2: HS thi kể chuyện. - GV theo dõi, uốn nắn. 4.Củng cố –Dặn dò: - Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Giáo viên nhận xét tiết học -- GV nhận xét và khen HS kể hay. - Dặn HS chuẩn bị cho bài sau 4’ 34’ 1’ 5’ 28’ 1’ - 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Nghe. - 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. - 2 HS đọc gợi ý trong SGK. - Một vài HS tiếp nối nhau nói về nhân vật trong câu chuyện sẽ kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và thảo luận, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện vừa kể. - Lớp nhận xét - Nghe. Tiết 5: Hoạt động tập thể NHẬN XÉT TUẦN I. Nhận xét tuần 31 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Đáng khen trong tuần này là không có hiện tượng văng tục chửi bậy. 2. Học tập Trên lớp các em hăng hái phát biểu xây dựng bài. Về nhà các em hoàn thành tốt các bài tập về nhà. 3. Thể dục. Lớp hăng hái học các giờ thể dục. Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ 4. Vệ sinh. Các em vs tương đối sạch sẽ, gọn gàng . Trong tuần vẫn còn không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. 5. Sh đội :Lớp tham gia sinh hoạt đội đầy đủ và tương đối hiệu quả. II. Phương hướng tuần 32. Phát động phong trào học tập chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 30/4. Thực hiện rèn chữ, giữ vở; đi học đều; mang đầy đủ đồ dùng, làm BTVN trước khi lên lớp. Ngoan ngoãn, đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè; kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi
Tài liệu đính kèm: