: Môn : Đạo đức (tiết 1)
BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu :
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
-Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
-Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập .
-Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
- Thảo luận .
-Giải quyết vấn đề
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK Đạo đức 4, 3 tấm bìa:xanh,đỏ,trắng.
- HS : Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
- PP : quan sát, thảo luận, hỏi đáp
Tiết 1: Môn : Đạo đức (tiết 1) BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu : - HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. -Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. -Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập . -Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : Thảo luận . -Giải quyết vấn đề IV/ Phương tiện dạy học : - GV : SGK Đạo đức 4, 3 tấm bìa:xanh,đỏ,trắng. - HS : Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - PP : quan sát, thảo luận, hỏi đáp V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị sách ,vở của HS. 3/ Bài mới a/ Khám phá ( mở đầu ) - Trung thực trong học tập b/ kết nối. ( phát triển bài ) - GV cho HS xem tranh trong SGK và thảo luận nhóm tình huống. - Gọi hs trình bày - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? HS thảo luận nhóm đôi.Vì sao lại chọn cách giải quyết đó? -GV Kết luận. Liên hệ GD - c/ Thực hành Bài 1: Gọi hs đọc y/c -Cho HS đọc và trả lời -GV Kết luận Bài 2 : ( HS trả lời 2 phương án: tán thành và khơng ) Gọi hs đọc y/c - Cho hs bày tỏ ý kiến qua thẻ - GV Kết luận d/Vận dụng- củng cố - dặn dị -Qua bài học em biết trung thực trong học tập đem lại ích lợi gì cho chúng ta? -Nhận xét liên hệ. -Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . -Xem tiếp bài tập 3,4,5. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS để dụng cụ học tập ra bàn. - Nhắc lại - Xem tranh và đọc nội dung thảo luận tình huống. - Đại diện nhóm trình bày + Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nhận xét - HS phát biểu. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận (2, 3 phút) - Đại diện nhóm trình bày. + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng -HS lắng nghe. - 1 hs đọc - Trả lời + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. - 1 hs đọc - Bày tỏ qua thẻ + Ý kiến (b) , ( c ) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. - Nhận xét - HS phát biểu. Tiết 2 Môn : Tập đọc (tiết 1) BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế mèn ) . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực ngưới yếu. - Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho tấm lòng nghiã hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài .(Trả lời được CH SGK , ko hỏi ý 2 C: 4) II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Thể hiện sự cảm thông. -Xác định giá trị . -Tự nhận thức bản thân III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : -Đóng vai. (Phân vai) -Thảo luận- chia sẻ. - Hỏi - đáp IV/ Phương tiện dạy học : - GV : SGK, bảng phụ ghi nội dung bài - HS : SGK, vở tập đọc V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu b/ Kết nối ( Phát triển bài ) - Gọi 1 HS đọc - Chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ câu, giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - Nhận xét - Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Hãy nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích? - Nội dung - Liên hệ giáo dục c/ Thực hành - Giới thiệu đoạn văn luyện đọc Năm trước, gặp khi trời làm đói kém kẻ yếu - GV Hướng dẫn đọc - Gọi 1 hs đọc mẫu - Cho HS luyện đọc theo 4 nhóm - Nhận xét, tuyên dương d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà xem bài Mẹ ốm - Nhận xét tiết học - Chơi - Nhắc lại - 1 HS đọc - Ba đoạn HS 1: Một hômbay được xa HS 2:Tôi đến gần ăn thịt em HS 3: Tôi xòe .của bọn nhện. - HS đọc nối tiếp 2 lượt - Luyện đọc - Đọc trước lớp - Nhận xét - HS đọc thầm và trả lời: - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở nên chẳng bay xa được) - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) - Cử chỉ và hành động: xòe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi; lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ” - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực ngưới yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. -Lắng nghe - Quan sát , lắng nghe - 1 hs đọc mẫu - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe Tiết 4: Môn: Toán (Tiết 1) BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I .Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số - HS làm bài tập nhanh, chính xác. II .Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ - HS : vở làm bài tập, SGK. - PP :quan sát, thảo luận , hỏi đáp III.Các hoạt động lên lớp: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới a. Gtb : b. Hđộng 1 Bài tập 4.Củng cố 5.Dặn dò: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - ÔÂN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Cho HS làm bài vào SGK. - GV nhận xét. Bài 2: Gọi hs đọc y/c -GV cho HS tự viết theo mẫu -GV Nhận xét Bài 3a : ( viết được 2 số ) 3b : (dòng 1 ) - Gọi hs đọc y/c - Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV nhận xét - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt). - Nhận xét tiết học - Hát - SGK, - Nhắc lại - 1 hs đọc - HS làm bài vào SGK. - HS nêu - 1 hs đọc -HS viết theo mẫu , 1 hs viết bảng phụ - Nhận xét - 1 hs đọc -Thảo luận nhóm đôi nêu cách làm: Phân tích số thành tổng -HS làm bài - HS nêu - Lắng nghe Tiết 1: Môn : Toán (tiết 2) BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng , trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh xếp thứ tự các số đến 100 000. - HS biết tính toán nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng ghi bài tập 5 và bảng ghi bài tậïp 4 - HS : Bảng con, SGK - PP : quan sát, hỏi đáp . thực hành II.Các bước lên lớp Tiến trình Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC 3.Bài mới a. GTB b.H động 1: Bài tập 4.Củng cố 5.Dặn dò, - HS hát - Cho Hs viết thành tổng: 9171 - Nhận xét tuyên dương - ôn tập các số đến 100 000 (tt) Bài tập 1:( cột 1 ) - Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - GV nhận xét Bài tập 2a : - Gọi hs cách đặt tính dọc - Mời HS lên bảng thực hiện 4 phép tính ở câu a. - GV nhận xét Bài tập 3:( dòng 1,2 ) - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 4b: - Cho HS nêu yêu cầu của bài - GV cho hs làm vào vở , 2 hs làm bảng phụ - GV nhận xét chung. - Cho HS xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé.81523, 87235, 97324, 77532, - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - Nhận xét tiết học. - Hát - HS tính - Nhắc lại - HS nêu yêu cầu - HS làm bài.vài HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu - 2 hs nêu - HS làm bài, lớp làm vào tập - Nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Ta so sánh các số từ trái sang phải,từ hàng cao đến hàng thấp. - 2 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào SGK - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - 2 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở - HS nhận xét - HS thực hiện. Tiết 1: Môn : Chính Tả (tiết 1 ) BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả. Không mắc 5 lỗi trong bài - Làm đúng các bài tập (BT) CT phương ngữ :BT(2) a hoac85b (a/b); hoặc BT do GV soạn . II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Xác định giá trị . -Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông. III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : --Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học : - GV : Phiếu viết sẵn nội dung bài tập - HS : Bảng con, phấn. III.Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - Dế Mèn bênh vực ... Kể tên một số yếu tố bản đồ em vừa tìm hiểu - Kết luận - Cho HS quan sát 1 số kí hiệu trên bản đồ - Cho HS làm việc theo cặp: 1 em vẽ kí hiệu ,1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì? - Cho vài cặp HS lên bảng trình bày - Kết luận rút ra ghi nhớ- Mời 1 HS đọc ghi nhớ - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - Xem tiếp bài Dãy Hoàng Liên Sơn - Nhận xét tiết học. - Hát - Trưng bày - Nhắc lại - Quan sát - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. - HS quan sát và chỉ - Lắng nghe - HS chia nhóm thảo luận và trình bày - Cho ta biết tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó - Trên bắc, dưới nam, phải đông, trái tây. - HS quan sát và chỉ rõ - Biết khu vực được thể hiện trên bản đồ nhỏ hơn kích thước thật của nó.- Ứng với 2000m trên thực tế - Đường biên giới , núi , sông .Kí hiệu được giải thích trong bảng chú giải - Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu - HS quan sát - HS làm việc theo cặp - HS lên bảng trình bày - 3, 4 HS đọc - HS trả lời Tiết 1: Môn : kể chuyện (Tiết 1) BÀI : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I . Mục tiêu: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể .( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái . - Giáo dục HS ý thức BVMT , khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra ( lũ lụt ) II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Tự nhận thức bản thân -Tư duy sáng tạo. -Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ,ý tưởng. III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : -Đóng vai. (Phân vai) -Thảo luận- chia sẻ. - Hỏi - đáp IV/ Phương tiện dạy học : - GV : Tranh minh họa truyện trong SGK - HS : Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - Sự tích hồ Ba Bể b/ Kết nối ( Phát triển bài ) - Cho HS quan sát tranh và đọc yêu cầu dưới mỗi tranh - GV kể chuyện sự tích hồ Ba Bể 2 lần - Lần 1 vừa kể vừa giải thích từ khó - Lần 2 Vừa kể vừa chỉ vào tranh c/ Thực hành - Chia lớp làm 4 nhóm 1 HS kể 1 tranh sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - Cho HS thi kể chuyện - Cho vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - Câu chuyện ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với ta điều gì?å - Qua câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? - Nhận xét liên he:ä - Giáo dục HS ý thức BVMT , khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra ( lũ lụt ) d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Chuẩn bị bài KC đa xnghe , đã đọc - Nhận xét tiết học - Hát - Trưng bày -Lắng nghe. - HS quan sát và 1 hs đọc y/c - HS nghe - HS chia nhóm và kể chuyên - HS kể chuyện trước lớp - HS kể toàn bộ câu chuyện - Lớp nhận xét - Ca ngợi người có tấm lòng nhân ái - HS phát biểu: hai mẹ con bà nông dân,.. - HS nêu Tiết :5 Môn : Toán (tiết 5 ) BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số .. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a II . Chuẩn bị - GV : Bảng phụ ghi bài tập - HS :bảng con, SGK,vở - PP : thực hành, quan sát, hỏi đáp III.Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Cho HS hát 2. KTBC - Cho biểu thức n = 6 ; biểu thức 18 + n và mời HS lên làm GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới a. GTB - Luyện tập b. HĐ1: Bài tập Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm ( Mỗi ý làm 1 trường hợp ) - GV nhận xét Bài tập 2a, 2d: - Mời 2 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 4a: - GV hướng dẫn và chia nhóm cho HS làm bài - GV nhận xét 4.Củng cố - Chia lớp thành 2 đội và thi đua làm bài, nêu nhanh kết quả. Tính giá trị của biểu thức? 30 :n với n = 6: n = 3 5.Dặn dò - Nhận xét tuyên dương - Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số - Nhận xét tiết học - Hát - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp - Nhắc lại - HS đọc yêu cầu và nêu cách làm bài - 4 HS làm vào phiếu, HS còn lại làm vào SGK - HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - 2 hs lên bảng . Lớp làm vào tập - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm - Đại diên nhóm trình bày, lớp nhận xét - HS thi đua làm và nhận xét các nhóm làm - HS lắng nghe Tiết 2 Môn: khoa học (tiết 2 ) BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ôxi , thức ăn, nước uống, thải ra khí các – bô – níc , phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. -- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ trong môi trường . II. Chuẩn bị - GV : bảng phụ - HS : SGK, VBT - PP : quan sát, thực hành, hỏi đáp, thảo luận III. Các bước lên lớp Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC 3.Bài mới a. GTB b.HĐ1: c.HĐ 2: 4.Củng cố 5.Dặn dò - Con người cần gì để duy trì sự sống? - Nhận xét tuyên dương - Trao đổi chất ở người - Cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK - GV kết luận- liên hệ GD - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-ních để tồn tại. -Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. -Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. -Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường ( có thể quan sát hình 2 dựa vào đó để vẽ ) theo 3 nhóm -Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - Nhận xét liên hệ GD : - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ trong môi trường . - Gọi hs đọc ghi nhớ - Xem chuẩn bị bài 3 - Nhận xét tiết học. - Tìm nhạc sĩ - hs trả lời - HS thảo luận nhóm đôi kể những thứ em được vẽ tronh hình1 , nêu những thứ con người lấy vào và thải ra từ môi trường - Lắng nghe - Quan sát . lắng nghe và vẽ theo nhóm - Trình bày - 2 hs đọc Tiết 2: Môn : Tập làm văn (tiết 2 ) BÀI : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện 3 anh em ( BT1 mục III ) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật( BT2 mục III ) II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Hợp tác. -Xác định giá trị . -Lắng nghe tích cực. -Tư duy sáng tạo. III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : -Thảo luận- chia sẻ. -Trải nghiệm -Đóng vai. IV/ Phương tiện dạy học : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện - HS : SGK, vở , V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC - Nhận xét 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - Nhân vật trong truyện b/ Kết nối ( Phát triển bài ) - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV lần lượt cho HS làm bài tập 1,2 phần nhận xét trang 13 + Nhân vật trong truyện có thể là ai? + Căn cứ vào đâu để biết được tính cách của nhân vật? - GV nhân xét a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. GV mời HS đọc ghi nhớ trong SGK c/ Thực hành Bài 1 : - Gọi hs đọc y/c - Cho HS làm bài tập - Cho hs trình bày - Nhân vật có những ai ? - Bà nhận xét tính cách 3 anh em như thế nào ? - Vì sao bà có nhận xét đó ? - GV nhận xét Bài 2 : gọi hs đọc y/c - Gv HD mẫu - Cho hs kể theo 3 nhóm - Gọi hs trình bày - Nhận xét d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Mời HS đọc ghi nhớ - Liên hệ giáo dục - Học thuộc ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị bài Kể lại hành động của nhân vật . - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời - Nhắc lại - 1 hs đọc y/c - HS làm việc nhóm đôi bài tập 1,2 - Đại diện nhóm lên trình bày +Là người, con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá + Căn cứ vào lời nói, suy nghĩ, hành động - Lắng nghe b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. - 2 hs đọc -1 hs đọc y/c - HS làm bài vào tập theo nhóm đôi - HS trình bày - 3 anh em và bà ngoại - Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng . Gô- sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu chăm chỉ - là nhờ bà quan sát hành động của các cháu - HS đọc - HS nghe - Hs kể theo nhóm - Đại diện trình bày - Nhận xét - 2hs đọc
Tài liệu đính kèm: