Lịch sử
Tiết 16 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAUCHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
Phiếu học tập HS
+ HS :SGK ,xem trước bài.
Lịch sử Tiết 16 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAUCHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết -Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến -Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) Phiếu học tập HS + HS :SGK ,xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định: KT đồ dùng HS 2. Bài cũ:Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?(HS TB) Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?(HSK) ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. -Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. Lớp thảo luận theo nhóm , nội dung sau: + Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa của ta sau chiến dịch biên giới? Tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hâu phương ta trong những năm sau chiến dịch biên giới như thế nào? + Nêu tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất? (Đại hội diễn ra trong bối cảnh nào? Những tấm gương thi đua ái quốc có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua ái quốc phục vụ kháng chiến? +Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951 – 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến? Giáo viên nhận xét và chốt. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến ) Cho HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5-1952 ) mà em biết và nêu cảm nghĩ về người . -Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. 4 -Củng cố,dặn dò: Gọi HS đọc ghi nhớ Trong cuộc chiến tranh giữ nước, hậu phương bao giờ cũng là chỗ dựa vững chắc của tuyền tuyến .Vì thế trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp chúng ta đã xây dựng hậu phương vững chắc để tạo sức mạnh của cả dân tộc nhằm chiến thắng kẻ thù . Chuẩn bị: Ôn tập học kì Nhận xét tiết học Học sinh nêu. Học sinh nêu. -Lắng nghe -HS theo dõi Học sinh thảo luận theo nhóm với nhiệm vụ được giao. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận và ghi kết quả. Đại diện 1 số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi HS kể -2-3 HS đọc ghi nhớ -HS nêu Theo dõi Rút kinh nghiệm: Tập đọc Tiết 31 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN Theo Trần Phương Hạnh I.- Mục tiêu: 1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc, có lòng nhân ái ,biết thương yêu người nghèo khó II.- Đồ dùng dạy học: -GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. -HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : KT đồ dùng HS 2)Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?(HS TB) - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?(HSK) -GV nhận xét và ghi điểm. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nghề thầy thuốc là một trong những nghề cao qúy luôn được xã hội tôn vinh . Với tấm lòng nhân hậu, luôn yêu thương, quý trọng con người, biết bao thầy thuốc đã không quản khó khăn gian khổ để cứu người bệnh qua cơn hiểm nghèo. Hôm nay các em hiểu về một danh y nổi tiếng ở nước ta thời xưa , được thể hiện qua bài Thầy thuớc như mẹ hiền các em sẽ rõ. b) Luyện đọc: -Gọi 1HSKG đọc cả bài Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn Đoạn 1 :Từ đầu .cho thêm gạo củi Đoạn 2 : Tiếp ..hối hận Đoạn 3 : Phần còn lại -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp và giải nghĩa từ.(chú giải) -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?( HSTB-K) -Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?(HSY-TB) Ý : Lòng nhân ái của Lãn Ông -Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (HSK) + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? (HSK-G) Ý :Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 ( GV treo bảng phụ) -Cho HS đọc diễn cảm theo cặp HS thi đọc diễn cảm đoạn Cho 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài GV nhận xét , khen những HS đọc diễn cảm tốt 4)Củng cố,dặn dò : - Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?(HS cả lớp) -GV nhận xét tiết học ,giáo dục quý trọng nghề thầy thuốc. -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn -Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện - HS đọc và trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét. HS lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ khó -3HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải nghĩa từ bệnh đậu ,tái phát Cả lớp theo dõi bài GV đọc - HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi -Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi. HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi -Lãn Ông rất nhân từ, ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh. Ông hối hận vì cái chết của một người bệnh. - HS đọc thầm đoạn3 và trả lời câu hỏi -Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý. Nhiều HS đọc đoạn. HS đọc diễn cảm theo cặp 3 HS thi đọc 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài - Lớp nhận xét. -Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 76 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : 1)- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đống thời làm quen với các khái niệm: * Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. * Tiền vốn ,tiền bán ,tiền lãi ,số phần trăm lãi. 2)- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). 3)-Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV SGK,bảng nhóm 2 – HS :SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?( HSTB) Gọi 2 HS(TB,K) lên bảng làm bài tập Tính tỉ số phần trăm của 2 số a) 2 và 3 b) 7,2 và 3,2 Nhận xét và ghi điểm HS - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : -Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) -GV phân tích bài mẫu : 6% +15% = 21%. -Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21 -Các bài còn lại làm tương tự -Cho HS làm vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét, sửa chữa -Bài 2 : Gọi một HS đọc đề . -Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giảivào giấy khổ to dán lên bảng lớp . -Nhận xét ,sửa chữa . *Tỉ số 90% cho tabiết gì ? *Tỉ số 117,5 % cho biết gì , còn tỉ số 17,5 % là gì ? Bài 3(Nếu còn thời gian ) Gọi 1 HS đọc đề ,tóm tắt bài toán . a)Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào ?(TB) b)Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ?(K) -Gọi 1 HSK lên bảng giải câu a),cả lớp làm vào vở .Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? (Thảo luận theo cặp ). -Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả . 4– Củng cố ,dặn dò: -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) -HS trả lời 2HS lên bảng . - HS nghe . -Theo dõi bài mẫu . -HS làm bài . a)27,5% + 38% = 65,5% b)30% - 16% = 14% c)14,2 x 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% -HS đọc dề . -HS thảo luận .Trình bày kết quả . -HS nhận xét . * Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch . * Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5%kế hoạch .Còn tỉ số 17,5% cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5%kế hoạch . -HS đọc đề . Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng . Tiền bán :525000đồng . a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn . b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm ,tiền vốn là bao nhiêu phần trăm - HS làm câu a) a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% - Tỉ số này cho biết coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . - Kết quả câu b) 25% . - HS nêu . - HS nghe . Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 31 CHẤT DẺO A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : -Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng - Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo . * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. -Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ dùng được bền lâu. B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :- Hình Tr.64 , 65 SGK. - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa , bát , đĩa , áo mưa , ống nhựa , ) 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Cao su “ _ Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su (HSY) _ Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su (HSTB) - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Chất dẻo “ 2 – Hoạt ... yêu cầu của GV. -HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả - 2 HS đọc . -HS nghe . -HS xem bài trước. HS đọc lại nội dung chính của bài -HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 32: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động tả hình dạng) I / Mục tiêu 1/ Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng về viết đoạn văn . 2/ HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của 1 bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 3/Giáo dục HS tính cẩn thận,sáng tạo. II / Đồ dùng dạy học : -GV : SGK, 2 tờ giấy khổ to cho HS viết đoạn văn . -HS : SGK III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Ổn định :KT sĩ số HS II Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại . -GV nhận xét. III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :Trong tiết TLV tuần trước , các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người bạn nhỏ hoặc em bé đang tuổi tập nói, tập đi. Trong tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập chuyển 1 phần tả ngoại hình, tả hoạt động của nhân vật trong dàn ý thành 1 đoạn văn . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1:Viết một đoạn văn tả hình dạng một người bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi. -GV nhắc HS : Có thể viết 1đoạn văn tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật .Cũng có thể tả riêng nét ngoại hình tiêu biểu ( VD : tả đôi mắt hay tả mái tóc , dáng người ) -Cho HS làm bài . - GV hướng dẫn chữa bài ở bảng nhóm: + Trong đoạn văn, tả nét ngoại hình tiêu biểu nào. + Đã chú ý dùng từ, đúng và hay chưa. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt độngcủa em bé hoặc bạn nhỏ. GV gợi ý: - Em chọn tả hoạt động nào của nhân vật. - Cần lưu ý chi tiết sau có liên quan làm rõ cho chi tiết trước. - Chi tiết , đặc điểm nào có thể tả bằng cách so sánh. - Em có ấn tượng , tình cảm gì về hoạt động ấy. - Cho HS làm bài. -Hướng dẫn hS chữa bài ở bảng nhóm. IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn thiện bài viết vào vở đã làm ở lớp . -Tiết sau : ôn tập văn viết đơn . -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết lại . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. -HS làm việc cá nhân , xem lại dàn ý , kết quả quan sát , viết đoạn văn . -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình -Lớp nhận xét . - HS nêu yêu cầu đề bài. HS lắng nghe -HS làm việc cá nhân , xem lại dàn ý , kết quả quan sát , viết đoạn văn . -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình -Lớp nhận xét . Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 80 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS . -Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : Tính tỉ số phần trăm của hai số .Tìm một số phần trăm của một số .Tính một số biết một số phần trăm của nó . -Rèn kĩ năng giải toán nhanh nhẹn. -Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK . 2 – HS : SGK,VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I / Ổn định :KT đồ dùng HS II)– Kiểm tra bài cũ : -Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?(TB) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 (KG) -GV kiểm tra VBT cả lớp - Nhận xét . III) – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề -Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào -Gọi 2 HS TBlên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2: Gọi HS đọc đề -Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ?( HSY-TB) -Gọi 2 HS(TB-K) lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -GV thu 1 số vở chấm . -Nhận xét ,sửa chữa . -Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? IV– Củng cố,dặn dò -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? -Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ? -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. 1 HS lên bảng làm bài 3 - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề -Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . -HS làm bài . a) 37 : 42 = 0,8809 0,8809 x 100 = 88,09 % b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS : 10,5% -HS nhận xét . -Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 . -HS làm bài . a) 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng ) ĐS : 900000đồng . - HS nhận xét . -HS đọc đề . -Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày . a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là : 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn . ĐS : 4tấn . - 1 số HS nộp vở . - HS nhận xét . Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 . -HS nêu . -HS nêu . -HS nghe . Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 32 TƠ SỢI I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Kể tên một số loại tơ sợi . _ Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo . _ Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi ,Cách giữ gìn đồ dùng bằng tư sợi. * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề. II) Đồ dùng dạy học : 1 – GV :._ Hình & thông tin Tr.66 SGK . _ Một số loại tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bậc lửa hoặc bao diêm . 2 – HS : SGK. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I / Ổn định :KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “Chất dẻo” Gọi 2 HS - Nêu tính chất công dụng & cách bảo quản của chất dẻo . - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Tơ sợi” 2 – Hoạt động : a) Hoạt động1 : - Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu:HS kể được tên một số loại tơ sợi *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi . + Sợi bông , sợi đay , tơ tằm , sợi lanh & sợi gai , loại nào có nguồn gốc từ thực vật , động vật . GV giảng Tơ sợi có nguồn gốc tờ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên . _ Tơ sợi được làm ra từ chát dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo . b) Hoạt động 2 :.Thực hành . *Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sơị tự nhiên & tơ sợi nhân tạo *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . _Bước 2: Làm việc cả lớp. *Kết luận: _ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro _ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vồn cục lại . c) Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bặc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi . * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc các nhân . GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập , yêu cầu HS đọc kĩ thông tin Tr.67 SGK _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS chữa bài tập GV theo dõi nhận xét . IV – Củng cố,dặn dò : - Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ? - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Ôn tập & kiẻm tra học kì I “ - HS trả lời ,cả lớp nhận xét - HS nghe . - Nhóm trưởng điêu khiển nhóm mình quan sát & trả lời các câu hỏi Tr.66 SGK - Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình .Các nhóm khác bổ sung + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : Sợi bông , sợi đay , sợi lanh & sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật :tơ tằm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hànhTr.67 SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát được khi làm thực hành - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình - HS nghe . - HS đọc kĩ các thông tin Tr.67 SGK - HS làm việc các nhân theo phiếu trên - Một số HS chữa bài tập . - HS trả lời . - HS lắng nghe. - Xem bài trước Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật Tiết 16: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA ( 1Tiết) I.- Mục tiêu: HS cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà và bảo vệ gà II.- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. - Phiếu học tập và câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I / Ổn định :KT đồ dùng HS II) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS H: Trước khi nuôi gà ta cần phải làm gì?(TB) H: Chuồng gà và dụng cụ cho gà ăn uống phải như thế nào?KG) - GV nhận xét, đánh giá -Trước khi nuôi gà phải chuẩn bị đầy đủ chuồng và dụng cụ. -Chuồng nuôi gà phải sạch sẽ, cao ráo, thoáng mát. Dụng cụ ăn uống phải đảm bảo vệ sinh để phòng tránh được dịch bệnh. III)) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ở nước ta có nhiều giống gà, mỗi giống gà có một đặc điểm riêng. Để biết được đặc điểm chủ yếu của giống gà đó như thế nào? Cô mời các em tìm hiểu bài “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta” b) Giảng bài: HĐ1: Kể tên một số giống ga được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương -GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể những giống gà mà em biết - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai -GV kết luận hoạt động 1: Có những giống gà nội như: gà ri, gà Đồng Cảo, gà mía, gà ác; Gà nhập nội như: gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt; Gà lai như: gà rốt-ri, HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm -Nêu đặc điểm hình dạng của gà ri, gà lơ-go? -Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương? - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm -GV tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà kết hợp cho HS quan sát tranh -GV kết luận nội dung bài học. HĐ 3: Đánh giá kết quả học ta -GV cho HS làm bài tập: Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm -GV nêu đáp án cho HS đối chiếu và tự đánh giá kêt quả làm bài tập -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS -HS lắng nghe -HS kể tên các giống gà -HS thảo luận nhóm -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm -HS làm bài tập. -HS báo cáo kết quả tự đánh giá IV) Củng cố : - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ trong SGK Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tinh thần thái độ, ý thức xây dựng bài của HS. -HS về nhà đọc trước nội dung bài “ Chọn gà để nuôi “ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: