Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 18

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 18

Tập đọc

Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I(Tiết 1)

 I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh Theo y/c của BT2

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3

*HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ,văn nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

*Rèn kĩ năng sống cho học sinh:

-Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).

-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I(Tiết 1)
	I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh Theo y/c của BT2
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3
*HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ,văn nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*Rèn kĩ năng sống cho học sinh:
-Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Thăm viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách TV5 tập 1.
	- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (Khoảng ¼ số HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài, sau khi bốc thăm được chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo quy chế.
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài tập 2: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
	+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? (Thống kê theo 3 mặt: Tên bài - Tác giả - Thể loại).
	+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? (Bảng thống kê cần ít nhất 3 cột dọc: Tên bài - Tác giả - Thể loại. Có thể thêm cột số thứ tự.)
	+ Bảng thống kê có mấy dòng ngang? (Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang).
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 6 và báo cáo kết quả.
- Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
* Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV gợi ý HS: Đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn. Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải như một nhân vật trong truyện.
- HS làm bài cá nhân, ghi nhận xét và dẫn chứng của mình ra giấy. Nối tiếp một số em đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa chính xác các ý kiến của HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra..
----------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
(GV chuyên)
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
Biết tính diện tích hình tam giác
BT cần làm BT1
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Đồ dùng toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A E B 
1. Cắt hình tam giác: - GV vừa làm vừa hướng dẫn HS:
 1 2
- Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó
- Cắt theo đường cao đượchai mảnh tam giác ghi 1và 2
2. Ghép thành hình chữ nhật
 D H C 
 - GV thao tác và hướng dẫn:
Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại
để thành một hình chữ nhật ABCD
Vẽ đường cao EH
3. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- GV hướng dẫn HS so sánh:
+ So sánh độ dài cạnh chiều dài của hình chữ nhật ABCD và dáy DC của tam giác DEC (Hình chữ nhật ABCDcó chiều dài DC bằng độ dài đáy DCcủa hinh tam giác DEC)
+ So sánh chiều rộng của hình chữ nhật ABCD và chiều cao EH của tam giác DEC (Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng độ dài chiều cao EH của hình tam giác EDC)
+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác DEC? (Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC)
4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
- HS nêu: Diện tích Hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH
Vậy diện tích hình tam gác EDC là
DC x EH
h
2
Gọi chiều cao EH là h, đáy DC là a thì công thức tính
diện tích hình tam giác là gì? a
Công thức tính
S =
a x h
hoặc S = a x h : 2
2
- HS phát biểu thành lời như SGK.
5. Thực hành.
Bài 1: - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác, tự làm bài vào vở và nêu kết quả
a/ S = 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b/ S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
*HS khá giỏi:
Bài 2: - HS nêu cách làm: Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo
- HS làm bài vào vở và nêu kết quả.
a/ Đổi: 5 m = 50dm hoặc 24 dm = 2,4m
 50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b/ 	 4,25 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
6. Củng cố, dặn dò : 
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích tam giác.
- Nhận xét giờ học, nhắc ghi nhớ công thức tính diện tích tam giác.
----------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối HKI
----------------------------------------------------------------------
	Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Chính tả
Tiết 18: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. HS nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả: Chợ Ta - sken. 
-HS đọc phát âm đúng, diễn cảm. Nghe - Viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, chú ý viết đúng: Ta – sken; nẹp thêu, xúng xính, ve vẩy,
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*Rèn kĩ năng sống cho học sinh:
-Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập.
3. Dạy - học bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.(khoảng 10 phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết chính tả..(khoảng 5 phút)
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả (ở SGK/95.
-GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:Chợ Ta - sken
H: Em có ấn tượng với chi tiết nào trong bài: Trang phục hay khuôn mặt? Tại sao? 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: Ta – sken; nẹp thêu, xúng xính, ve vẩy.
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ3:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả..(khoảng 15 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò: -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 87: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết:
- Tính diện tích của hình tam giác.
- Tính diện tích của hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông
Bài tập cần làm 1,2,3
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình tam giác như SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- HS làm bài vào bảng con, GV kiểm tra kết quả, chốt kết quả đúng.
- GV lưu ý HS ở bài b, phải đổi ra cùng đơn vị đo.
a. 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)	 
b. 16dm = 1,6 m; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
* Bài 2: 
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu: Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- HS nêu: Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
- HS quan sát hình và nêu : 
+ Đường cao tương ứng với đáy ED là GD
+ Đường cao tương ứng với đáy GD là ED
- GV hỏi: Hình tam giác ABC là DEG trong bài là hình tam giác gì ? (Là các hình tam giác vuông). 
B
- GV nêu: Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác
D
E
G
C
A
* Bài 3: 
- 2 HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?(Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2).
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài giải:
a. Diện tích tam giác vuông ABC:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Đáp số: a. 6 cm2 ; b. 7,5 cm2
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
----------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Biết lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc
Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng
Một vài tờ giấy khổ to để HS lập bảng tổng kết về vốn từ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Giới thiệu bài:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
GV tổ chức và hướng dẫn HS kiểm tra, đánh giá, lấy điểm như tiết 1 với ¼ số HS trong lớp.
* Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập, giải thích rõ các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển.
- HS các nhóm làm việc, ghi những từ vào bảng nhóm theo mẫu bảng ở SGK.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, 
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
Môi trường động, thực vật
Thuỷ quyển
Môi trường nước
Khí quyển
Môi trường không khí
Các sự vật trong môi trường
rừng, con người, thú, chim, cây ăn quả, cây lâu năm
Sông, suối, kênh, mương, rạch, ao, hồ
bầu trời, âm thanh, ánh sáng, không kh ...  7 +N3:Bài 8
-Gv phát phiếu HT
-Gv giao nhiệm vụ
+N1:Nêu những việc làm thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
+N2:Nêu những việc làm thể hiện tôn trọng phụ nữ
+N3:Nêu những thể hiện việc hợp tác với mọi người?
-Các nhóm thảo luận trình bày
+Chào hỏi xưng hô lễ phép với người lớn tuổi,giúp đở các cụ già khi gặp khó khăn.Phải giúp đở các em nhỏ,không quát nạt
+N2:Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai,bồng em nhỏ.Phải tôn trọng ý kiến của phụ nữ.
+N3:Phân công cụ thể biết bàn bạc khi làm một công việc gì.
-Gv nhận xét đánh giá
4-Củng cố:
-Hs nêu tóm tắt các nội dung
-Gv nhận xét đánh giá
5-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài:EM YÊU QUÊ HƯƠNG
----------------------------------------------------------------------
	Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
-Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong HKI
 Đủ 3 phần, đủ nội dung cần thiết.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*Rèn kĩ năng sống cho học sinh:
-Thể hiện sự cảm thông. -Đặt mục tiêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Viết thư:
	- 2 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
	- GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng thành tích và cố gắng của em trong học kì vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
	- HS thưch hành viết thư
	- HS tiếp nối nhau đọc lá thư đã viết.
	- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.
----------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
-Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT 2
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KT tập đọc và HTL:
- HS từng em lần lượt lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc hoặc đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu trong phiếu.
- GV nêu câu hỏi cho HS đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV đánh giá, cho điểm theo quy định.
2. Bài tập:
- HS: 2 em đọc nội dung, yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm SGK.
- HS: 4 em làm vào bảng nhóm (mỗi em 1 câu), lớp làm vào vở nháp.
- GV cùng HS cả lớp chữa bài của 4 bạn làm ở bảng nhóm.
a. Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta
d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ "Lúa lượn bậc thang mây" gợi ra:
- Vd: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sống trên những thửa ruộng bậc thang.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ "lúa lượn bậc thang mây" gợi ra.
----------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
TIẾT 18: THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU 
Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loạn thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà .
Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm ,cám, thức ăn hỗn hợp).
Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ 
Nêu tác dụng các loại thức ăn nuôi gà?
Gv nhận xét .
3/ Bài mới .
Giới thiệu bài : Nêu MT bài.
Hoạt động nhóm 4: 
*Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng vi-ta-min
- lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nêu tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK.
- GV kết luận: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà.
Hoạt động 5: 
* Đánh giá kết quả học tập 
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhận xét.
4/ Củng cố 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân học sinh.
5/ Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau “ Phân loại thức ăn nuôi gà”.
----------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết 89: Kiểm tra định kì cuối HKI
----------------------------------------------------------------------
Thể dục
(GV chuyên)
----------------------------------------------------------------------
	Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
	Luyện từ và câu
Tiết 36: Kiểm tra định kì cuối HKI (đọc)
----------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 36: Kiểm tra định kì cuối HKI (viết)
----------------------------------------------------------------------
Khoa học 
Tiết 36: HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU: 
Nêu một số ví dụ về hỗn hợp
Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng, ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng)
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh:
- Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp).
- Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp
- Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 75 SGK.
- Chuẩn bị: Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
+ Hổn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
+ Hổn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau.
+ Gạo có lẫn sạn...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+ Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành "Tạo một hỗn hợp gia vị"
a. Bước 1: Làm việc theo nhóm: tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm: Muối, mì chính và hạt tiêu bột.
- Công thức pha tuỳ từng nhóm, ghi theo mẫu.
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của 
hỗn hợp
1. Muối tinh:....
2. Mì chính:....
3. Hạt tiêu bột:...
- HS quan sát các chất, nếm từng chất, ghi nhận xét vào báo cáo.
- Thảo luận:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
b. Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm nếm gia vị của nhóm mình. Nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra một hột hợp gia vị ngon.
- Phát biểu hỗn hợp là gì?
GV kết luận : Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Hoạt động 2: Thảo luận
a. Bước 1: Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Theo bạn, không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
+ Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết?
b. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạn lẫn trấu, cám lẫn gạo, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,...
Hoạt động 3: Trò chơi "Tách các chất ra khỏi hỗn hợp"
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình).Các nhóm thảo luận, ghi đáp án vào bảng. Lắc chuông, trả lời. Nhóm nào trả lời nhanh, đúng là thắng cuộc.
* Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Đáp án: Hình1: Làm lắng, hình2: Sảy, hình3: Lọc
Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
a. Bước 1: Làm theo nhóm
- Các nhóm thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành. T75 SGK, thư kí các nhóm ghi lại các bước thực hành theo mẫu.
+ Chuẩn bị:
+ Cách tiến hành:
b. Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo các kết quả trước lớp. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung
5 . Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hành lại.
----------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết 90: HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: 
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Nhận biết được hình thang vuông.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B. Bài mới:
1. Hình thành biểu tượng về hình thang.
- Cho HS quan sát hình vẽ caùi thang nhận xét những hình ảnh của hình thang.
A
D
C
B
H
- HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trên bảng.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- HS quan sát hình thang và trả lời câu hỏi:
+ Hình thang có mấy cạnh? ( 4 cạnh)
+ Có 2 cạnh nào song song với nhau (AB và DC)
- GV: 2 cạnh // gọi là đáy. Nêu tên 2 cạnh đáy? (AB và DC)
- 2 cạnh AD VÀ BC là 2 cạnh bên.
- HS nêu nhận xét, hình thang có 2 cạnh đối diện // với nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD (SGK), GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và 2 đáy: đoạn thẳng ở giữa 2 đáy và vuông góc với 2 đáy.
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
- HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
3. Thực hành: 
a. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tâp, tự làm bài, một số em nêu lời giải trước lớp:
 Hình 1,2,4,5,6 là hình thang vì có 4 cạnh và 1 cặp cạnh đối diện song song.
b. Bài 2: HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, trả lời.
- Cả 3 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Hình 1,2 có 2 cặp cạnh đối diện //.
- Hình 3 chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.
*HS khá, giỏi làm bt3
c. Bài 3: HS đọc đề bài, HS tự vẽ hình thang vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
	a.	 b.
d. Bài 4: GV vẽ hình thang vuông ABCD lên bảng.
- HS nêu các góc vuông của hình thang:
+ Góc A cạnh BA và AD
+ Góc D cạnh AD và DC
- HS nêu tên các cạnh bên vuông góc với 2 đáy.
+ Cạnh AD vuông góc với đáy DC
+ Cạnh DA vuông góc với đáy AB => Cạnh AD vuông góc với AD và DC
- GV kết luận: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là: hình thang vuông.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhác lại các đặc điểm của hình thang.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, ghi nhớ các đặc điểm của hình thang.
----------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 18 MOT COT.doc