Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 21 (chuẩn)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 21 (chuẩn)

ĐẠO ĐỨC (T21)

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM. (T1)

I. Mục tiêu:

- HS biết vai trò quan trọng của UBND phường, xã với cộng đồng

- Kể được 1 số công việc của UBND phường, xã đối với trẻ em trên địa phương

- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng

- Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở UBND phường, xã.

 ( Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với kh3 năng do UBND phường, xã tổ chức).

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK Đạo đức 5

 - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Luyện tập.

- HS: SGK Đạo đức 5

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 21 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 21
(Từ ngày 30/01/2012 – 03/02/2012)
---š-µ-œ---
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
HAI
30/01/2012
Đạo đức
21
Ủy ban nhân dân xã, phường em
Tập đọc
41
Trí dũng song toàn
Toán
101
Luyện tập về tính diện tích
Lịch sử
21
Nước nhà bị chia cắt
Chào cờ
21
BA
31/01/2012
Chính tả
21
Nghe - viết : Trí dũng song toàn
Toán
102
Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
LTVC
41
Mở rộng vốn từ : Công dân
Kể chuyện
21
Kể chuyện được chứng kiến, tham gia
TƯ
01/02/2012
Tập đọc
42
Tiếng rao đêm
Toán
103
Luyện tập chung
Khoa học
41
Năng lượng mặt trời
Tập làm văn
41
Lập chương trình hoạt động
NĂM
02/02/2012
Toán
104
Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Kĩ thuật
21
LTVC
42
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Nhạc
21
SÁU
03/02/2012
Địa lí
21
Các nước láng giềng của Việt Nam
Toán
105
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Khoa học
42
Sử dụng năng lượng chất đốt
Tập làm văn
42
Trả bài văn tả người
SHTT
21
Sinh hoạt tập thể tuần 21
DUYỆT CỦA BGH
HIỆU TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG 
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (T21)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM. (T1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết vai trò quan trọng của UBND phường, xã với cộng đồng
- Kể được 1 số công việc của UBND phường, xã đối với trẻ em trên địa phương
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng 
- Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở UBND phường, xã.
 ( Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với kh3 năng do UBND phường, xã tổ chức).
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo đức 5
 - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Luyện tập.
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 1’ 
2. KTBC: 5’
3.Bài mới:30
a.GTB:
b.THB:
c.LT:
Bài 1
Bài 3:
4 Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 2’
 Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp?
Nhận xét, ghi điểm
 UBND xã, phường em, (T 1).
vNêu yêu cầu HS đọc truyện.
 - Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
 - UBND phường làm các công việc gì?
® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương.
- GV rút ra ghi nhớ
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:
	  Làm giấy khai sinh.
	  Xác nhận đăng kí kết hôn.
	  Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.
	  Làm giấy chứng tử.
	  Đơn xin đi làm.
	  Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.
 Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
® Kết luận:
  Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu.
  Em nên giúp mẹ treo cờ.
  Nhắc nhở bạn không được làm như vậy.
- Cho hs làm việc cá nhân
- GVKL: b), c) là hành vi, việc làm đúng. a) là hành vi không nên làm.
- Nhắc lại ghi nhớ
 Thực hiện những điều đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lăng nghe.
Học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm.
Để làm giấy khai sinh cho em
Nhận xét, bổ sung.
- Làm giấy khai sinh, xác nhận chỗ ở, quản lí việc XD trường học, điểm vui chơi, TC tiêm chủng mở rộng
Học sinh làm việc cá nhân.
Một số học sinh trình bày ý kiến.
Các nhóm thảo luận.
 Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống).
 Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- Hs thực hiện và trình bày ý kiến
Đọc ghi nhớ.
---------------------------------------
TẬP ĐỌC (T41)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
 -Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, Vua Lê Thần Tông
 - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi, và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
 + Phương pháp: Quan sát, luyện tập. Thi đua.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 1’ 
2. KTBC: 5’
3.Bài mới: 30’
 a.GTB:
b.LĐ-THB
* LĐ:
* THB:
c.LĐDC:
4 Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 2’
-Y/c HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét.
“Trí dũng song toàn”
- Gọi HS khá đọc bài
- HD quan sát tranh minh hoạ.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa 1 số từ.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- GV đọc mẫu
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ việc góp giỗ Liễu Thăng
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh?
- Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn
- **HD đọc diễn cảm
- Cho thi đọc diễn cảm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nêu ý nghĩa bài đọc
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị:”Tiếng rao đêm”
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Luyện đọc
- Luyện đọc nhóm đôi
- 2 HS đọc toàn bành
- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng cụ tổ 5 đòi...
- HS nhắc lại
- Vua nhà Minh mắc mưu Giang Văn Minh phải bãi bỏ việc góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Giang Văn Minh dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối nên giận quá sai người ám hại Giang Văn Minh
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất,...
- Hs luyện đọc diễn cảm
- Hs thi đọc diễn cảm
- Hs nhận xét.
-----------------------------------------------------
TOÁN (T101
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH.(T1) 
I. Mục tiêu:
Tính được diện tích 1 số hình được cấu tạo từ các hình đã học
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
 + Phương pháp: Quan sát, luyện tập. Thi đua.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 1’ 
2. KTBC: 5’
3.Bài mới:30’
 a.GTB:
b. THB
c.LT:
 Bài 1
 Bài 2:
(HS giỏi)
4 Củng cố:3’
5. Dặn dò 2’
Giáo viên nhận xét.
“Luyện tập về tính diện tích”
- Y/c Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
- Nêu cách chia hình.
- Giáo viên chốt:Chia hình trên thành hình vuông và hình chữ nhật.
Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
- Y/c Học sinh đọc đề SGK.
- Nêu cách chia hình.
- Giáo viên chốt: Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật.
Phát phiếu
- Giáo viên hướng dẫn tương tự:cắt thành 3 hình chữ nhật 
Giáo viên nhận xét. sữa chữa
Tuyên dương.
-**2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
- Chuẩn bị: “LT về tính diện tích (tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2
- Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
- Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
- Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
Học sinh đọc đề.
Chia hình.
Tính diện tích toàn bộ hình.
Sửa bài.
GIẢI
Chiều dài HCN1
3,5+4,2+3,5= 11,2 m
Diện tích HCN1
11 11,2 x 3,5 = 39,2 m2 
Diện tích HCN2
4,2 x 6,5 =27,3 m2
Diện tích mảnh đất
39,2 + 27,3 = 66,5 m2
Đ/s: 66,5 m2
Học sinh đọc đề.
- Học sinh chia hình 
Lớp nhận xét.
Diện tích toàn bộ hình:
 11280 m2
Nhận xét, sữa chữa
------------------------------------------
LỊCH SỬ (T21)
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết: Miền bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH; Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, thực hiện chonh1 sách tố cộng diệt cộng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và người dân vô tội.
 - Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt.
 - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ_Diệm
 - Chỉ giới tuyến tạm thời trê bản đồ
	- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu
 + Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. 
+ HS: Chuẩn bị bài, tranh ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 1’ 
2. KTBC: 5’
3.Bài mới:30’
 a.GTB:
b. THB
Hđ 1:
Hđ 2:
4 Củng cố:3’
5. Dặn dò: 2’
- Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954?
- Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách mạng nước ta như thế nào?
® Nhận xét bài cũ.
Nước nhà bị chia cắt.
- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời.
- Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân?
- Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ cuả Mỹ_Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét + chốt: Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp định bằng hành động dã man làm cho máu của đồng bào miền Nam ngày ngày vẫn chãy. Trước tình hình đó, con đường duy nhất của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh giặc.
- Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì?
- Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào miền Nam.
- **Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương.
Học bài.
- Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
	Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp.
- Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Học sinh trả lời
 - . Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
===============================================================
Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012
CHÍNH TẢ (nghe–viết) (T21)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả 1 đoạn của Trí dũng song toàn
- P hân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; có thanh hỏi hoặc thanh hỏi/ ngã 
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
+PP: Thảo luận, đàm thoại, luyện tập.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1On định: 1’
2. KTBC: 5’
3.Bài mới:30’
 a.GTB:
b. THB
cLuyệntập
 Bài 1:
 Bài 2:
4 Củng cố.3’
5. Dặn dò 2’
-Cho viết các từ viết còn sai ở tiết trước và các BT 
Nhận xét sữa chữa
Trí dũng song toàn (nghe – viết)
-Đọc đoạn viết
- Gọi HS đọc,
- Vì sao sứ thần cho người ám hại Giang Văn Minh?
-Chú ý các từ ngữ khó viết, cách trình bày,
- Nhắc nhỡ tư thế ngồi
- Gọi HS đọc lại đoạn viết
-Đọc lại đoạn viết
-Đọc cho HS viết bài
-Đọc cho HS soát lỗi
- Thu và chấm
- Nhận xét, sữa chữa
Gv chọn BT1a, gọi HS đọc
Cho làm bài
-Nhận xét, tuyên ... về ngành sản xuất của Lào, Cam-pu-chia?
+ campuchia sản xuất chủ yếu là lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt, 
+ Lào sản xuất cánh kiến, quế, lúa gạo, gỗ.
----------------------------------------------
TOÁN (T105)
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
 - Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Học sinh biết tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ PP: Trực quan, đàm thoại , luyện tập
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh: 1’ 
2. KTBC: 5’
3.Bàimới:30’
a.GTB:
b.THB:
c.LT:
Bài 1
Bài 2
(HS giỏi)
4.Củng cố: 3’
5. Dặn dò 2’
- Hỏi:	1) Đây là hình gì?
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
- Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vừa rồi cô giáo cho mỗi nhóm làm hình hộp chữ nhật có kích thước là chiều dài là 14cm chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn.
- Yêu cầu học sinh dùng thước đo lại.
- Với hình hộp chữ nhật có chiều dài là 14cm, chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này? 
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì?
- Giáo viên chốt: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên.
Vậy với chiều dài là 14cm, chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này?
- Mời các bạn ngồi theo nhóm để tìm cách tính.
NHÓM 2:
Các mặt bên của hình hộp chữ nhật đều có chiều rộng bằng nhau. Nên xếp 4 mặt bên khít lại với nhau và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của hình chữ nhật và tính số đo của chiều dài này rồi nhân với chiều rộng của hình chữ nhật, được kết quả giống như nhóm 1 là diện tích xung quanh = 384 (cm2)
NHÓM 4:
Vận dụng:
Trước hết, bước 1 tính chu vi đáy (14 + 10) ´ 2 = 48 (cm)
Bước 2 tìm diện tích xung quanh, lấy chu vi đáy nhân với cao 48 ´ 8 = 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 384 (cm2).
Tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, bạn tìm chu vi đáy, sau đó lấy chu vi đáy nhân với cao ta làm thế nào? Giáo viên gắn quy tắc lên bảng.
. Bây giờ chúng ta sẽ tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? Thế diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là gì?
- Vậy muốn tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm sao?
 (giáo viên gắn quy tắc lên bảng).
- Cho hs đọc y/c BT
- Cho hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Cho hs đọc y/c BT
- Cho hs tự làm bài, phát phiếu hs trình bày
Nêu cách tính DT xung quanh và diện tích toàn phần HHCH
Nhận xét.
Chuẩn bị: Luyện tập 
Hát 
- 1 học sinh:  là hình hộp chữ nhật.
- 1 học sinh: có 6 mặt, dùng tay chỉ từng mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- 1 học sinh: mặt 1, 2 ® mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 ® mặt xung quanh.
- Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn.
- 1 hoặc 2 em trong nhóm dùng thước đo lại và nêu kết quả (các số đo chính xác).
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của 4 mặt bên 
Các nhóm thực hiện.
NHÓM 1: (đại diện) trình bày.
Cắt rời 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật (đính 4 mặt bên rời nhau lên bảng.
Tính diện tích của từng mặt.
Mặt 1: D = 10cm , R = 8cm em lấy 10 ´ 8
Mặt 2: D = 14cm , R = 8cm em lấy 14 ´ 8
Mặt 3: D = 10cm , R = 8cm em lấy 10 ´ 8
Mặt 4: D = 14cm , R = 8cm em lấy 14 ´ 8
Tính tổng diện tích của 4 mặt được 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh = 384 (cm2).
NHÓM 3:
Cắt hình hộp chữ nhật thành hình khai triển chính là diện tích của hình chữ nhật mà chiều dài chính là chu vi đáy vì có chiều rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều dài, chiều rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều dài; còn chiều rộng của hình chữ nhật chính là chiểu cao của hình hộp chữ nhật. 
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật em lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
Chu vi đáy: 
(8 + 5) ´ 2 = 26 (cm)
Diện tích xung quanh: 
26 ´ 4 = 104 (cm2)
Đáp số: 104 cm2
 là diện tích của tất cả các mặt.
 là diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.
Từng học sinh làm bài.
Diện tích 1 đáy: 
5 ´ 8 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần:
 104 + 40 ´ 2 = 184 (cm2)
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
- Đọc y/c BT
- Tự làm bài tập
Giải
Chu vi đáy của HHCN là:
(5+4)2=18(dm)
Diện tích mặt đáy HHCN là:
54=20(dm2)
Diện tích xung quanh HHCN là:
183=54(dm2)
Diện tích toàn phần HHCN là:
54+202=148(dm2)
 Đáp số: Sxq=54dm2;Stp=148 dm2
- Nhận xét.
- Đọc y/c BT
- Kết quả:
Giải
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6+4) 29=180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
64=24 (dm2)
Diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180+24=204(dm2)
 Đáp số: 204dm2
-------------------------------------------
KHOA HỌC (T42)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT.
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt.
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy.an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh:1’ 
2. KTBC:5’ 
3.Bàimới:30’
a.GTB:
b.THB:
HĐ 1:
HĐ 2:
4. Củng cố-dặn dò: 5’
Giáo viên đặt câu hỏi nội dung bài cho hs trả lời
® Giáo viên nhận xét.
Sử dụng năng lượng của chất đốt.
v	Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Quan sát và thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời.
- ga, than, củi, tre, rơm, rạ, 
- (củi, tre, rơm, rạ ).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
- Khí tự nhiên , khí sinh học
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
---------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN (T42)
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
 -Rút được kinh nghiệm về cách XD bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người
 - Biết sửa lỗi và viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
+ PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
+ HS: Bài viết 
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh: 1’
2. KTBC: 5’
3.Bàimới:30’
a.GTB:
b.THB:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
4. Củng cố-dặn dò: 5’
Lập chương trình hoạt động.
- Giáo viên kiểm tra học sinh làm lại bài tập 3.
- Em hãy liệt kê các công việc của một hoạt động tập thể.
- Lập một chương trình hoạt động (tt).
v	Hướng dẫn lập chương trình.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đả nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể trên.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình.
- Cho học sinh cả lớp mỡ sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động.
v	Học sinh lập chương trình.
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở.
- Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
- Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không?
- Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa?
- Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”.
- Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Thực hiện
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và hoạt động để lập chương trình.
- Học sinh tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt động em chọn để lập chương trình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý.
- 1 học sinh đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Học sinh nhìn nhìn bảng nhắc lại.
- Học sinh trao đổi theo cặp cùng lập chương trình hoạt động.
- Học sinh làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động khác nhau).
- 1 số học sinh đọc kết quả bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu hỏi gợi ý của giáo viên.
------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 21
1. Nhận xét tuần qua:
2. Phương hướng:
- Nhắc nhỡ học sinh đi học đều đúng giờ.
- Nhắv nhỡ các em ăn mặc đồng phục đúng qui định.
- Nhắc nhỡ hs giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh lớp học, 
trường học.
- Chăm sóc cây xanh, châu kiểng trong lớp học.
- Nhắc nhỡ hs học bài và làm bài đầy đủ, trước khi đến 
- Lớp mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Nhắc nhỡ hs mang dép, mang khăn quàng khi đến lớp.
- Giáo dục không chữi thề, nói tục, đánh lộn.
- Giáo dục an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, phòng 
tránh tai nạn thương tích học đường.
- Nhắc hs tham gia phong trào phân loại rác.
- Kiểm tra bảng cửu chương những bạn chưa thuộc.
- Phụ đạo học sinh yếu.
- Vận động đọc sách thư viện và bảo quản sách.
3. Văn nghệ: Chia tay, trò chơi: Kìa con cua..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5Tuan 21.doc