Tiết 2
Nhóm 2: Toán: BẢNG CHIA 3
Nhóm 5: Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
Nhóm 2:
- HS lập được bảng chia 3.
- Vận dụng bảng chia 3 vào thực hành tính và giải toán.
Nhóm 5:
Sau bài học, HS biết:
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Phiếu bài tập.
- Một số đồ dùng sử dụng điện.
Tuần 23 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 Nhóm 2: Toán: Bảng chia 3 Nhóm 5: Khoa học: Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS lập được bảng chia 3. - Vận dụng bảng chia 3 vào thực hành tính và giải toán. Nhóm 5: Sau bài học, HS biết: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Phiếu bài tập. - Một số đồ dùng sử dụng điện. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 1,2 HS đọc bảng chia 2 GV nêu mục tiêu bài học GV nhận xét đánh giá, giới thệu bài, ghi đầu bài lên bảng, giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3 (bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn) 3 x 4 = 12 - Hình thành phép chia 3 (Qua phép nhân) 12 : 3 = 4 HS thảo luận theo cặp - Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? - Năng lượng điện mà các đồ dùng đó được lấy từ đâu? HS nhắc lại cách thực hiện GV nhận xét kết luận GV hướng dẫn HS lập bảng chia 3 (Dựa trên bảng nhân) 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 HS quan sát tranh (trang 92) thảo luận theo nhóm - Kể tên từng đồ dùng có trong tranh? - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó? HS đọc thuộc bảng nhân, thi đọc thuộc GV quan sát, giúp đỡ GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn làm bài tập Các nhóm báo cáo, bổ sung HS làm bài tập vào vở 1: Tính nhẩm: 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 GV nhận xét kết luận GV nhận xét đánh giá HS đọc những điều cần biết (SGK) HS làm bài tập 2 (1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp) Tóm tắt 3 tổ : 24 HS 1 tổ : HS? Bài giải Moõi tổ có số HS là: 24 : 3 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS GV nhắc lại nội dung, chỉ tranh và giới thiệu GV nhận xét chữa bài HS nhắc lại, liên hệ thực tế HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập theo cặp SBC 12 21 27 30 SC 3 3 3 3 Thương 4 7 9 10 GV nhận xét đánh giá GV nhận xét sửa sai HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chia lớp thành hai đội - Thi kể nhanh các dụng cụ sử dụng năng lượng điện HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 3 Nhóm 2: Kể chuyện: Bác sĩ Sói Nhóm 5: LT&C: Mở rộng vốn từ: Trật tự- an ninh I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Bác sĩ Sói. - Dựng lại được câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. Nhóm 5: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự, an ninh. - Biết vận dụng để làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 2 HS kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn HS làm bài tập GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, hướng dẫn kể chuyện - Kể 1,2 lần theo tranh HS làm bài tập 1 theo cặp - Đọc nội dung bài - Thảo luận, nêu đáp án đúng: ý c HS nghe, nhớ câu chuyện GV nhận xét phân tích GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo nhóm - Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông - Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông. - Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. HS kể từng đoạn theo câu hỏi gợi ý - Tranh 1: Bức tranh vẽ gì? - Tranh 2: Sói lúc này ăn mặc như thế nào? GV quan sát giúp đỡ GV nhận xét sửa sai Các nhóm báo cáo, bổ sung HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm, thi kể giữa các nhóm GV nhận xét kết luận GV nhận xét tuyên dương HS đọc lại nội dung bài tập 2 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện GV hướng dẫn làm bài tập 3 GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai HS làm bài tập 3 theo cặp - Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. - Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liện quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. HS phân vai kể chuyện GV quan sát hướng dẫn GV nhận xét khuyến khích HS báo cáo kết quả HS nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét chữa bài HS nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 4 Nhóm 2: Mĩ thuật: Vẽ tranh: Đề tài mẹ và cô giáo Nhóm 5: Toán: Mét khối I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS biết được nội dung đề tài Mẹ và cô giáo. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo. - HS có ý thức kính trọng và yêu quý mẹ và cô giáo. Nhóm 5: - HS có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng- ti- mét khối dựa trên mô hình. - Giải được một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề-xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về mẹ và cô giáo, hình minh hoạ cách vẽ, giấy, màu vẽ. - Tranh vẽ minh hoạ dm3. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học HS viết kí hiệu cm3 và dm3, mqh giữa chúng HS quan sát và tìm chọn đề tài - Tranh vẽ gì? - Hình ảnh chính trong tranh là ai? - Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học HS nhắc lại đầu bài GV hình thành biểu tượng về mét khối và mqh giữa m3, dm3 và cm3 - Mét khối + Đưa mô hình, giới thiệu mét khối là thể tích HLP có cạnh dài 1 m + Nêu kí hiệu, HS đọc và viết + Giới thiệu mqh giữa m3, dm3 và cm3 trên mô hình 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 + Lập bảng, nhận xét Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? GV nhận xét chốt nội dung, hướng dẫn cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo (tranh minh hoạ cách vẽ) - Nhớ lại hình ảnh , đặc điểm: Khuôn mặt, màu da, tóc, - Nhớ lại công việc mẹ và cô giáo làm - Vẽ hình ảnh chính là mẹ hoặc cô giáo - Vẽ hình ảnh phụ - Tô màu HS nhắc lại kí hiệu, mqh giữa các đơn vị đo m3, dm3 và cm3 GV hướng dẫn làm bài tập HS làm bài tập 1 a. Miệng b. Viết kết quả vào nháp 7200 m3; 400 m3 ; m3 ; 0,05 m3 HS nhắc lại cách vẽ GV nhận xét sửa sai GV lưu ý cho HS - Vẽ tranh vừa với khổ giấy, không to, không nhỏ HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo cặp a. 1 cm3 = 0,000001 m3 5,216 m3 = 5216 dm3 b HS thực hành vẽ GV nhận xét chữa bài, hướng dẫn làm bài tập 3 - Vẽ hình - Tìm số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp GV quan sát giúp đỡ HS làm bài tập 3 vào nháp Bài giải Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình HS trưng bày sản phẩm GV nhận xét đánh giá GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 5 Nhóm 2: Chính tả (Tập chép): Bác sĩ Sói Nhóm 5: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS nhìn bảng, chép đúng chính tả, trình bày đẹp đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. - Làm được các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. - HSY: Chép được 2 câu trong bài. Nhóm 5: - HS biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo gợi ý của GV. - HSY: Kể được một câu chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bài lên bảng. - Sưu tầm một số truyện có liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, đọc mẫu HS kể 1 câu chuyện tiết trước HS đọc bài viết, nêu nội dung đoạn viết - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung câu chuyện đó như thế nào? GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Lời của Sói nói với Ngựa được đặt trong dấu câu nào? - Trong bài có những dấu câu nào nữa? cách viết ra sao? HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài - Đề bài yêu cầu gì? HS nhắc lại, luyện viết từ khó: giả, chữa giúp, GV hướng dẫn kể chuyện - Nhắc lại yêu cầu đề bài - Nêu gợi ý GV nhận xét sửa sai HS kể chuyện - Giới thiệu câu chuyện định kể - Đọc gợi ý - Viết nhanh dàn ý - Kể chuyện trong nhóm HS viết bài GV quan sát giúp đỡ GV quan sát nhắc nhở HS kể chuyện trước lớp HS soát lại lỗi chính tả GV chấm một số bài, nhận xét HS làm bài tập 2 vào vở - Nối liền, lối đi - Lần lượt, cái lược GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét chữa bài HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể - Bạn kể chuyện gì? - Nội dung truyện nói về điều gì? - Câu chuyện khuyên ta điều gì? HS làm bài tập 3 theo nhóm - Đọc yêu cầu - Chia lớp 2 nhóm, thi viết nhanh tiếp sức GV nhận xét bổ sung GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008 Tiết 1 Nhóm 2: Toán: Một phần ba Nhóm 5: Kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS nhận biết được “Một phần ba”; biết viết và đọc . Nhóm 5: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp, bộ lắp ghép mô hình. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS đọc bảng nhân 3 GV nêu mục tiêu bài học GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học HS quan sát, nhận xét - Quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp - Nhận xét Đây là xe gì? Để lắp xe cần cẩu, theo em cần phảI lắp những bộ phận nào? Nêu tên các bộ phận đó? HS nhắc lại đầu bài GV nhận xét bổ sung, hướng dẫn thao tác kĩ thuật GV giới thiệu “Một phần ba” - Cho HS quan sát hình vuông - Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, tô màu một phần - Nhận xét Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? Người ta đã tô màu mấy phần? (Một phần ba) - Viết , đọc “Một phần ba”. - Chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận: Giá đỡ, lắp cần cẩu, lắp các bộ phận khác. - Lắp ráp xe cần cẩu - hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp HS đọc, viết “Một phần ba” GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn làm bài tập HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) GV nhận xét sửa sai HS quan sát, thực hành từng bộ phận, nêu cách lắp HS làm bài tập 3 (Miệng) - Quan sát tranh - Nhận xét: Hình ở phần b đã khoanh vào số con gà. ... hì sao? HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Qua câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa một số từ: Luật tục, tang chứng, nhân chứng HS luyện đọc theo cặp, thi đọc giữa các cặp GV nhận xét tuyên dương GV quan sát giúp đỡ 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài HS báo cáo kết quả GV hướng dẫn tìm hiểu bài GV nhận xét bổ sung, nêu nội dung bài HS đọc thầm toàn bài, TLCH - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Kể những việc làm mà người Ê - đê xem là có tội? - Tìm những chi tiết cho thấy người Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? HS luyện đọc lại GV nhận xét, bổ sung, nêu nội dung bài HS luyện đọc lại GV nhận xét đánh giá GV nhận xét đánh giá 1 HS đọc toàn bài, liên hệ - Kể tên một số luật của nước ta mà em biết? 1 HS đọc lại bài, nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 5 Nhóm 2: Chính tả (Nghe-viết): Quả tim khỉ Nhóm 5: Lịch sử: Đường trường sơn I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS nghe-viết đúng, trình bày đẹp đoạn “ Bạn là ai? Khỉ hái cho” trong bài Quả tim Khỉ. - Củng cố quy tắc chính tả: s/x, ut/uc. - HSY: Nghe đánh vần viết được 2 câu. Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. - Bản đồ hành chính Việt Nam, III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, đọc bài viết HS nêu những thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà Nội 1,2 HS đọc bài, TLCH - Đoạn văn nói về điều gì? GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học - Xác định phạm vị hệ thống dường Trường Sơn - Mục đích ta mở đường Trường Sơn - Tầm quan trọng của tuyến đường này GV nhận xét, hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Khi trình bày ta cần chú ý điều gì? HS đọc SGK, TLCH - Trình bày những nét chính về đường Trường Sơn? - Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? HS nhắc lại cách trình bày, viết một số từ khó GV nhận xét, chỉ trên bản đồ vị trí của đường Trường Sơn GV nhận xét sửa sai HS đọc SGK, tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội ta - Trong bài nói đến ai? - Anh là người như thế nào? HS đọc lại các từ khó vừa viết GV nhận xét kết luận và nói thêm về một số thanh niên xung phong GV đọc chính tả cho HS viết HS đọc toàn bài. thảo luận - Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến? HS soát lỗi chính tả bằng SGK GV chấm một số bài, nhận xét HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo cặp: Điền vào chỗ chấm a. S hay x? Say sưa, xay lúa Xông lên, dòng sông b. ut hay uc? Chúc mừng, chăm chút Lụt lội, lục lọi GV nhận xét bổ sung, kết luận GV nhận xét sửa sai HS đọc ghi nhớ SGK HS làm bài tập 3: (miệng) - Sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển GV nhắc nhở giáo dục HS - Để biết ơn các chú bộ đội chúng ta phải làm gì? GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Thứ bảy ngày 15 tháng 3 năm 2008 Tiết 1 Nhóm 2: Toán: Bảng chia 4 Nhóm 5: Khoa học: Lắp mạch điện đơn giản (Tiếp) I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS lập được bảng chia 4. - Vận dụng bảng chia 4 vào thực hành tính và giải toán có liên quan. Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. - Phiếu bài tập. - Pin, dây điện, bóng đèn. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng HS đọc mục bạn cần biết trong SGK HS ôn tập phép nhân, chia 4 4 x 3= 12 12 : 4 = 3 GV nêu mục tiêu bài học GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn lập bảng chia 4 HS làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện - Thực hành trang 96, ghi kết quả vào phiếu HS lập bảng chia 4, đọc thuộc bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 Vật liệu Kết quả Kết luận Đ/sáng K/sáng Nhựa x Nhôm X GV nhận xét đánh giá HS quan sát bảng nhân, nhận xét - Kết quả chính là thừa số thứ hai của bảng nhân - Số chia trong bảng chính là thừa số thứ nhất - SBC chính là tích của bảng nhân GV quan sát giúp đỡ GV hướng dẫn làm bài tập HS báo cáo kết quả HS làm bài tập 1 vào vở: Tính nhẩm: 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - Đọc thuộc bảng chia 4 GV nhận xét đánh giá GV nhận xét chữa bài HS thảo luận - Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? HS làm bài tập 2 vào nháp (1 HS lên bảng) Tóm tắt 4 hàng : 32 HS 1 hàng : HS? Bài giải Mỗi hàng có số HS là: 32 : 4 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS - Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? - Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? GV nhận xét kết luận GV nhận xét sửa sai HS quan sát và thảo luận về một số cái ngắt điện - Cái ngắt điện có tác dụng gì? HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng - Chia lớp làm hai đội - Thi viết kết quả nhanh cho bảng chia 4 GV nhận xét, nhắc lại nội dung bài GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 2: Thể dục ĐI nhanh chuyển sang chạy. trò chơI “Kết bạn” I. mục tiêu: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác. - Ôn trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm phương tiện: - Sân bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị1 còi, kẻ vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích . III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Tập trung lớp, phổ biến nội dung bài học 2. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, - Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TDPTC 4 - 5’ 2 l x 8 nhịp x x x x x x x x x x * B. Phần cơ bản 18 -22’ 1.Ôn đi nhanh chuyển sang chạy 3 - 4 lần - GV hướng dẫn, điều khiển - HS tự tập theo điều khiển của cán sự lớp - GV nhận xét sửa sai 2. Ôn trò chơi “Kết bạn” 6 - 8’ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS đọc vần điệu, chơi - GV quan sát nhận xét C. Phần kết thúc 4 - 5’ Đi đều 2- 4 hàng hát Tập một số động tác thả lỏng GV hệ thống nội dung bài học Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà I x x x x * x x x x Tiết 3 Nhóm 2: Kể chuyện: Quả tim Khỉ Nhóm 5: Toán: Luyện tập chung I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Quả tim khỉ. - HSY: Đọc lại được 1 đoạn câu chuyện. - Nêu được ý nghĩa câu chuyện. Nhóm 5: - Củng cố cho HS về tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. - HSY: Làm được bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 1,2 HS kể chuyện Bác sĩ Sói GV nêu mục tiêu bài học GV nhận xét, nêu mục tiêu bài học HS làm bài tập 1 vào nháp a. Hãy viết số thích hợp HS quan sát tranh, nêu nội dung từng đoạn câu chuyện - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời khỉ về nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất. 10% của 240 là 24 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 b. Hãy tính 35% của 520 GV nhận xét chữa bài GV hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện HS làm bài tập 2 Bài giải a. Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b. Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x = 96 (cm3) Đáp số: a, 150% b, 96 cm3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện GV nhận xét sửa sai GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 3 theo nhóm HS kể toàn bộ câu chuyện GV quan sát giúp đỡ GV nhận xét đánh giá Các nhóm báo cáo kết quả HS nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét chữa bài HS nhắc lại nội dung luyện tập Dặn dò chung: Tiết 4 Nhóm 2: Mĩ thuật: Vẽ con vật Nhóm 5: Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ con vật. Vẽ được con vật theo ý thích. - Có ý thức bảo vệ chăm sóc con vật nuôi trong gia đình. Nhóm 5: - HS tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm mà em biết. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Lời kể tự nhiên chân thực. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HSY: Kể được một câu chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh một số con vật (Mèo, trâu, bò, ) - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - Sưu tầm một số câu chuyện, bài báo nói về một việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học HS kể một câu chuyện ở tiết trước HS kể một số con vật nuôi trong nhà GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng GV nhận xét, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Quan sát tranh - Nhận xét Đây là con gì? Mỗi con vật gồm những bộ phận nào? Màu sắc của từng con ra sao? HS đọc đề bài GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài - Đề bài yêu cầu gì? HS nêu lựa chọn câu chuyện sẽ kể, nối tiếp nhau đọc gợi ý HS nhắc lại GV hướng dẫn kể chuyện - Kể một câu chuyện gồm mấy phần? GV hướng dẫn cách vẽ - Treo hình minh hoạ cách vẽ (Con thỏ) - Giới thiệu cách vẽ (Vẽ các bộ phận lớn trước, các bộ phận nhỏ sau) - Lưu ý cho HS cách vẽ (Không vẽ to quá, nhỏ quá mà vẽ vừa khổ giấy) HS lập dàn ý câu chuyện định kể, thực hành kể chuyện trong nhóm HS thực hành vẽ GV quan sát hỗ trợ GV quan sát giúp đỡ HS thi kể chuyện trước lớp HS trưng bày sản phẩm GV nhận xét đánh giá GV, HS nhận xét khen ngợi HS trao đổi rút ra ý nghĩa câu chuyện của bạn theo gợi ý của GV Dặn dò chung: Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23 I. Nhận xét tình hình học tập tuần qua: 1. Ưu điểm: - Tỉ lệ chuyên cần đảm bảo. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Tham gia nhiệt tình HĐNGLL. 2. Tồn tại: - Một số em trong lớp còn chưa chú ý: Rú, Hử II. Phương hướng tuần tới: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tiếp tục kèm HSY, bồi dưỡng HSG
Tài liệu đính kèm: