Giáo án các môn khối 4 - Tuần 11, 12

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 11, 12

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

- Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: - Kẻ sẵn bảng số

H: - Đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

A.Kiểm tra:

Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 11, 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán (52)
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000...
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức.
 GV ghi: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức
- HS tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- Cho hs nêu các BT và kết quả như bảng SGK
- HS tính giá trị của các biểu thức: 
(a x b) x c và a x (b x c)
- So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. 
- Hướng dẫn HS so sánh T2 
ị Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c) 
- HS nêu miệng
- Luôn bằng nhau.
- Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát?
(a x b) x c = a x (b x c)
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS nêu miệng 3 đ 4 HS nêu
HĐ2: Luyện tập:
Bài số 1 (60):
- HD mẫu
- Hs nêu 2 cách tính (như sgk)
-2 HS chữa bài tập 
- Cho HS làm nháp phần a
- GV nhận xét.
? V/ d tính chất gì của phép nhân 
a) 4 x 5 x 3 = ( 4 x5) x 3 =20 x 3 = 60
 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3 ) = 4 x 15 = 60
 Bài số 2a (60):
- HS nêu yêu cầu.
- Làm vở – chữa bài
 a) 13 x 5 x 2 = 13x(5 x 2) = 13 x 10 =130
 - Chấm chữa bài
* Củng cố t/c kết hợp
5 x 2 x 3 = 10 x3 = 30
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.
......................................................................................
Kĩ Thuật (11)
 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa.
 - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.( HS khéo tay có thể- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu + một số sản phẩm đường khâu viền	
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
 ? Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
B. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 * HĐ 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bớc khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Nhắc nhở một số điểm cần lưu ý.
 - HS để vật liệu lên mặt bàn.
- Quan sát hướng dẫn HS lúng túng.
- Nhắc nhở HS các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
 - HS thực hành trên vải.
 * HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Cho HS tưrng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- Nhận xét- đánh giá
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực hành
C .Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết học sau.
 ............................................................................................
Luyện tập từ và câu (21)
Luyện tập về động từ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
2. Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài thực hành(1,2,3) trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: 	Viết sẵn bài 1,2.
	HS : 	VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
- Nêu ghi nhớ bài trước
- Nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài số 1(106):
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào?
- Lớp đọc thầm + thảo luận N2.
+ Từ "sắp" bổ sung...cho động từ "đến"...
* GV: Kết luận về các từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT
+ Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "trút", ...
 Bài số 2(106):
-Bài tập yêu cầu gì?
- 1HS nêu
- Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý những gì?
- Các từ điền vào phải khớp và hợp nghĩa.
- Chấm- chữa bài
- HS làm bài vào vở bài tập
 -2HS chữa bài
? Các từ điền bổ sung ý nghĩa cho các ĐT nào
- Điền từ : đã, đang, sắp.
- HS nêu
 Bài số 3 (106)
- Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS đọc lại câu chuyện 
 ? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào
 - 1HS nêu
 - HS làm vở BT
 - Chữa miệng 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN kể lại truyện "Đãng trí" cho người thân nghe.
 .........................................................................
Kể chuyện (11)
Bàn chân kì diệu
I.Mục đích - yêu cầu:
Nghe, quan sát tranh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: Tranh minh họa SGK	
	HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
- Kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về 1ước mơ.
- Nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Gv kể chuyện ( 2- 3 lần)
Kể lần 1 + giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký
 Kể lần 2 + chỉ tranh 
*HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Kể trong nhóm .
Gv theo dõi- hướng dẫn HS kể.
Thi kể trước lớp.
Khi kể xong khuyến khích HS đặt câu hỏi về tình tiết câu chuyện.
VD: Hai bàn tay anh Ký có gì khác mọi người?
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
 ? Câu chuyện khuyên em điều gì
 ? Em học tập được điều gì ở anh Ký
- Hướng dẫn HS bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hấp dẫn nhất.
HS nghe + quan sát tranh.
HS nối tiếp nhau đọcs các yêu cầu của bài tập.
 - HS kể trong nhóm 4.
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.( Kể theo tranh, mỗi nhóm 1 tranh)
3 HS kể toàn bộ câu chuyện.
HS trả lời + Liên hệ bản thân.
 - Nhận xét - đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
 - VN ôn bài + Cbị bài sau.
 .......................................................................................
 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
 Toán( 53)
Nhân với số có tận cùng là chữ số o
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số o
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	SGK
H:	Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu t/c kết hợp của phép nhân?
- 1HS lên bảng tính nhanh: 2 x 12 x 
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
+ GV ghi : 1 324 x 20 = ?
- 20 có chữ số tận cùng là mấy?
- 20 bằng 2 nhân với mấy?
+ HD viết như SGK
-Vậy 1 324 x 20 bằng bao nhiêu?
+ HD cách đặt tính và tính:
- 1 324 nhân với 20 bằng bao nhiêu?
 b) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
 + GV ghi: 320 x 70
 +GV: Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 
 +23 x 7( theo quy tắc nhân 1 số với 100)
+ Gọi HS lên bảng đặt tính
+ Cho HS lấy VD.
 *HĐ2: Luyện tập
 Bài 1 (62) 
 - Cho HS làm bảng con.
 - Chữa bài – nhận xét
 * Nêu lại cách nhân.
 Bài 2(62)
 - Chấm chữa bài
- Củng cố cách nhân .
- 2 HS lên bảng.
 - HS đọc phép tính
 - Chữ số 0
 - 2 x 10
 - 26 480
 - HS nêu cách tính
- HS nêu cách tính nhẩm: Nhân 23 với 7
được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên
phải 161 ta được 16100.
-1hs lên bảng – Lớp làm nháp
 - 2 HS nêu lại cách nhân.
 - HS làm bảng con.
- Nhận xét – Nêu lại cách nhân.
 - Nêu yêu cầu
 - Làm vở
a) 1326 x 300 = 397 800
b) 3450 x 20 = 69000
c) 1450 x 800 = 1160000
C. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài+ Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.
 ..........................................................................
Khoa học (21)
Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
 - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
HS:	- Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra :
- Nước có những tính chất gì?
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài
* HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- Dùng khăn ướt lau bảng
Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- HS quan sát 
- 1 HS thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? 
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- Cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho H nhận xét 
- HS thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí....
* Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
+ Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Kết luận: 
* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- 3 đ 4 HS nêu
- Cho HS vẽ sơ đồ
- 1 H thực hiện trên bảng
* Kết luận: 
C. Củng cố – dặn dò.	
 - Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.
 ...........................................................................
Tập đọc (22)
Có chí thì nên
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ:Cần có ý chí giữ vững mục tiêu đã chọn, không nên nản chí khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều+ Nêu ND bài?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* HĐ1: Luyện đọc 
- HS đọc tiếp  ... c.
- Đọc thầm gợi ý 1?
- Cả lớp đọc
- Gv nhắc nhở hs tìm chuyện ngoài sgk để cộng thêm điểm.
? Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình?
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu....
- Đọc thầm gợi ý 3 ?
- Cả lớp đọc.
- Gv đưa dàn ý kể và tiêu chí đánh giá lên nhắc nhở hs : Cần giới thiệu truyện, kể tự nhiên, truyện dài kể 1,2 đoạn.
*HĐ2: Hs thực hành kể, trao đổi ý nghĩa.
- Theo cặp
- Thi kể:
- Cá nhân kể
- Gv cùng lớp nx, bình chọn câu chuyện kể hay, hs kể hay.
Cc. Củng cố, dặn dò.
- Gv nx tiết học + Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	- Chuẩn bị nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
.........................................................................................
 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Toán (58)
 luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ) trong thực hành tính toán, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
? Nêu các tính chất của phép nhân. Viết biểu thức chữ ?
2,3 Hs phát biểu...
- 1HS chữa bài 2.
- Gv cùng HS nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài. 
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1 ( 68 )
- Đọc yêu cầu ?
 - 1Hs đọc
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
=>Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ( tổng ) ta làm thế nào ?
- HS lớp tự làm bài vào nháp
- 2 HS lên bảng chữa
- lớp đổi vở kiểm tra bài
a 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 
 = 2 700 + 405 = 3 105
 b- 642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6.
 = 19260- 3852
 = 15 408.
Bài 2 ( 68 )
a, Đọc yêu cầu
1,2 Hs đọc
- Gv cùng hs làm rõ yêu cầu.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.
+ 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
+ 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360.
+ 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10 
 = 294 x 10 = 2940
b- Gv cùng hs làm mẫu, sau cho hs tự làm( dòng 1).
Cả lớp làm bài vầo nháp rồi nêu miệng :
137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 ) 
 = 137 x 100 = 13 700
Bài 4 ( 68 ) 
- Gv chấm, cùng hs chữa bài.
? Muốn tính chu vi của HCN ta làm thế nào ?.
- Hs đọc, tóm tắt, phân tích đề toán
 -Hs làm bài vào vở + 1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
 Chiều rộng của sân vận động là:
 180 : 2 = 90 ( m ) 
 Chu vi của sân vận động là:
 ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) 
 Đáp số : 540 m
C. Củng cố, dặn dò.
	- Hệ thống bài - Nx tiết học.
 - VN học bài- CB bài sau.
 .......................................................................
Khoa học (23)
 Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu: 
 - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV:- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( TBDH ).
 HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
? Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra?
 -2 Hs trả lời.
B. Bài mới:
* HĐ1. Giới thiệu bài
 - Giới thiệu bài: dựa vào thực tế.
* Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sgk/ 48.
 - Cả lớp.
? Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong sơ đồ ?
- Các đám mây: mây trắng và mây đen.
- Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống,.....
- Gv treo sơ đồ lên bảng.
? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơivà ngưng tụ của nứơc trong tự nhiên?
- Hs lên bảng chỉ sơ đồ và nói về sự tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Lớp nghe- nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành các đám mây.Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa...
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Đọc yêu cầu SGK / 49?
1,2 hs đọc
- Tổ chức cho hs vẽ:
 - Cả lớp.
- Trình bày trong nhóm:
- Gv nhận xét chung.
- Theo bàn.
- Trước lớp. Các học sinh khác nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
? Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
- Nx tiết học + CB giờ sau.
 ..............................................................................
Tập đọc (24)
 vẽ trứng
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm lời thầy đọc giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, ân cần.
 - Hiểu ND truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ( SGK) 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra :
? Đọc truyện " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện?
2 hs đọc và trả lời.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài. 
 - Cho HS quan sát tranh (SGK).
* HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc.
- 1 Hs khá đọc toàn bài- chia đoạn:
- Nghe- sửa phát âm.
- Giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp 2 lần.
 - 2 HS đọc chú giải.
- Đọc nhóm 2- tìm giọng đọc.
- Gv đọc toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi.
? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
- Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Đọc thầm ( tiếp ...hết Đ1) :
? Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Cả lớp
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy.
- Đọc thầm Đ2 :
- Cả lớp.
? Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- Thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được trưng bày ở nhiều bảo tàng......
? Tại sao ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
- HS trả lời.
? Nguyên nhân nào là chủ yếu?
? Nội dung đ2 ?
? Nội dung chính của bài?
- ...sự khổ công tập luyện.
* Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
- Hs nêu: m đ y c.
*HĐ4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp cả bài.
- 2 hs đọc.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:...vẽ được như ý.
- Hs nêu cách đọc của đoạn
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Đọc cá nhân, đọc nhóm.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. 
- Nx tiết học.
- Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
...............................................................................................
Địa lí (12)
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
 - Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng BB trên bản đồ( lược đồ)
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ(lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:- Bản đồ địa lý TNVN ( TBDH).
	 - Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông ( TBDH )
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra :
? Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở HLS và Tây Nguyên?
2,3 hs trả lời.
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
- Gv treo bản đồ ĐLTNVN.
- Hs quan sát
? Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 2,3 Hs lên chỉ.
? Chỉ và nói về hình dạng ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 1 vài hs lên chỉ:Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống Ninh Bình.
? Đồng bằng BB do sông nào bồi đắp? hình thành ntn?
- Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ ra biển 2 con sông này chảy chậm làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày...
? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy? Là bao nhiêu?
- Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ. 
- Diện tích: 15 000 km2
? Địa hình ĐBBB như thế nào?
=> Kết luận :
- Khá bằng phẳng.
 *Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
- Tổ chức cho hs quan sát lược đồ hình 1/98.
- Quan sát lược đồ+ Thảo luận cặp.
? Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở ĐBBB?
- Hs nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông Hồng và sông Thái Bình 
? Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?
- Trung Quốc.
? Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ?
- Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ.
? Qs trên bản đồ cho biết sông TB do những sông nào hợp thành?
- do 3 sông :Sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam.
? ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
- Mùa hè.
? Mùa mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
- Dâng cao gây lụt.
? Người dân ĐBBB làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
- Đắp đê dọc 2 bên bờ sông.
? Hệ thống đê ngăn lũ lụt có đặc điểm gì?
- dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.
- Gv chốt ý và cho hs quan sát hình sưu tầm và sgk.
? Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB phải làm gì?
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê.
? Người dân nơi đây đã làm gì để tưới nước và tiêu nước cho đồng ruộng?
- Đào nhiều kênh, mương...
 - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống bài- nhận xét giờ.
 -Vn học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB.
 ..............................................................................................................................
Toán.*
Luyện tập .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố, luyện tập về phép nhân.
- Biết vận dụng làm các bài tập có liên quan
II. Đồ dùng dạy học: - Sách luyện giải toán 4, sách BT toán 4...
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:- Gọi HS làm BT.
- Đặt tính rồi tính. 3241 3
 1504 7
B.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Nội dung: HD HS làm BT
* Bài 1: + Tìm tích của 203148 và 3 
 12468 và 5
 21375 và 2
 123468 và 5 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV cho HS thực hiện bảng con. 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện?
=> Củng cố về nhân với số có một chữ số.
* Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS tự làm bài vào PBT.
- Đổi chéo bài KT.
* Bài 3:
- Trung bình cộng của hai số là 176. Số thứ nhất kém số thứ hai 52. Tìm hai số đó?
- Cho HS nêu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu chấm, nhận xét.
- 2 HS lên thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện bảng con.
- Chữa bài.
 203148
 3
 609444
 12468
 5
 62340
 123468
 5
 617340
- HS nêu yêu cầu. 
- HS tự làm bài vào PBT.
256500
- Đổi chéo bài KT.
2565 1000
a) 1.
2565000
2656 100
2565 10
25650
b) 2.
c) 3.
- HS nêu bài toán.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
Bài giải
Tổng hai số là: 
176 2 = 352 
Số thứ nhất là: 
 ( 352 - 52 ) : 2 = 150
Số thứ hai là:
352 - 150 = 202 
 Đáp số: 150
 202
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà ôn bài. 
.........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4 tuan11-12_doc_1.doc