I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK
HS: bảng con, vở, sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 16 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Toán (77) Thương có chữ số 0. I. Mục tiêu: - Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Đồ dùng dạy học. GV: SGK HS: bảng con, vở, sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: 78 942 : 76; 478 x 63. - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx chữa bài. B, Bài mới: *Giới thiệu bài . *HĐ1: Hướng dẫn HS chia a/ Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: - Tính: 9 450 : 24 = ? - 1 Hs lên bảng tính, lớp làm nháp. + Đặt tính và tính từ phải sang trái. 9450 35 24 270 245 000 ? Nêu cách thực hiện? - Hs nêu. Hạ 3 lần để chia. + Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu? - Ta phải viết 0 vào vị trí thứ ba của thương. b/ Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. 2448 : 24 = ? - Làm tương tự. - Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0. Phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. HĐ2: Thực hành: Bài 1(85). Đặt tính rồi tính. - 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 2(85). - Đọc yc, tóm tắt bài toán, Phân tích: Lớp làm bài vào vở,1Hs lên bảng chữa bài Tóm tắt: Bài giải 1 giờ 12 phút: 97 200 l 1 phút : ...l? 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 ( l ) Đáp số: 1350 l nước. - Gv cùng hs nx chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài- Nx tiết học. - BTVN bài 3,4+ c/b bài sau. ....................................................................................... Kĩ thuật(15) cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn(tiết 1 ). I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. có thể chỉ v/d 2 trong ba kĩ năng cắt, khâu thêu đã học.( HS nam không bắt buộc thêu. với HS khéo tay vân dụng k/t, kĩ năng đã học làm được đò dùng đơn giản phù hợp) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu thêu đã học. - Tranh qui trình của các bài trong chương. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: ? Nêu các mũi khâu, mũi thêu đã học B. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương 1. ? Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học? - Khâu thường; khâu đột thưa; thêu móc xích. ? Nêu qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu? - Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong. ? Nêu qui trình và cách khâu thường? - Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2... ? Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ? - Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường. ? Nêu qui trình và cách khâu đột thưa? - Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi. ? Cách thêu móc xích? - Hs nêu mục ghi nhớ. * Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu. - Mỗi hs tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học. ? Giới thiệu sản phảm mà đã chọn được? - Lần lượt hs giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn. C. Củng cố , dặn dò. - Nx tiết học. - Hs chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn. ....................................................................... Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Toán (78) Chia cho số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - Giúp hs biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK HS: bảng con, sgk. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 1(dòng 3). - 2 hs lên bảng làm bài. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: * HĐ1: Hướng dẫn HS chia. a/ Tính: 1944 : 162 = ? - Hs nêu cách thực hiện; hai lần hạ xuống để chia. - 1 Hs lên bảng tính, lớp làm nháp. 1944 162 0324 12 000 - Gv hướng dẫn cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: b/Tính 8469 : 241 = ? + Lưu ý: Phép chia có dư số dư bé hơn số chia. - Làm tương tự như trên. HĐ2: Thực hành. Bài 1(a- t86). Đặt tính rồi tính. - Hs làm bài vào bảng con + bảng lớp. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Kq : a/ 5 5 (dư 165) Bài 2b(86). Tính giá trị biểu thức: - Nêu yêu cầu. - Chấm chữa bài. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài. b. 8700 : 25 : 4 = 1740 : 4 = 435 Bài 3. (86) - Hs đọc yêu cầu. Tự tóm tắt bài. - Hs tự giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm bài. Đáp số: 3 ngày. - Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. BTVN bài 1b. ............................................................................................ Khoa học (31) Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu +Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, khong mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại, giãn ra. + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... II. Đồ dùng dạy học. GV: sgk, HS : bóng bay, vỏ bơm tiêm III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Không khí có ở những đâu? làm thế nào để biết được? - 2 Hs trình bày. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B, Bài mới. *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. ? Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao? - Không - vì không khí trong suốt và không màu. ? Dùng lưỡi nếm, mũi ngưỉ, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì? - Không khí không mùi, không vị. ? Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD? - Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.VD mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... * Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. *Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. + Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6; - Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo. - Luật chơi: - Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng. - Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc. - Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi. - Các nhóm trả lời: ? Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? - Không khí. ? Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? - Không ? Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? - Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô. * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó. *Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. - Tổ chức thảo luận nhóm 2: - Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65. ? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c). ? Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra? - Hs làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp. ? Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống? - Làm bơm kim tiêm, bơm xe,... C. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, gỗ để kê lọ, nước vôi trong. .......................................................................... Tập đọc (32) Trong quán ăn "Ba cá bống" I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy rõ ràng, lưu loát không vấp các tên riêng nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm truyện, đọc phân biệt lời người dẫn truyện và các nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.(trả lời được các CH trong sgk) II. Đồ dùng dạy học; GV: Tranh minh hoạ truyện trong sgk + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài Kéo co? ? Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp, làng Tích Sơn? - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: * Giới thiệu bài: cho hS quan sát tranh. * Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Đọc phần giới thiệu truyện:(Chữ in nghiêng) - 1 Hs đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn - Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Lần 1+ phát âm, hướng dẫn Hs quan sát tranh để nhận biết các nhân vật, - 3 Hs đọc, lớp theo dõi kết hợp qs tranh. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ - 3 Hs đọc. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - ...cần biết kho báu ở đâu. + Chú bé gỗ làm cách nào để Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ..... nên đã nói ra bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và thoát thân ntn? - Cáo...và mèo...biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tìm những hình ảnh chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? - Hs lần lượt trả lời theo ý thích . ? Truyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: (MĐ, YC) c. Đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp. - Đọc truyện theo cách phân vai: - 4 vai: dẫn truyện; ba-ra-ba; Bu-ra-ti-nô; Cáo A-li-xa. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài. - Gv đọc mẫu: - Hs luyện theo nhóm 4. - Thi đọc: - Nhóm, cá nhân. - Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa truyện? - Nx tiết học. Hs tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng. ....................................................................... Địa lí (16) Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước(HS khá , giỏi: so sánh những điểm khác nhau của khu phố cổ và khu phố mới). - Chỉ được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học. - Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH). - Tranh ảnh về HN do Gv & Hs sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài trước? ? Kể tên một số nghề thủ công của người dân ĐBBB? - 2 hs trả lời. - Gv cùng hs nx chung. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB. - Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN. - Cả lớp quan sát. ? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội? ? Hà Nội giáp ... Giới thiệu bài: *HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 3. ? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? 21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1) 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) ? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... -... thì không chia hết cho 3. *HĐ2: Luyện tập: Bài 1(97) ? Tại sao các số này chia hết cho 3 Bài 2(98): - Chấm chữa bài * Củng cố về các số không chia hết cho3 - Nêu y/c – làm bảng con +Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313. Nêu y/c – Làm vở. Số không chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311. Bài 3, 4( Nếu còn th/g) - Gv cùng hs nx chữa bài. - Nêu y/c – Nêu miệng các số, giải thích. VD: 321; 300; 420 - 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? - Nx tiết học. VN làm bài 3,4 , học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3. .............................................................. Kĩ thuật (18) Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ v/d 2 trong ba kĩ năng cắt, khâu thêu đã học. ( HS nam không bắt buộc thêu. với HS khéo tay vận dụng k/t, kĩ năng đã học làm được đồ dùng đơn giản phù hợp) II. Đồ dùng dạy học. GV: Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm. HS: bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: -KTsự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Gv nêu nội dung của tiết học. * Hoạt động 1: Thực hành - Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm. - Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - Gv đưa tiêu chí đánh giá: - Cùng HS chọn sản phẩm đẹp trưng bày - Hs trưng bày sản phẩm theo tổ. - Hs dựa vào tiêu chí để nhận xét sản phẩm của bạn và của mình. C. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét giờ học - VN tập làm các sản phẩm mình thích ................................................................................................................................... Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Toán (88) Luyện tập I. Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 9;cho 3, dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: sgk, HS: bảng con, sgk. III.Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD? - 2,3 Hs nêu. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới: *Giới thiệu bài. HĐ1. Ôn tập; - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu từng dấu hiệu và ví dụ. ? Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9. 2. Luyện tập: Bài 1(98) - Chữa bài , nx chốt bài làm đúng: *Củng cố: Nêu các dấu hiệu chia hết - HS nêu y/c – làm nháp, 3 hs chữa bài a/ 4563; 2229; 3576; 66 816. b/ 4563; 66816. c/ 2229; 3576. Bài 2(98) - Chữa bài, - Cho hs giải thích Bài 3(98) - Vì sao đúng? vì sao sai? - HS làm bảng con a. 945. c. 762; 768 b. 225; 255; 285. - Đọc y/c –trao đổi cặp, nêu ý kiến. a,d: Đ b,c: S. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu- làm bài vào vở - Gv chấm chữa bài, chốt bài đúng. a. 612, 621, 126. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 b, 120 , 201, 102. C. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài sau. ....................................................................... Khoa học (35) Không khí cần cho sự cháy. I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng tỏ: + Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa co lửa cháy to hơn, đập tắt lửa khi có hỏa hoạn,... II. Đồ dùng dạy học: - Gv: chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH). - Hs:Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần chính của không khí? B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy. - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4: - Các nhóm đọc mục thực hành/70. - Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát. - Thư kí ghi lại kết quả. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Các nhóm khác bổ sung. ? Từ đó rút ra kết lận gì? - Hs nêu. * Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. * Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống. - Làm tương tự như hoạt động 1: - Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 - Hs làm thí nghiệm + thảo luận, - Giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx. - Các nhóm khác bổ sung. - Liện hệ: ở nhà khi muốn bếp cháy to thường là gì? - Khi muốn dập lửa cần làm ntn? - Hs liên hệ. * Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. C. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết/71. - Nx tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống. .............................................................. Địa lí(18): Kiểm tra: HKI (Đề trường ra) ............................................................. Toán* Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số qua làm 1 số bài tập có liên quan. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách BT toán 4 III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: B.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 119 - trang 22 -Y/ c HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét. Củng cố cho HS cách tính - 1 HS đọc - Làm bảng con 276 00 068 057 046 00 12 234 17 3978 23 a) *Bài 2: bài 120 - trang 22 - Cho HS đọc và phân tích bài toán. - Y/c HS tự làm bài vào vở - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính. - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ a) Trung bình mỗi tuần cửa hàng đó bán được là : ( 2050 + 2130 + 2210 + 2290 ) : 4 = 2170 ( kg ) Mỗi tuần có 7 ngày bán hàng Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được là : 2170 : 7 = 310 ( kg ) *Bài 3: bài 121- trang 22 - Cho HS đọc và phân tích bài toán - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài, nhận xét- Nêu lại cách tính – Cho HS nêu cách giải khác - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải : Thực hiện phép chia ta có : 2340 : 50 = 46 ( dư 40 ) Vậy đóng được nhiều nhất 46 bao xi măng và còn thừa 40 kg xi măng C. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ ............................................................................................................................................. Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Toán(89) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, và 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? Mỗi dấu hiệu cho 1 ví dụ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: - Đọc đầu bài và tự làm . - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Chốt lời giải đúng -Củng cố lại dấu hiệu chia hết... a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c. Các số chia hết cho 5 là: 4735; 2050. d. Các số chia hết cho 9 là: 35766 + Bài 2: - Đọc yêu cầu, nêu cách làm và tự làm . + Bài 3: GV cho HS tự làm vào vở. - Đọc yêu cầu, tự làm bài, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. - GV chốt lại lời giải đúng: - Kết quả là: _Giải thích a. 528; 558; 588 b. 603; 693 c. 240 d. 354 + Bài 4:(HSKG) - Đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV nhận xét. a. 2253+4315–173 = 6395 chia hết cho 5 b. 6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2 c. 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5 d. 63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5. + Bài 5: GV hướng dẫn(HSKG) - Đọc đề toán, nghe GV hướng dẫn để tìm ra kết quả. - Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. - Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. đ Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45; 60 Lớp ít hơn 35 nhiều hơn 20, vậy số học sinh của lớp đó là 30. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. ............................................................... Đạo đức(18) thực hành kỹ năng cuối kỳ I I.Mục tiêu: - Ôn lại cho HS những kiến thức đạo đức đã học ở học kỳ I. - Luyện tập thực hành kỹ năng hành vi đạo đức đã học. II. Đồ dùng: - Giấy khổ to. - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: a. Hoạt động 1: - GV nên câu hỏi: - Trả lời cá nhân, mỗi em 1 bài: Hãy kể tên các bài đạo đức đã học trong học kỳ I? Bài 1: Trung thực trong học tập. Bài 2: Vượt khó trong học tập. Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. Bài 4: Tiết kiệm tiền của. Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Bài 8: Yêu lao động. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia 4 nhóm, nêu câu hỏi: - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu. Ghi vào phiếu. * Nhóm 1: 1. Thế nào là trung thực trong học tập? 2. Thế nào là vượt khó trong học tập? - Đại diện nhóm lên trình bày nội dung của nhóm mình. * Nhóm 2: 1. Khi nào em nên bày tỏ ý kiến của mình? 2. Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Đại diện nhóm 2 trình bày. * Nhóm 3: 1. Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? 2. Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Đại diện nhóm 3 trình bày. * Nhóm 4: 1. Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo? 2. Trong cuộc sống con người có cần lao động không? - Đại diện nhóm 4 trình bày. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. 3. Hoạt động3:Hái hoa dân chủ Cho h/s hái hoa và trả lời y/c ở trong đó C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, ôn bài.
Tài liệu đính kèm: