I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thâm ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thư.
Tuần 1 Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. - Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. - Thể hiện được tình cảm thâm ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3. Thuộc lòng một đoạn thư. II. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bức thư HS cần học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Chia bài thành hai đoạn: + Đ1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao? + Đ2: Phần còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng thân ái, thiết tha, tin tưởng. - 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc cặp đôi. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VN DC CH, ngày khai trường của nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta để lại, làm cho nước ta theo kịp với các nước khác trên hoàn cầu. - Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai vơí các cường quốc năm châu. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn + Gọi 1 số HS đọc lại các đoạn trong bài. + Hướng dẫn cách đọc của các đoạn. - Hướng dẫn đọc kĩ một đoạn. + GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. +Cho cả lớp đọc diễn cảm. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. - Hướng dẫn luyện đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc đoạn từ Sau 80 năm giời nô lệ công học tập của các em. - HS nhẩm đọc thuộc đoạn văn theo yêu cầu. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Công việc chuẩn bị: GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập khái niện ban đầu về phân số. - GV treo miếng bìa thứ nhất biểu diễn phân số , hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? - băng giấy. - GV gọi HS đọc và viết phân số thể hiện số phần đã tô màu. - 1 HS viết bảng. - Gọi một số HS nhắc lại. - HS nhắc lại phân số . - Các hình vẽ còn lại, GV tiến hành tương tự. Hoạt động 2:Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2; - Yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng phân số. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. - có thể coi là thương của phép chia nào? 1 : 3 - GV tiến hành tương tự với hai phép chia còn lại. - GV thực hiện tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3, 4 SGK/4. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1/4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT. - GV cho HS làm miệng. - HS đọc yêu cầu BT. Lần lượt từng HS trả lời miệng. Bài 2/4: - GV cho HS viết bảng con. - Làm bảng con. 3: 5 = ; 75 : 100 =; 9 :17 = Bài 3/4: - GV tiến hành tương tự bài tập 2. 32=; 105= ; 1000 = Bài 4/4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Lịch sử “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. II. Công việc chuẩn bị: GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập, sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. - dũng cảm đứng lên chống Pháp xâm lược, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra - nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước. - Chỉ bản đồ và giảng giải. - Kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. - Nghe và quan sát. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau: - Chia thành các nhóm 4, thảo luận để hoàn thành phiếu. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? 1. Triều đình ban lệnh buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? 2. băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? 3. suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc 4. Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 4. dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận: năm 1862, nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho Pháp, ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động 3: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái”. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. + Hãy kể một vài mẩu chuyện về ông mà em biết. + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? + là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc. + 2 HS kể. + lập đền thờ ông, , lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học KL: TĐ là một tấm gương tiêu biểu trong PT đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II. Công việc chuẩn bị: - Các bài hát về chủ đề Trường em. - Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên. - Giấy trắng, bút màu. - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh,ảnh trong SGK/3,4 và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? +Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - KL: GV rút ra kết luận. - HS làm việc theo nhóm trong 4 phút. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. KL: GV rút ra kết luận. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày. Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2, SGK) - GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5sau đó thảo luận nhóm đôi. KL: GV rút ra kết luận. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên. - Gv cho HS thay phiên nhau ... , cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề - 3 HS nối tiếp đọc lại các đề bài trong SGK. - Giải đáp những câu hỏi, thắc mắc của HS xung quanh các đề bài. - Đặt câu hỏi. Hoạt động 2: Thực hành viết. - HS làm bài cá nhân trong giấy KT. - Đôn đốc, nhắc nhở HS làm bài. Gợi ý cho những HS gặp khó khăn. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà: Hoàn thành các bài tập vào VBT. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ vừa học. II. Công việc chuẩn bị: GV: ảng phụ viết nội dung bài tập 3/20. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - 2 HS chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Bài 1/22: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt. - Yêu cầu HS tự giải. - GV nhận xét và ghi điểm, sửa bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS tóm tắt và giải. Bài giải: ?em 28em Nam: Nữ: ?em Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là: 28 :7 x 2 = 8(em) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20(em) Đáp số: nam 8 em, nữ 20 em. Bài 2/22: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. - Nhắc HS chú ý công thức tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. Bài 3/22: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng gì? - Em có thể giải bài toán này theo những cách nào? - Yêu cầu HS thực hiện bài theo hai cách, GV có thể tổ chức cho HS làm bài theo nhóm tổ. - GV sửa bài, nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - HS nêu 2 cách giải. - HS làm việc cá nhân trong tổ. Bài giải 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2(km) Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6(l) Đáp số: 6lit xăng Bài 4/22: - GV có thể tiến hành tương tự như bài tập 3. - Đáp số: 20 ngày. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. II. Công việc chuẩn bị: GV: Hình trang 18,19 SGK. - Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ, một mặt ghi chữ S. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên. - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi trưởng thành. - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi già. - 3 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Động não. - GV hỏi: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. KL: GV nhận xét, kết luận. - HS nêu ý kiến. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. - GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ, phát mỗi nhóm một phiếu học tập: + Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. + Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chú ý chữa bài tập của nhóm nam riêng, nhóm nữ riêng. GV cần giúp đỡ giải quyết thắc mắc cho các em. KL: Gọi HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết SGK/19. - Làm việc theo nhóm nam và nhóm nữ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc trang 19. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời câu hỏi. - Gọi địa diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: GV nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 4: Trò chơi ‘Tập làm diễn giả” - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. KL: GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nữ trả lời. - HS nam trả lời. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập tổng hợp. II. Công việc chuẩn bị: GV: Các bài tập ôn tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra 20 phút. Bài 1: Câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp. - Biện pháp nghệ thuật nhân hoá. Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ đó chỉ gì? Khi đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. Khi đi trong làng,/ tôi / luôn thấy TN CN những làn hương quen thuộc của đất quê. VN Trong phiên toà, luật sư của anh ấy đã chứng minh anh ấy là người vô tội. Trong phiên toà,/ luật sư của anh ấy/ TN CN đã chứng minh anh ấy là người vô tội. VN TN1: Chỉ thời gian. TN2: Chỉ địa điểm. Hoạt động 2: Luyện tập - Chữa bài Kiểm tra. Bài tập: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các từ gạch chân trong đoạn văn dưới đây: Thời gian trôi đi nhanh quá. Tôi đã trưởng thành, đã là một thanh niên, đã có công ăn việc làm, đã có xe máy, đã phóng vù vù qua các phố phường, thì tôi vẫn cứ nhớ mãi những kỉ niệm thời ấu thơ. - HS đọc bài rồi làm bài cá nhân. - 1 HS chữa bài trên bảng. - Danh từ: Thanh niên, thời gian, xe máy, phố phường, kỉ niệm, thời, - Động từ: trôi đi, phóng, nhớ,trưởng thành. - Tính từ: nhanh, vù vù, ấu thơ. - Thế nào là danh từ, động từ, tính từ. - 3 HS nêu ý kiến. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Ngoài giờ lên lớp AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 3 I. Mục tiêu: - Giúp các em có thể qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau. II. Công việc chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ ở trang trước bài học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Cách qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau - Yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát tranh. - Chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi: 2 nơi đường giao nhau trong tranh có điểm gì khác nhau? - Thảo luận nhóm 4 + Đường giao nhau có đèn tín hiệu và đường giao nhau không có đèn tín hiệu Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước qua đường an toàn - Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có mấy màu và ý nghĩa của các màu đèn? - Có hai màu xanh, đỏ. + màu xanh: cho phép người đi bộ qua đường. + màu đỏ: Cấm người đi bộ qua đường - Qua đường giao nhau có tín hiệu đèn giao thông như thế nào là an toàn? - Chấp hành hiệu lệnh của tín hiệu đèn dành cho người đi bộ qua đường (dừng lại trên hè phố chờ tín hiệu đèn chuyển sang màu xanh, quan sát lại một lần nữa bên phải và bên trái đường khi chắc chắn không có xe qua nữa, tập trung quan sát rồi qua đường) - Qua đường giao nhau không có tín hiệu đèn giao thông như thế nào là an toàn? - Dừng lại trên hè phố quan sát lại một lần nữa bên phải và bên trái đường khi chắc chắn không có xe qua nữa, tập trung quan sát rồi qua đường. Hoạt động 3: Góc vui học - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát và mô tả tranh. - Yêu cầu HS sắp xếp thứ tự tranh theo các bước qua đường an toàn - HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả trước lớp có giải thích các tranh. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Kiểm điểm mọi nền nếp trong tuần. - Nắm phương hướng hoạt động của tuần sau. II. Công việc chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Tiến hành Hoạt động 1: Kiểm điểm nề nếp của tuần 4 - Lớp trưởng điều khiển cho đại diện các tổ lên nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét và xếp loại các tổ. - Ý kiến của các cá nhân trong lớp. - GV nhận xét chung. + Đạo đức: nhìn chung HS thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp, ngoan, lễ phép + Học tập: Chưa tự giác trong học tập ở lớp và ở nhà: Minh, Hiền. + Các hoạt động khác: Nhìn chung HS thực hiện nghiêm túc mọi nội quy. Hoạt động 2: Triển khai phương hướng hoạt động tuần 5 - Tiếp tục ổn định mọi nền nếp đầu năm học: Đi học đầy đủ, đúng giờ, tự giác học ở lớp và ở nhà, - Nghe, phát biểu ý kiến - Phát động phong trào viết chữ đẹp và giải toán nhanh ở trong lớp hướng tới ngày 20/10. - Tổ chức các nhóm học tập: Đôi bạn cùng tiến. c) Dặn dò về nhà.
Tài liệu đính kèm: