Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 6

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 6

A.MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng các từ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại và các số liệu thống kê. Đọc trôi chảy toàn bài

 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

 - Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011.
BUỔI SÁNG. TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
A.MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng các từ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại và các số liệu thống kê. Đọc trôi chảy toàn bài
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài Ê-mi-li,con ... và trả lời câu hỏi SGk.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Giới thiệu chủ điểm
* Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam phi trên bản đồ.	
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh minh hoạ
- Phân đoạn: 3 đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1
+ Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp lần 3
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài 
+ A-pác-thai là gì?
+ Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi Mới.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ khó phát âm
- 3HS đọc nối tiếp,đọc chú giải 
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài
+ Chế độ phân biệt chủng tộc 
... làm việc nặng nhọc, trả lương thấp ...
... đứng lên đòi bình đẳng, ...
... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
TOÁN
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
- Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm
* Bài 1: 
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu):
6m2 35dm2 8m2 27dm2
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm2:
4dm2 65cm2 95cm2
+ GV làm mẫu cho HS quan sát
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2
+ Gọi 2 HS làm ở bảng
* Bài 2:
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả
+ Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi 3cm25mm2=305mm2)
* Bài 3: (Cột 1)
+ GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu
+ Nhận xét và cho điểm
* Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải
+ GV gợi ý cho HS: 
 - Tính diện tích 1 viên gạch
 - Tính diện tích 150 viên gạch
 - Đổi cm2 thành m2
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS làm ở bảng, nhận xét
- Một số HS nhắc lại
- 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. 
- Nhận xét bài làm
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
Diện tích của một viên gạch là:
40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 150 = 240000 (cm2)
240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
- Một số HS nhắc lại
BUỔI CHIỀU: CHÍNH TẢ( Nhớ - viết)
 Ê-MI-LI, CON.....
A. MỤC TIÊU: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con ...với thể thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Phiếu học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ: suối, ruộng, lúa, mùa.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- Gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng khổ 3-4 
+ Nhắc học sinh chú ý các dấu câu, các tên riêng.
- Chấm chữa- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
* Chốt:
- Trong tiếng có vần ưa ( không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu..
+ Trong tiếng có vần uơ ( có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
Bài 3:
- Giải thích nội dung các thành ngữ, tục ngữ đó.
- Nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh viết
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh
- Cả lớp đọc thầm
- Viết vào vở
- Nêu yêu cầu 
- Học sinh làm vào vở
- 2 học sinh làm vào vở BT và trình bày trên bảng
- Nhận xét cách ghi dấu thanh
- Hoạt động nhóm đôi
- Vài HS đọc các thành ngữ, tục ngữ đã điền.
TOÁN(BỔ SUNG)
LUYỆN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
A.MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
- Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm
* Bài 1: 
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu):(HS TB)
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm2: Dành cho HS khá
+ GV làm mẫu cho HS quan sát
 3m2 65dm2 = 3m2 + m2 = 3 m2
+ Gọi 3 HS làm ở bảng
* Bài 2:
+ GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu
+ Chữa bài.
+ Có thể cho HS giải thích cách làm.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả và khoanh vào câu trả lời đúng.
+ Nhận xét và cho điểm
* Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải
+ GV gợi ý cho HS: 
 - Tính diện tích 1 mảnh gỗ
 - Tính diện tích 200 mảnh gỗ
 - Đổi cm2 thành m2
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học
- Nhận xét tiết học. 
- Một số HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát GV làm mẫu.
- 3 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. 
- Nhận xét bài làm
- 2HS TB lên làm,lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Giải thích cách điền dấu đúng.
- 1 HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS khá làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm
Bài giải:
Diện tích của một mảnh gỗ là:
80 20 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 200 = 320000 (cm2)
320000cm2 = 32m2
 Đáp số: 32m2
- Một số HS nhắc lại
TIẾNG VIỆT(BỔ SUNG)
PHÂN BIỆT DẤU HỎI - NGÃ
A. MỤC TIÊU
 - Giúp HS biết phân biệt dấu hỏi - ngã.
 - Nghe - viết đúng đoạn “ Ngày 17-6-1991...thế kỉ XXI” và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ.
III.Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: Điền dấu hỏi hay ngã vào từ in đậm:
 Cuối buôi chiều, Huế thường trơ về trong ve yên tinh lạ lùng, đến nôi tôi cam thấy hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nưa trong thành phố vốn hằng ngày đa yên tinh này.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
3. Hướng dẫn viết chính tả
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung 
- Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc đã có kết quả như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
- Nhận xét.
HĐ 3: Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết .
HĐ 4: Thu chấm và nhận xét
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày.
IV. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp: sắc lệnh, phân biệt, Nen-xơn Man- đê- la, a-pác-thai...
- HS viết vào vở.
- Về nhà viết lại những từ còn sai.
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011.
BUỔI SÁNG: THỂ DỤC
 BÀI 11 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
 TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”.
A. Mục tiêu :
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số, dàn hàng , dồn hàng. Yêu cầutập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
 - Trò chơi Chuyển đồ vật . Y/c chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
B. Đồ dùng : 1 còi , 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TG
(phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
6-10’
1-2’
1-2’
1-2’
18-22’
10-12’
7-8’
4-6’
I. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: * Xoay các khớp.
* Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
*KTBC
II. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
b, Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- 1 nhóm chơi thử- chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
III. Phần kết thúc:
- Cho HS hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Lần 1-2 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai.
-Chia tổ tập luyện(5-6l).
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- Tậ ... 
- Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. 
- Vị trí quan sát có lợi thế gì? 
- Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. 
 * Đoạn c: 
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? 
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? 
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa. 
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
 Bài 2: HD HS lập dàn ý. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 
3
IV. Củng cố, dặn dò.
- Hoạt động lớp
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. 
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. 
- Giáo viên nhận xét. 
- Lớp nhận xét 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . 
- Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác.
- Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. 
- Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
I.Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
- Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?
- Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
- Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
25
III. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : 
b) Nội dung : 
* Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số 
* Bài 1 :
-Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- So sánh 2 phân số với 1
- Học sinh nhận xét
Giáo viên giới thiệu : So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian (phần bù)
- Học sinh làm bài
Ÿ Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh
* Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
*Bài 2 :
- Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao?
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên chữa bài
* Hoạt động 3: Giải toán
Bài 3 :
- Học sinh đọc đề bài 
- Hướng tóm tắt và dẫn giải
Tóm tắt :
- Học sinh làm vào vở
- Chấm và chữa bài .
- Giáo viên chốt cách giải
- Diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2 
- Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần 
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần 
- Bước 2: Tìm S hồ nước 
* Bài 4 : 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải :
Tuổi bố:
Tuổi con: 
Hướng dẫn giải :
- Coi tuổi bố gồm 4 phần 
- Tuổi con gồm 1 phần 
- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
 4 lần là tỉ số 
- Bài này thuộc dạng gì ?
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu 
- Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. 
- Học sinh trình bày 
- Giáo viên chữa bài.
3
IV. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét chung
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
A. MỤC TIÊU: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
 * GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Trong các biện pháp phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
I.Tổ chức.
II. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” 
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
- Học sinh trả lời.
+ Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm đối với trường hợp nào? 
- Học sinh khác nêu.
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
25
III. Bài mới: “Phòng bệnh sốt rét”
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3 trang 22. 
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Cả lớp theo dõi 
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
- Học sinh trả lời.
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
® Giáo viên nhận xét + chốt: 
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- Học sinh quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- GV đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
® Giáo viên nhận xét + chốt. 
3
IV. Củng cố, dặn dò. 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). 
- Học sinh nhận thẻ 
- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. 
- Học sinh thi đua 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn ; giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh . 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 
TIẾNG VIỆT( BỔ SUNG)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
A. MỤC TIÊU 
 - Củng cố để HS nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh.
 - Viết được bài văn tả cảnh có cảm xúc, sáng tạo, lời văn sinh động, hấp dẫn.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2
5
25
3
I.Tổ chức
II. Bài cũ 
+ Nêu cấu tạo một bài văn tả cảnh?
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 
2. Luyện tập
 Đề bài: Em hãy tả quang cảnh một buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trưưòng em.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp làm vào vở. 
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết bài văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
BUỔI CHIỀU: TOÁN(BỔ SUNG)
LUYỆN HÉC -TA
A.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh tên gọi ,kí hiệu ,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.Quan hệ giữa héc -ta và mét vuông .
-Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan.
-Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ.
- Hs:SGk-vở ,nháp.Bảng tay.
C.Các hoạt động dạy học :
TG
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
5
3
I.Tổ chức. 
II.Dạy bài mới:
a) HS yếu hoàn thành chương trình.
b)Bài tập:
*hoạt động 1:đổi các đơn vị đo
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-Gv nêu yêu cầu bài tập.
-Gv nhận xét,bổ sung.
Bài 2: Điền dấu > < =
Gv chữa bài ,nhận xét.	
Hoạt động 2: Giải toán
Bài 3: 
-Gv nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
Gv chấm bài, nhận xét, chốt lời giải
IV.Củng cố-Dặn dò: 
- Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét giờ
-Hs hát tập thể.
-Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm bảng tay - 2 Hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét,bổ sung
a) 7 ha =...m2 
 13 km 2= ....ha
 50 000 m 2 =......ha 
 34 000 ha =.... km 2
 ha = ...m2. ; km2=...ha
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Hs làm bài vào bảng phụ,nhận xét,bổ sung.
 a)910 ha....91 km2. 
 81 ha .....810 000 m2.
b) km2 ....50 ha
 km2...60ha
HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hs làm bài vào vở,chữa bài ,nhận xét.
-khu đất hình chữ nhật có chiều dài 250m,chiều rộng bằng chiều dài.Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông?bằng bao nhiêu héc-ta?
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 6.
A. MỤC TIÊU: 
 - Giúp HS thấy được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần vừa qua. Từ đó vạch ra được hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - Giáo dục ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật, tự giác trong mọi hoạt động.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua
 *Ưu điểm:
 - Đa số các em đi học đúng giờ, chuyên cần.
 - Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ.
 - Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng.
 - Có học bài, làm bài trước khi đến lớp.
 *Nhược điểm:
 - Một số em còn thiếu khăn quàng, áo quần còn bẩn: Minh Đức, An, Công Anh, Hùng.....
- Giờ tập đọc còn trầm, ít em phát biểu xây dựng bài.
 - Các em chưa chú ý nghe giảng: An, Hùng, Dũng, Công Anh.....
2.Kế hoạch tuần 7:
 - Nâng cao ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
 - Chấn chỉnh trang phục, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
 - Tham gia tốt hoạt động đầu buổi, giữa buổi.
 - Làm vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ.
 - Tự giác học bài và làm bài ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài.
-Lắng nghe GV nhận xét.
-Có ý kiến bổ sung.
-Nghe GV phổ biến.
DUYỆT GIÁO ÁN
BGH
Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 2 BUOI TUAN 6.doc