Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Thượng Đình

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Thượng Đình

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND.

- Hiểu ND bài : Tình yêu thương của các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước .

GD tình cảm yêu quí vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Thượng Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tuần 7
Tập đọc: 
trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND.
- Hiểu ND bài : Tình yêu thương của các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước .
GD tình cảm yêu quí vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 HS đọc phân vai chuyện : Chị em tôi.
 2.Bài mới :
a. GV giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Luyện đọc:
1 HS khá đọc
- GV chia đoạn: Đ1: đêm nay..của các em.
 Đ2:Anh nhìn ... vui tươi
 Đ3: còn lại
Cho HS đọc nối tiếp đọc đoạn lần 1, sửa lỗi phát âm , ngắt ,nghỉ , luyện đọc câu dài .
HS khác đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó : Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn , nông trường ...
HS luyện đọc theo cặp.
Gọi HS đọc
GV đọc mẫu lần 2.
*Tìm hiểu bài :
HS đọc Đoạn1 + Trả lời câu hỏi:
- Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
- Đối với thiếu nhi tết trung thu có gì vui?
- Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
GDMT: Trước vẻ đẹp của ánh trăng đó, em cảm thấy thế nào?
Đoạn 1 nói lên điều gì ?
HS đọc đoạn 2+ TLCH:
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sẽ ra sao?
-Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm TT độc lập đầu tiên?
- Đ2 nói gì ?
HS đọc Đ3 + TLCH:
-Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ?
- Em ước mơ mai sau nước ta sẽ phát triển ntn?
- ý Đ3 là gì ?
- Nội dung của bài là gì?
* Luyện đọc diễn cảm :
- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- GVgiới thiệu đoạn cần luyện đọc: Đ2
- GV đọc mẫu 
- HS đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm , cho điểm .
 3. Củng cố - dặn dò :
- Củng cố ND bài - HS học bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau.
- đó là thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng ngàn và gió núi ( trăng chiéu khắp )trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, soi sáng xuống nước VN...
- Yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên.
Đ1:Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Anh tưởng tượng ra cảnh đất nước trong tương lai sẽ càng ngày tươi đẹp hơn.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đẫ hiện đại , giàu có hơn nhiều so với ....
Đ2: Ước mơ của anh chiến sĩ về c/s tươi đẹp trong tương lai.
Đ3:Niềm tin của anh chiến sĩ vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với các em thiếu nhi .->HS nêu ND:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
Rút kinh nghiệm: ....
 Toán :
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ .
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
2.Bài mới :
a. Gv giới thiệu bài
b. Luyện tập:
Bài 1: (40) 
- HS làm vào vở 
-3 HS lên bảng 
- GV và lớp nhận xét 
Củng cố cách thử lại.
Bài 2a,b: 
- HS làm vào vở 
-3 HS lên bảng 
- Nhận xét , đánh giá 
?Muốn thử lại phép trừ ta làm ntn?
Bài 3.
- HS làm vào vở 
-2 Hs lên bảng 
- GV và lớp nhận xét 
Bài 4( HS KG)
- HS làm vào vở 
-GV chấm 1 số vở, 1 HS chữa 
- Nhận xét , đánh giá 
Bài 5: ( HS KG)
- HS làm vào vở 
- Chữa miệng , củng cố
3. Củng cố -dặn dò :
- Củng cố ND bài - HS ôn tập ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 1: 
 35462 TL: 62918 
+ 27519 - 35462 
 62918 27519 
Bài 3
a, x + 262 = 4848 
 x = 4848 - 262
 x = 4586
b, x- 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
Bài 4: Ta có 3143 > 2428 
=> Đỉnh Phan – xi- păng cao hơn đỉnh núi Tây Côn Lĩnh
Đỉnh Phan- xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là :
 3143 - 2428 = 715 (m)
 ĐS: 715m
Bài 5:
 Số lớn nhất có 5 chữ số: 99.999, SBNcó 5 chữ số: 10.000
Hiệu của chúng là : 89.999.
Rút kinh nghiệm: .
 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Thể dục: 
 tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , 
quay sau đi đều , vòng phải , vòng trái. 
Trò chơi: “ Kết bạn”
I. Mục tiêu :
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số , quay sau cơ bản đúng
- Trò chơi: “ Kết bạn” .Y/c biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. GV chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
 Tập hợp, điểm số, báo cáo .
Ktra trang phục , SK .
Phổ biến ND y/c bài học 
Khởi động : Cho HS làm các động tác xoay khớp chạy tại chỗ .
Ktra bài cũ : 
2. Phần cơ bản:
*Ôn đội hình , đội ngũ :10-12p’
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay sau ,đi đều , vòng phải , vòng trái, đứng lại .
- GV điều khiển lớp 2-3 p’
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , sau mỗi HS lên điều khiển 1 lần .
- GV quan sát ,nhận xét ,sửa chữa.
- Cả lớp tập do cán sự hoặc GV điều khiển để củng cố .
b. Trò chơi : Kết bạn
- GV cho HS tập hợp đội hình của trò chơi .
Nêu tên giải thích cách chơi , luật chơi .
-Lớp chơi thử 1-2 lần .
-T/c cho HS chơi 2-3 lần
- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
Làm động tác thả lỏng , điều hoà 
- Củng cố ND bài học- HS học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
Cán sự điều khiển lớp tập hợp và báo cáo.
y/c: Chơi đúng luật, hào hứng khi chơi.
Rút kinh nghiệm: ..
 Đạo đức 
 Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
I . Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,.trong cuộc sống hàng ngày.
 - HS KG biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
HS biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
II . Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 Học sinh đọc ghi nhớ bài 3
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Ví dụ về tiết kiệm tiền của.
Thảo luận nhóm7
 - GV Gọi 1 học sinh đọc thông tin trang 11 SGK
 - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
+ Theo em, có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?
Đại diện từng nhóm trình bày
- Cả lớp thảo luận trao đổi.
- GV Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của người văn minh, xã hội văn minh.
* Hoạt động 2 : Lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.
Cho HS thảo luận và bày tỏ ý kiến thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- GV đề nghị học sinh giải thích lý do lựa chọn của mình .
- GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng, các ý kiến a, b là sai
- Vậy vì sao phải tiết kiệm tiền của?
* Hoạt động 3: Những việc làm thể hiện tiết kiệm tiền của.
Cho HS nêu yêu cầu BT 2
Cho HS làm việc cá nhân.
Gọi HS trình bày ý kiến.
- Giáo viên kết luận: sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
- Liên hệ:
+ Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của?
* Ghi nhớ: SGK/12.
3 . Củng cố - dặn dò.
 Cho vài em học sinh nêu lại ghi nhớ
 Về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của và liên hệ bản thân.
- Mọi người dân nên có ý thức tiết kiệm..
- Vì tiền bạc của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động.
Nên: Giữ gìn quần áo, đồ dùng cẩn thận, sử dụng tiết kiệm điện, nước
Không nên:Lãng phí vở viết, điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
 Rút kinh nghiệm: .
 Chính tả ( Nhớ- viết )
 Gà trống và cáo
I. Mục tiêu :
- Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng đoạn trích trong bài thơ gà trống và cáo.
- Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
II. GV chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2 HS viết bảng : soi sáng , mơ tưởng , trục trặc, 
2.Bài mới : 
a.GV giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS nhớ viết :
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- GV đọc lại 1 lần , lớp đọc thầm , ghi nhớ ND những từ ngữ để viết sai và cách trình bày .
- HS nêu lại cách trình bày. 
GV chốt lại:
+ Đầu bài ghi vào giữa dòng , dòng sáu viết lùi vào 1 ô li, dòng 8 viết sát lề .
+Các chữ đầu dòng thơ viết hoa , viết hoa tên riêng của N/v trong bài .
+Lời nói trực têêsp phải để trong ngoặc kép sau dấu hai chấm .
HS gấp sách , nhớ viết 
 GV chấm 7-10 bài. HS ở lớp soát bài .
Nhận xét chung , HS chữa những lỗi tiêu biểu .
c.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2a 
HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
- Chữa BT trên bảng lớp 
- Chữa lỗi chính tả tiểu biểu 
Bài 3a:
- Hs làm vào vở 
- Chữa miệng
- Nhận xét , đánh giá .
3. củng cố -dặn dò :
- Củng cố ND bài - HS ôn tập ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 2a: 
a,Trí tuệ , phẩm chất , trong lòng đất , chế ngự, chinh phục- vũ trụ - chủ nhân.
Bài 3a:
a,ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp : ý chí 
-Khả năng suy nghĩ và hiểu biết : trí tuệ.
Rút kinh nghiệm: .
 Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán :
 biểu thức có chứa hai chữ
I.Mục tiêu : 
- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản chứa 2 chữ .
II. GV chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1Bài cũ:
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ.
- GV đọcVD SGKvà giải thích: mỗi chỗ "... " chỉ số cá của anh , của em , của cả 2 anh em .Vấn đề là ta phải điền vào chỗ chấm đó số hoặc chữ thích hợp.
- Cho HS đọc lại VD và nêu cách giải quyết.
GV nêu mẫu, vừa nói, vừa viết vào từng cột của bảng :
+ Anh câu được 3 con cá( viết 3)
+Em câu được 2 con cá( viết 2)
+Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?( viết 3 + 2 ) 
GV HD HS nêu và điền vào bảng để dòng cuối cùng có: a; b; a+b. 
- GV nói “ a + b” là biểu thức có chứa 2 chữ.
b. Giới thiệu cach tính giái trị của biểu thức có chứa 2 chữ :
Gv nêu biểu thức : a + b
? Nếu a = 3, b =2 thì a + b =?
? Nếu a = 4, b = 0 thì a + b =?
? Nếu a = 1 , b = 5 thì a+ b =?
GV kết luận : mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+ b.
c.HS thực hành :
Bài 1: Hs làm vào vở 
- 2HS lên bảng
- GV và lớp nhận xét , củng cố cách làm 
Bài 2a,b: 
- HS làm vào vở 
- GV chấm 1 số vở 
- Nhận xét , đánh giá .
Bài 3( 2 cột): 
HS làm vào vở 
- Chữa miệng
- Nhận xét , củng cố
Bài 4( HS KG)
 HS làm tương tự bài3
- Nhận xét
- Củng cố cách tính .
3. Củng cố -dặn dò :
- Củng cố ND bài - HS đọc bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau.
Số cá của anh
số cá của em
số cá của cả 
2  ...  4 + 3 =12(cm)
ĐS : 12(cm)
Rút kinh nghiệm: .
 Luyện từ và câu :
Luyện viết tên người , tên địa lí Việt nam
I.Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. GV chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2 HS viết các tên sau 
 Hà Nội, Lê Văn Tám
 Nhận xét , củng cố
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫnHS làm bài tập:
Bài 1(74)
2 HS đọc y/c 
-Thảo luận nhóm 4 
- Gạch chân dưới những tên riêng viết sai , sửa lại vào phiếu học tập. 
N1+ 2: Khổ thơ 1 ( 6 dòng đầu)
N3+4: Khổ thơ 2(8 dòng sau)
 Các nhóm trình bày bài.
- GV và lớp nhận xét , đánh giá 
? Bài ca dao cho em biết điều gì ?
Bài 2: (75)
- HS đọc y/c
- GV treo bản đồ Đlí Việt Nam.
+Tìm và viết đúng tên các tỉnh, thành phố của nước ta?
+Tìm, viết đúng tên các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ? 
Thảo luận nhóm đôi.
Viết vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên bảng thi viết ( Hoặc thi viết vào phiếu 5 p)
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò :
- HS làm vào vở ở nhà( còn Thời gian viết tại lớp)
- Chuẩn bị bài sau.
Hàng Bồ , Hàng Bạc , Hàng Gai, Hàng buồm , Hàng chiếu , Hàng Hài , Hàng Giày , Hàng Cót , Hàng Mây,Phúc Kiến , Hàng Than, Hàng Mã,Hàng Mắm , Hàng Ngang , Hàng Đồng ,Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông,Hàng Bè , Hàng Bát , Hàng Tre,Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà,
-HS đọc lại toàn bộ bài ca dao
- Giới thiệu 36 phố cổ ở Hà Nội.
VD:Sơn La,Lai châu , Điện Biên,Lào Cai, Hà Nội. Thành Phố Hồ Chí Minh,...
- Vịnh Hạ Long. Thành Cổ Loa,Văn Miếu,Chùa Một Cột,Nha Trang, Cát Bà ..
Rút kinh nghiệm: .
Kỹ thuật Bỏ đi
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
 I . Mục tiêu.
 - Học sinh biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
 II . Đồ dùng dạy học
 - Bộ dụng cụ cắt khâu.
III . Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu kỹ thuật khâu viền 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
2 . Bài mới :
a, Giới thiệu bài.
b, Nội dung bài :
 HĐ 3 : HS thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- Hãy nêu quy trình khâu ghép 2 mép vải?
- GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV cho HS thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
3 . Củng cố - dặn dò
 Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của học sinh.
 Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Học sinh nêu phần ghi nhớ.
- Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
- Bước 2: Khâu lược.
- Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Học sinh thực hành theo nhóm4.
- HS trình bày sản phẩm
- HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn
 Tập làm văn:
 Luyện tập phát triển câu chuyện
I.Mục tiêu :
-Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
- Biết xắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
II.GV chuẩn bị:
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. KTBC: 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của câu chuyện : Vào nghề
Nhận xét, đánh giá 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b.HD tìm hiểu đề :
-HS đọc đề. 
-HS đọc 3 gợi ý.
+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
+Em đã ước những gì ?
+Em nghĩ gì khi tỉnh giấc ?
c. HS viết bài
-Hs làm bài vào vở
-Kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
GV và lớp nhận xét sửa chữa .
3. Củng cố - dặn dò :
- Củng cố ND bài học - HS làm bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
Đề: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó . Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình từ thời gian.
 Em rất tiếc vì đó chỉ là giấc mơ...
VD: Mẹ đi công tác xa , Bố bị ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học em vào viện chăm bố. Một buổi trưa em mệt quá ngủ thiếp đi.Em bỗng thấy có bà tiên nắm lấy tay em, bà khen em là đứa con hiếu thảo và cho em ba điều ước.
Đầu tiên em ước bố khỏi bệnh .
Điều thứ 2: em mong con người thoát khỏi bệnh tật.
Điều thứ 3 em ước em và em trai học thật giỏi ..
..Em tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện những điều ước đó .
Rút kinh nghiệm: .
 Toán :
 tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu :
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng. 
-Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. GV chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV kẻ bảng 
như SGK
- GV đưa VD SGK
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức.
-So sánh giá trị của hai biểu thức.
Gv nói biểu thức( a+b)+c = a+(b+c) chỉ t/c KH của phép cộng 
Cho HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng.
c. Thực hành :
Bài 1:a(dòng 2, 3);b(dòng 1,3)(các dòng còn lại dành cho HSKG)
HS làm vào vở 
6 HS lên bảng 
- Nhận xét , đánh giá.
Bài 2(45)
HS đọc y/c
-Làm vào vở 
-GV chấm 1 số bài 
- Nhận xét , đánh giá 
Bài 3( HS KG)
HS làm vào vở 
3. Củng cố - dặn dò :
Củng cố ND bài học- HS ôn lại ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
a
b
c
 (a+b) +c
 a+( b+c)
5
20
21
4
25
23
7
15
79
(5 + 4) + 7 = 9 + 7 =16
(20 + 25) +15 =45 +15 
 =60
(21+23)+79 =44+79
=123
5 + (4 + 7) =4 + 11 
= 16
20 +( 25+15) =20+40
=60
21+(23+79) =21+102
=123
 (a+b )+c = a+(b+c).
T/c: Khi cộng một tổng gồm 2 số với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a,3254 +146+1698 = ( 3254+146)+1698 =3400+1698=5098
4367+199+501=4367+(199+501) = 4367+700=5067
4400+2148 +252 = 4400 +(2148 +252) =4400+4400=8800
b,921 +898 +2079=( 921+2079)+898 =3000 +898= 3898
1255+ 436+145 = (1255+ 145 )+436=1400+436=1836
467 +999+ 9533 =(467 +9533) +999 =10000 +999=10999.
Bài2:
Số tiền cả 3 ngày quĩ tiét kiệm đó nhận được là:
75500000 + 86 950 000 + 14500 000= 176 950 000( đồng )
ĐS: 176 950 000( đồng )
Bài 3:
a, a + 0 = 0 + a = a
b,5 + a = a + 5
c,(a + 28) + 2 = a+(28 + 2) = a + 30
Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009
 Thể dục: 
Quay sau đi đều , vòng phải , vòng trái 
Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được động tác quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. 
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi .
II.Gv chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: 
Tập hợp , điểm số , báo cáo .
Ktra trang phục , SK, giới thiệu ND y/c bài học 
Khởi động : xoay các khớp, chạy tại chỗ .
Ktra bài cũ : 4- 5 HS thực hiện động tác quay sau 
- GV nhận xét , đánh giá.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đội hình , đội ngũ 12-14p
- Quay sau đi đều , vòng phải , vòng trái , 
-GV điều khiển lớp tập 1-2 phút.
- Chia tổ luyện tâp 4-5 phút do tổ trưởng điều khiển .
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ trình diễn .
- GV quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua.
- GV cho toàn lớp tập lại1-2 lần để củng cố .
b.Trò chơi " Ném trúng đích"
-Tập hợp lớp theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi .
- T/c cho HS chơi thử 1-2 lần
- T/c cho Hs chơi thật 2-3 lần 
-Tuyên dương đội thắng cuộc 
3. Phần kết thúc: 
Cho HS tập động tác hồi tĩnh : Thả lỏng , điều hoà 
Củng cố ND bài học- dặn HS học ở nhà .
- Chuẩn bị bài sau: Bài 15.
- Cán sự điều khiển lớp tập hợp và báo cáo.
HS tập theo 4 hàng dọc
- HS chơi tích cực, tự giác.
Rút kinh nghiệm: .
Khoa học :
phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS biết :
+Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá:tiêu chảy, tả, lị. 
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống nước không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách đề phòng một số bênh lây qua đường tiêu hóa: giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường .
-Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh .
GDMT: Thực hiện giữ vệ sinh môi trường để phòng bệnh .
II.GV chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. KTBC:
 Nêu cách đề phòng bệnh béo phì ?
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu bài :
HĐ1. Một số bênh lây qua đường tiêu hoá:
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy ? Khi đó em cảm thấy ntn?
? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết ?
- GV nêu triệu chứng 1 số bệnh:
+ Tiêu chảy: đi phân lỏng nhiều nước từ 3- nhiều lần trong ngày => Cơ thể mất nước và muối.
+ Tả: Gây ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước , suy tim mạch, lây lan nhanh trong gia đình và cộng đồng .
+ Lị: đau bụng quặn chủ yếu vùng dưới rố , mót rặn nhiều, đi nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy .
? Bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm ntn?
HĐ2. Nguyên nhân và cách đề phòng :
HĐ nhóm (4 nhóm )
GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm cùng thảo luận câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về ND của từng hình ?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được bệnh lây qua
 đường tiêu hoá? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác bổ xung
- Nêu Nguyên nhân và cách phòng bệnh...?
GV KL.
 HĐ3: Vẽ tranh cổ động :
MĐ: Có ý thức VS phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
HS HĐ nhóm : 4nhóm
Bước 1: Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh ...
- Thảo luận tìm ND cho tranh.
- Phân công TV vẽ tranh và viết cam kết.
Bước 2: HS thực hành
Bước 3:Trình bày 
GV và lớp nhận xét , đánh giá .
3. Củng cố - dặn dò :
- Củng cố ND bài học - HS học bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau.
-..em cảm thấy đau , lo lắng , khó chịu, mệt mỏi ..
...tả ,lị..
- HS lắng nghe GV nêu triệu chứng của 1 số bệnh .
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa chị kịp thời và đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống ...
HS quan sát hình T30 ,31, SKG.
- HD nêu ND từng hình
- uống nước lã, ăn quà vặt vì trong nước lã và đồ ăn không đảm bảo VS có vi khuẩn gây bệnh .
- uống nước đun sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, không sử dụng thức ăn ôi thiu,..... đổ rác và sử lý rác đúng quy định ...
- Nguyên nhân: do ăn phải thức ăn có vi khuẩn gây bệnh , đề phòng : ăn sạch , uống sôi, không ăn thức ăn ôi thiu, giữ VS cá nhân và VS môi trường 
Rút kinh nghiệm: .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 7 KTKN.doc