I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b.
- Giáo dục HS ý thức giữ rừng và bảo vệ rừng
** GDKNS : - ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuaàn CM thöù : 13 * Khoái lôùp : 5 Thöù, ngaøy Tieát trong ngaøy Tieát chöông trình Moân Teân baøi daïy Thöù hai ././2011 1 13 CC 2 25 TÑ Ngöôøi gaùc röøng tí hon 3 61 T Luyeän taäp chung 4 13 LS “Thaøhy sinh taát caû,chöù nhaát ñònh khoâng chòu maát nöôùc” 5 13 ÑÑ Kính giaø, yeâu treû (Tieát 2) Thöù ba ././2011 1 62 T Luyeän taäp chung 2 13 CT Nhôù – vieát : Haønh trình cuûa baày ong 3 25 LTVC Môû roäng voán töø : Baûo veä moâi tröôøng 4 25 KH Nhoâm 5 MT Thöù tö ././2011 1 TD 2 26 TÑ Troàng röøng ngaäp maën 3 63 T Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá töï nhieân 4 13 ÑL Coâng nghieäp (tieáp theo) 5 H Thöù naêm //2011 1 64 T Luyeän taäp 2 26 LTVC Luyeän taäp veà quan heä töø 3 25 TLV Luyeän taäp taû ngöôøi (Taû ngoaïi hình) 4 13 KT Caét, khaâu, theâu hoaëc naáu aên töï choïn (Tieát 2) 5 13 KC Keå chuyeän ñöôïc chöùng kieán hoaëc tham gia Thöù saùu .//2011 1 TD 2 65 T Chia moät soá thaäp phaân cho 10, 100, 1000, 3 26 TLV Luyeän taäp taû ngöôøi (Taû ngoaïi hình) 4 26 KH Ñaù voâi 5 13 SH Tuần 13 Tập đọc Người gác rừng tí hon (Tích hợp MT: Gián tiếp) ( GD KNS) Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc. - Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b. - Giáo dục HS ý thức giữ rừng và bảo vệ rừng ** GDKNS : - ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong H: Em hiểu câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. ntn? H; Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? H: Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới(30) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài( Đọc giọng chậm rãi, nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng) - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - HS luyện đọc nối tiếp lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó. - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhúm 3 - 2 nhóm HS đọc bài. - 1HS khá đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì? - Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh + Bạn nhỏ là người dũng cảm - Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? - Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? - Em hãy nêu nội dung chính của truyện? - GV ghi nội dung c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Treo bảng phụ viết đoạn 3( đêm ấy dũng cảm) - Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc - HS luyện đọc theo cặp(3p) - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) -Em học được điều gì từ bạn nhỏ? ** GD KNS:- ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS quan sát và mô tả - Cả lớp nghe, đọc thầm bài. * Đoạn 1: Ba em làm ra bìa rừng chưa? * Đoạn 2 : Qua khe lá thu lại gỗ. * Đoạn 3 : Đêm ấy dũng cảm. - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó: loanh quanh, lửa đốt, loay hoay, bàn bạc - 3 HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp * Chú ý các lời thoại : + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?(băn khoăn) + Mày đã dặn não Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?(thì thào) + A lô, công an huyện đây!(rắn rỏi) + Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!(dí dỏm) -2 HS nêu chú giải(SGK) - HS đọc cho nhau nghe - HS đọc thầm và câu hỏi + Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường tắt, gọi điện cho báo cho công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. + Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người... + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản + đức tính dũng cảm + Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ... * Ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi - 3 HS nhắc lại nội dung - HS tìm giọng đọc hay. * Nhấn giọng: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm. - 3 HS đọc - HS nêu cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm - 3HS thi đọc Toán Tiết 61 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân. - Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a.8,6 x ( 19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02 b. 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,2 = 37,02 - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - Hs thi đua làm bài vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét bài bạn - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình. - GVnhận xét và cho điểm HS. Bài 2(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta làm như thế nào? + Muốn nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001,... ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 3 (Học sinh khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài. Câu hỏi hướng dẫn : + Bài toán cho em biết gì và hỏi gì? + Muốn biết mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn mua 5kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì? + Muốn tính được số tiền phải trả cho 4,5kg đường em phải biết được những gì? + Giá của 1kg đường tính như thế nào? - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4(lớp) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức: (a+b) c và a c + b c khi a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2 + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c như thế nào so với nhau? - GV viết lên bảng: (a+b) c = a c+ b c - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. - Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không? Hãy giải thích ý kiến của em. - GV kết luận: Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. b)GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3 Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba...chữ số 0. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba...chữ số 0. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá của 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là : 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là : 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36. - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. - 1 HS nêu trước lớp. - Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có (a + b) c = a c + b c. - HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Toán Tiết 62 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập ... a mẹ + Tổ chức lễ thượng thọ của ông bà, cha mẹ + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp lễ, Tết. - Các nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe Địa lí tuần 13 Công nghiệp (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Cộng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vung đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... - HS khá, giỏi: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của ngành công nghiệp? - Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công? Gv nhận xét và cho điểm - 1 học sinh nêu. - 1 học sinh trả lời 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 13: Công nghiệp (tiếp theo) - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách. b) Hướng dẫn * Phân bố các ngành công nghiệp: - Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - GV sửa, hoàn thiện Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng - Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp. - Học sinh dựa vào H.3 sgk để sắp xếp. A- Ngành công nghiệp B- Phân bố 1. Nhiệt điện Nơi có khoáng sản 2. Thuỷ điện Gần nơi có than, dầu khí 3.Khai thác khoáng sản Có nhiều lđ, ng.liệu, ng.mua 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm Nơi có nhiều thác ghềnh * Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta: - Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? - GV có thể cho học sinh quan sát tranh ảnh 1 số trung tâm công nghiệp ở những thành phố lớn. - Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - HCM, Hà Nội, Vũng Tàu..... - Học sinh dựa vào H.4 sgk 3. Củng cố - Nêu bài học - 3- 4 học sinh nhắc lại 4. Dặn dò - Bài sau: Giao thông vận tải. TUẦN: 13 - 14 CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. CHUẨN BỊ: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS trưng bày sản phẩm 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn” - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành làm sản phẩm tự chọn Hoạt động nhóm, lớp - GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành - HS thực hành nội dung tự chọn - GV quan sát, hướng dẫn và nhắc nhở HS còn lúng túng Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành - GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau Hoạt động cá nhân, lớp - HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm (khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật Hoạt động 3: Củng cố - GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm 4. Tổng kết- dặn dò: - Chuẩn bị: “Lợi ích của việc nuôi gà” - Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân, lớp - HS nêu trình tự thực hiện - Lắng nghe Khoa học TUẦN: 13 BÀI 25: NHÔM I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của nhôm - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. Câu hỏi: + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm - GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay) v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát và mô tả đồ dùng bằng nhôm - GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 - GV nhận xét thống nhất các kết quả làm việc, chốt nhanh • Nhôm là kim loại • Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn dò Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học - 2 HS trình bày HS đính tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được lên bảng 1 số HS giới thiệu sản phẩm Các nhóm quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - HS làm phiếu học tập, trình bày bài làm a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - 2 HS nêu. Khoa học TUẦN: 13 BÀI 26: ĐÁ VÔI I. Yêu cầu - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55, vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Nhôm Câu hỏi: + Kể tên những đồ dùng được làm bằng nhôm? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm có trong nhà bạn? GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh vùng núi đá vôi - GV kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)Đá vôi dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết bảng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. - GV tiến hành làm 2 thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét +Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội +Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. Yêu cầu nêu lại nội dung bài học 4. Tổng kết - dặn dò Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng - 1 số HS giới thiệu tranh ảnh - HS quan sát, nhận xét: + Chỗ cọ sát, đá cuội bị mài mòn + Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào + Đá vôi mềm hơn đá cuội +Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên +Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. +Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất khác và khí các-bô-nic -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. - 3 HS nêu. Lịch sử Bài 13: Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước I.Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chóng Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng 19-12-1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đo Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. Đồ dùng; Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. III. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Hoạt động 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Hoạt động 3. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. C. Củng cố dặn dò. Gọi hs nêu: Tại sao ngay sau CM tháng 8, nước ta trong thế ngàn cân treo sợi tóc. Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm? Nghe và đánh giá. Cho hs đọc sgk và trả lời câu hỏi: Ngay sau CM, tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? Viêc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? Nghe và nhận xét. Kết luận: thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. Ngày 18 – 12 – 1946, chúng gửi tối hậu thư đe doạ , đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao cho chúng quyền kiểm soát Hà Nội , nếu không chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội . Chứng tỏ thực dân Pháp quyết cướp nước ta. Trước tình hình đó nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng chiến đấu để bảo vệ độc lập dân tộc. Cho hs đọc sgk và thảo luận: Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến khi nào? Ngày 20/12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra? Cho hs đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi thể hiện điều gì? Câu nào thể hiện rõ nhất? Cho hs nêu ý kiến: Nghe và bổ sung Gọi hs đọc, quan sát tranh ảnh và trả lời : Ở các địa phương, nhân dân ta đã chuẩn bị tinh thần kháng chiến như thế nào? Cho hs thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. Việc quân dân Hà Nội giam giữ chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì? Kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô lệ. Cho hs đọc bài học. Cho hs kể thêm những tư liệu về ngày toàn quốc kháng chiến ở địa phương Nhận xét tiết học. 2 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Đọc sgk. Trả lời. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe. Đọc, thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Đọc lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh Thực hiện theo yêu cầu. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung. Nghe Nghe Đọc nội dung bài. Kể
Tài liệu đính kèm: