Đề bài: (Nghe viết) VIỆT NAM THÂN YÊU
Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
I/ Muỷc tióu:
-Nghe - viết đúng bài CT; không mắt quá 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt.
-Tỡm được tiếng thớch hợp với ụ trống theo yờu cầu BT2, thực hiện đỳng BT3.
II/ Âọử duỡng daỷy - hoỹc:
- Bút dạ + một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2, 3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi trũ chơi thi tiếp sức.
Tuần1: Môn: Chính tả Đề bài: (Nghe viết) việt nam thân yêu Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh I/ Muỷc tióu: -Nghe - viết đỳng bài CT; khụng mắt quỏ 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt. -Tỡm được tiếng thớch hợp với ụ trống theo yờu cầu BT2, thực hiện đỳng BT3. II/ Âọử duỡng daỷy - hoỹc: - Bỳt dạ + một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2, 3 cho HS làm việc theo nhúm hoặc chơi trũ chơi thi tiếp sức. II.Caùc hoaỷt daỷy - hoỹc: Hoạt động dạy Hoạt động học GIỚI THIỆU BÀI MỚI Giới thiệu bài: Hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu về vẻ đẹp của đất nước qua bài chớnh tả Việt Nam thõn yờu. - HS lắng nghe. HƯỚNG DẪN HS NGHE – VIẾT * HĐ1: GV đọc toàn bài một lượt - GV đọc thong thả, rừ ràng với giọng thiết tha, tự hào. - HS lắng nghe cỏch đọc. - Bài thơ núi lờn niềm tự hào của tỏc giả về truyền thống lao động cần cự, chịu thương chịu khú, kiờn cường bất khuất của dõn tộc Việt Nam. - Chỳ ý nội dung chớnh của bài. *Bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp. - Luyện viết những từ học sinh dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bựn,... - Luyện biết những chữ dễ viết sai. - Nhắc HS quan sỏt cỏch trỡnh bày bài thơ theo thể lục bỏt. - Quan sỏt cỏch trỡnh bày bài thơ. * HĐ2: GV đọc cho HS viết -GV đọc từng dũng cho HS viết. Mỗi dũng thơ đọc 1 đến 2 lượt - HS viết chớnh tả. -Uốn nắn, nhắc nhở những HS ngồi viết. * HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bài cho HS soỏt lỗi. - HS tự phỏt hiện lỗi và sửa lỗi. - GV chấm 5 đến 7 bài. -Từng cặp HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - GV nhận xột chung về ưu, khuyết điểm của cỏc bài chớnh tả đó chấm. - HS lắng nghe để rỳt kinh nghiệm. LÀM BT CHÍNH TẢ * HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yờu cầu của bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dừi . - GV giao việc cho HS: +Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1 trong bài văn sao cho đỳng. +Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số 2 trong bài văn. +Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3. - HS nhận việc. - Tổ chức cho HS làm bài: GV dỏn BT2 lờn bảng, chia nhúm, đặt tờn nhúm. - Cho HS làm bài theo hỡnh thức trũ chơi tiếp sức. GV cho 3 nhúm lờn thi. - GV nhận xột và chốt lại lời giải đỳng. -Thứ tự cỏc số 1 được điền như sau: ngày, ngỏt, ngữ, nghỉ, ngày -Thứ tự cỏc số 2 được điền như sau: ghi, gỏi -Thứ tự cỏc số 3 được điền như sau: cú, của, của, kiờn, kỉ - Cả lớp quan sỏt, nhận xột kết quả của 3 nhúm. - HS chộp lời giải đỳng. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 -GV giao việc cho HS: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Một là: Phải chỉ rừ đứng trước I, e, ờ thỡ phải viết k hay c? (k) -Hai là: Đứng trước I, e, ờ phải viết g hay gh? (gh) -Ba là: Đứng trước i, e, ờ phải viết ng hay ngh? (ngh) - HS lắng nghe GV giao việc. - Tổ chức cho HS làm bài. - HS làm bài cỏ nhõn (hoặc nhúm). - Cho HS trỡnh bày kết quả. - Lớp nhận xột. - GV nhận xột và chốt lại lời giải đỳng. CỦNG CỐ - DẶN Dề - GV nhận xột tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. &
Tài liệu đính kèm: