KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lờn bảng tỡm cỏc từ lỏy õm đầu n hoặc từ gợi tả õm thanh cú õm cuối ng.
- 3 HS lờn bảng tỡm từ, HS dưới lớp làm bảng con.
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết đoạn hai trong bài tập đọc Mựa thảo quả và làm cỏc bài tập chớnh tả. - HS lắng nghe.
TuÇn12: M«n: CHÝnh t¶ Mïa th¶o qu¶ (Nghe-viãút) I/ Muûc tiãu: - Viết bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. II/ Âäö duìng daûy - hoüc: Các thẻ chữ ghi: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ hoặc bát - bác, mắt - mắc, tắt - tấc, nứt - nức. III/ Caïc hoaût âäüng daûy-hoüc chuí yãúu: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. - 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm bảng con. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết đoạn hai trong bài tập đọc Mùa thảo quả và làm các bài tập chính tả. - HS lắng nghe. HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. + Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS nêu các từ ngữ khó. c. Viết chính tả d. Thu, chấm bài HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. - Theo dõi GV hướng dẫn, sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ. Nhóm 1: cặp từ sổ - xổ. Nhóm 2: cặp từ sơ - xơ. Nhóm 3: cặp từ su - xu. Nhóm 4: cặp từ sứ - xứ. - Tổng kết cuộc thi. - Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS viết từ vào vở. - Viết vào vở các từ đã tìm được. Bài 3a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc trong nhóm. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Nhóm 4. - Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? - Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây. - Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng. - Viết vào vở các tiếng đúng. b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách làm ở bài 3 phần a. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được và chuẩn bị bài sau.Học thuộc bài “Hành trinh của bầy ong”. &
Tài liệu đính kèm: