Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 13 - Bài: Bông hoa niềm vui

Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 13 - Bài: Bông hoa niềm vui

3. Bài mới

Giới thiệu: (1)

- Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.

Phát triển các hoạt động (27)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.

 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

 ĐDDH: Bảng phụ, từ

a / Ghi nhớ nội dung.

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.

- Đoạn văn là lời của ai?

- Cô giáo nói gì với Chi?

b/ Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?

- Đoạn văn có những dấu gì?

 

doc 2 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 11/03/2022 Lượt xem 282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 13 - Bài: Bông hoa niềm vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái  cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.
Kỹ năng: 
Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d.
Thái độ: 
Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mẹ.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ
a / Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Chữa bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
Chuẩn bị: 
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- Cô giáo và bạn Chi nói với nhau về chuyện bông hoa.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thịt này rất mở.
- Tôi cho bé nửa bánh
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Em mở cửa sổ.
- Cậu ăn nữa đi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_2_tuan_13_bai_bong_hoa_niem_vui.doc