2. Bài cũ (3) Làm việc thật là vui
- 3 HS viết trên bảng lớp:
- 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
3. Bài mới
Giới thiệu: (1)
- GV nêu yêu cầu của tiết học
Phát triển các hoạt động (28)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK)
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
- GV đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
CHÍNH TẢ Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu Kiến thức: Chép chính xác nội dung tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu. Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh , phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh Ch/ Tr , dấu hỏi, dấu ngã Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to HS: Vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò -1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm việc thật là vui 3 HS viết trên bảng lớp: 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu yêu cầu của tiết học Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK) Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan GV đọc bài trên bảng Hướng dẫn nắm nội dung bài: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? Hướng dẫn HS nhận xét: Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? Cuối câu có dấu câu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng v Hoạt động 2: Viết bài vào vở(ĐDDH: Vở, bảng phụ) Mục tiêu: HS biết cách chép và trình bày bài. HS nhìn bảng, đọc nhẩm, chép đúng, đạt tốc độ 3 chữ/ phút Phương pháp: Luyện tập, phân tích GV lưu ý từng em Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở Chấm, chữa bài GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả Chấm 5,7 bài Nhận xét v Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả Mục tiêu: Điền vào chỗ trống ng hay ngh, Tr/ Ch, đổ / đỗ Phương pháp: Thảo luận GV chép 1 từ lên bảng Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh Luyện phát âm đúng lúc sửa bài 4. Củng cố – Dặn dò(2’) Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh Chuẩn bị: Gọi bạn - Hát - Cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép - Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. - 4 câu - Viết hoa chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ - Dấu chấm - HS viết bảng con - HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô. - HS nhìn bảng nghe GV đọc - HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì - 1 HS làm mẫu - Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ
Tài liệu đính kèm: