Giáo án Chính tả lớp 3 - Tiết 37 đến tiết 67

Giáo án Chính tả lớp 3 - Tiết 37 đến tiết 67

CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )

 Tiết 37 : Hai Bà Trưng

 Sách giáo khoa trang 7

 Thời gian dự kiến: 40 phút

I/Mục đích, yêu cầu:

* Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp đoạn 4 bài Hai Bà Trưng.Viết hoa đúng tên riêng.

- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n.

II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a, bảng lớp có chia cột để học sinh thi làm bài tập 3a.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động 1: Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II.

Hoạt động 2: Dạy bài mới

1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.

Giáo viên đọc một lần đoạn 4 bài Hai Bà Trưng.

- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.

Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả:

+ Các chữ Hai và Hai Bà Trưng được viết như thế nào? ( Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà ).

+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? ( Tô Định, Hai Bà Trưng – là các tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng ).

- Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả lớp 3 - Tiết 37 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày14 tháng 5 năm 2009
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	 Tiết 70 Bài: Ôn tập HKII
 Thứ ba ngày 06 tháng 01 năm 2009
CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 37 : Hai Bà Trưng
 Sách giáo khoa trang 7 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp đoạn 4 bài Hai Bà Trưng.Viết hoa đúng tên riêng. 
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a, bảng lớp có chia cột để học sinh thi làm bài tập 3a.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Giáo viên đọc một lần đoạn 4 bài Hai Bà Trưng.
Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: 
+ Các chữ Hai và Hai Bà Trưng được viết như thế nào? ( Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà ).
+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? ( Tô Định, Hai Bà Trưng – là các tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng ).
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
lành lặn; nao núng; lanh lảnh.
Bài tập 3a: Thi tìm nhanh các từ ngữ
Chứa tiếng bắt đầu bằng l ( lạ, lao động,... )
Chứa các tiếng bắt đầu bằng n ( nón, nông thôn, ... )
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .
 CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 38 :Trần Bình Trọng
Sách giáo khoa trang 11 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài Trần Bình Trọng.Viết hoa đúng tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n; iêt/iêc 
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a, 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra một số em viết lại bài sai ở tiết trước.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Giáo viên đọc một lần bài Trần Bình Trọng.
Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hướng giúp học sinh hiểu nội dung bài chính tả: 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời như thế nào? ( Ta thà làm ma nước Nam còn hơn là làm vương đất Bắc ).
+ Câu nào đượcc đặt trong dấu ngoặc kép? ( Câu nói của Trần Bình Trọng ).
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
Các từ cần điền là: nay là – liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
..
.,
.
 CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
	Tiết 40 :Trên đường mòn Hồ Chí Minh
Sách giáo khoa trang 19 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp đoạn 1 bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Làm đúng các bài tập có am vần dễ lẫn lộn l/n; uôt/uôc. Đặt câu đúng các từ từ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn l/n; uôt/uôc
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết bài tập 2a,b .Viết lông để hs thi làm bài tập 3 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Bài cũ học sinh viết lại các từ viết sai ở bài trước.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần đoạn 1 bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: 
+ Đoạn văn trên nói lên điều gì? ( Nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc ).
+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? ( Tô Định, Hai Bà Trưng – là các tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng ).
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2: học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn
Học sinh làm VBT
a/ sáng suốt – xao xuyến – song sánh – xanh xao 
b/ gầy guộc - chải chuốt – nhem nhuốc - nuột nà
Bài tập 3a: Đặt câu với từ vừa tìm ở bài tập 2.
Giáo viên cho học sinh 3 tổ thi đua với nhau.
Lớp và giáo viên nhận xét .
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
 CHÍNH TẢ ( Nhớ - Viết ) 
 Tiết 42 : Bàn tay cô giáo
 Sách giáo khoa trang 29
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng bài Bàn tay cô giáo 
- làm đúng bài tập chữ chứa âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn lộn ( tr/ch; hỏi/ngã ).
- Hs ngồi viết đúng tư thế, biết gvs - vcđ
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1: Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra hs thi tìm nhanh, viết đúng theo yêu cầu bài tập 2b.
 * GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2: Dạy bài mới
 Hướng dẫn học sinh viết chính tả
 + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
Giáo viên đọc bài bàn tay cô giáo.
Hai học sinh đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu hiện tượng chính tả:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 +Chữ đầu dòng viết như thế nào?( Viết hoa )
 + Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở như thế nào? ( 2 hoặc 3 ô )
Hs đọc lại bài thơ, tự viết những chữ dễ mắc lỗi: thoắt, mềm mại, toả, dập dền, lượn,..
 + Hướng dẫn học sinh viết bài
 Cho học sinh ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 Hs đọc lại 1 lần bài thơ trong sách giáo khoa để ghi nhớ.
 Học sinh tự nhớ và viết vào vở.
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
 + Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài tập 2a: trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
 2b: ở đâu, cũng, những, kĩ sư, kĩ thuật, kĩ sư, sản xuất, xã hội, bác sĩ, chữa bệnh.
Chấm, chữa bài.
 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
 .
 Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
CHÍNH TẢ
 Tiết 39 : Ở lại với chiến khu
 Sách giáo khoa trang 13
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả: 
 1/ Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn trong truyện Ở lại với chiến khu. 
 2/Giải đúng câu đố, viết đúng chính tả lời giải(hoặc làm bài tập điền vần uôt/uôc).
 II/ Đồ dung dạy học:
 - Bảng phụ chép bài chính tả và vở bài tập
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con 1 số từ H/S viết sai trong bài viết trước: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, tước vương, khảng khái.
- Kiểm tra vở H/S viết bài trước chưa đạt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
2/Bài mới
a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
- Giáo viên đọc mẫu : Gọi 1 hs đọc lại
+ Lời baøi haùt trong ñoaïn vaên noùi leân ñieàu gì?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
.- Hướng dẫn hs viết từ khó bảng con.
-Đọc mẫu lần 2. 
 HD trình bày.
- Giáo viên đọc cho H/S viết bài
- Giáo viên đọc H/S dò bài.
- Cho H/S dò trên bảng lớp.
-Thu chấm một số vở,nhận xét,sửa sai chung.
C/ Luyện tập:
* Bài tập2b:+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S làm vở bài tập. 1 H/S làm bảng.
-Thu chấm một số vở,NX.
 G/V nhận xét bổ sung lời giải đúng: thuốc, ruột, đuốc, ruột.
n- Củng cố theo nội dung bài học.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài.
- Chuẩn bị bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh”.
 - Nhận xét tiết học. 
IV/ Bổ sung : 
... 
 Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009
 CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
 Tiết 41 : Ông tổ nghề thêu``
 Sách giáo khoa trang 22
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục đích yêu cầu
 Rèn kỹ năng viết chính tả: 
 1/ Nghe- viết chính xác,trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu. 
 2/Làm đúng các bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
 II/ Đồ dung dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập. 
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết bảng con 1 số từ H/S viết sai trong bài viết trước: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, iúp xúp, khuôn mặt.
- Giáo viên nhận xét 
2/Bài mới:
a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
 - Giáo viên đọc mẫu- Gọi 1 H/S đọc lại.
+ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
.- Giáo viên đọc mẫu từ khó.
- Cho H/S viết từ khó vào bảng con.
-Đọc mẫu lần 2. -HD trình bày.
- Giáo viên đọc cho H/S viết bài
- Giáo viên đọc H/S dò bài.
- Cho H/S dò trên bảng lớp.-Kiểm tra một số lỗi
-Thu chấm một số vở,nhận xét,sửa sai chung
C/ Luyện tập:
* Bài tập2b:
+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S làm vở bài tập. 1 H/S làm bảng.
-Thu chấm một số vở,NX.
Giáo viên nhận xét bổ sung lời giải đúng: nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - của.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Củng cố theo nội dung bài học.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài
- Chuẩn bị bài “Bàn tay cô giáo ”.
- Nhận xét tiết học 
 Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2009
 CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
 Tiết 43 : Ê- đi – xơn
 ... ọc sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm VBT
 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh lời giải, giáo viên và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Lời giải: 
về làng - dừng trước cửa - dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về - vội vàng - đứng dậy - chạy vụt ra đường
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 65 Bài: Cóc kiện trời
Sách giáo khoa trang 124
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện Cóc kiện trời.
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
- Điền vào chỗ trống các âm dễ lẫn: s/x
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết các từ ngữ trong bài tập 3a.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1: Bài cũ : học sinh viết các từ vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng.
 2: Dạy bài mới
* Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần bài Cóc kiện trời .
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Nhận xét chính tả: Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? ( Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng: Cóc, Trời, Cua,... )
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2 : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á
Học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở bài tập. Hai học sinh viết bài trên bảng phụ.
Chấm, chữa bài tập.
Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x?
	Học sinh đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
	Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài.
* Lời giải:
	cây sào – xào nấu - lịch sử - đối xử
 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .
 .
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 67 Bài: Qua của đồng nội
Sách giáo khoa trang 129
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, một đoạn trong bài Quà của đồng nội.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn: s/x
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết các từ ngữ trong bài tập 2a.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Bài cũ : học sinh viết tên 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần bài Quà của đồng nội. .
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x?
	Học sinh đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
	Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài.
* Lời giải:
nhà xanh - đố xanh
Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:
	Học sinh đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
	Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài.
* Lời giải:
sao – xa - sen
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 68 Bài: Dòng suối thức
Sách giáo khoa trang 137
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, bài chính tả Dòng suối thức.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn: ch/tr.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết các từ ngữ trong bài tập 2a.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Bài cũ : học sinh viết tên 5 nước Đông Nam Á
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần bài Dòng suối thức .
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài thơ:
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì?
- Học sinh nói cách trình bày bài thơ thể lục bát.
 Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr?
	Học sinh đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
	Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài.
* Lời giải:
vũ trụ - chân trời
Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:
	Học sinh đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
	Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài.
* Lời giải:
trời – trong – trong - chớ - chân – trăng - trăng
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Thứ năm, ngày 14 tháng 5 năm 2009
Môn: 	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP HKII
_____________________________________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ
 Tiết 64 Bài: Ôn tập tiết 6
 Sách giáo khoa trang : 140-145
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I. Muïc tieâu : 
- Kiểm tra đọc và học thuộc lòng
- Rèn kỹ năng viết chính tả. 
II. Ñoà duøng daïy hoïc : Bảng phụ 
III. Caùc hoaït ñoäng treân lôùp :
Giôùi thieäu baøi : Giaùo vieân neâu muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát hoïc.
Kieåm tra hoïc thuoäc loøng ( khoaûng 1 / 3 soá hoïc sinh trong lôùp ). Giaùo vieân thöïc hieän nhö tieát 5.
Baøi taäp 2 :
Giaùo vieân ñoïc baøi chính taû. Ba hoïc sinh ñoïc laïi.
Giaùo vieân giaûi thích töø sao Mai 
Giaùo vieân hoûi : Ngoâi sao Mai trong baøi thô chaêm chæ nhö theá naøo ? Caùch trình baøy moät baøi thô boán chöõ nhö theá naøo ?
Giaùo vieân ñoïc cho hoïc sinh vieát.
Giaùo vieân chaám chöõa baøi.
Cuûng coá daën doø.
Giaùo vieân daën hoïc sinh veà nhaø taäp keå laïi chuyeän.
Giaùo vieân nhaéc hoïc sinh laøm thöû baøi luyeän taäp tieát 8 chuaån bò cho kieåm tra cuoái naêm.
IV/ Bổ sung: .
 .
Thứ sáu, ngày 15 tháng 5 năm 2009 
Môn: TOÁN
KTHKII
________________________________________________________
 Môn: CHÍNH TẢ
 Tiết 64 Bài: Ôn tập tiết 7
 Sách giáo khoa trang : 140-145
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I. Muïc tieâu : 
- Tiếp tục liểm tra đọc và học thuộc lòng.
- Củng cố các từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội, thể thao.
II. Ñoà duøng daïy hoïc : Bảng phụ 
III. Caùc hoaït ñoäng treân lôùp :
Giôùi thieäu baøi : Giaùo vieân neâu muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát hoïc.
Kieåm tra hoïc thuoäc loøng ( khoaûng 1 / 3 soá hoïc sinh trong lôùp ). Giaùo vieân thöïc hieän nhö tieát 5 vaø 6.
Baøi taäp 2 :
Giaùo vieân cho hoïc sinh ñoïc yeâu caàu baøi taäp.
Giaùo vieân cho hoïc sinh laøm baøi theo nhoùm sau ñoù phaùt phieáu vaø buùt daï cho caùc nhoùm.
Giaùo vieân cho ñaïi dieän caùc nhoùm trình baøy tröôùc lôùp.
Giaùo vieân cho caû lôùp laøm baøi vaøo vôû baøi taäp.
Giaùo vieân höôùng daãn hoïc sinh söûa baøi. lôøi giaûi nhö saùch giaùo vieân trang 275 thuoäc boán chuû ñieåm : Leã hoäi, theå thao, ngoâi nhaø chung, baàu trôøi vaø maët ñaát.
Cuûng coá daën doø. 
Giaùo vieân nhaéc hoïc sinh ghi nhôù nhöõng töø ngöõ ñaõ hoïc vöøa ñöôïc OÂn taäp.
Giaùo vieân daën hoïc sinh chuaån bò kieåm tra cuoái naêm.
IV/ Bổ sung: .
 .
___________________________________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN
KTHKII
_______________________________________________________________
Môn: MỸ THUẬT
TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬPMôn: CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 64 Bài: Hạt mưa
 Sách giáo khoa trang 118 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài Hạt mưa
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 4 em
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Hai học sinh đọc bài “ Hạt mưa” - cả lớp đọc thầm theo.
Tìm hiểu nội dung bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: 
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
lành lặn; nao núng; lanh lảnh.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
 Tiết 67 Bài: Thì thầm
 Sách giáo khoa trang : 133
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài thì thầm
- Điền đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 4 em
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Hai học sinh đọc bài “ Thì thầm” - cả lớp đọc thầm theo.
Tìm hiểu nội dung bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: 
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Hs làm bài tập trong vở bài tập sau đó sữa bài
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .

Tài liệu đính kèm:

  • docCHÍNH TẢ TUẦN 19 -.doc