BÀI: KIM TỰ THÁP AI CẬP (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT s / x, iêt / iêc
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
2.Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần iêc/iêt dễ lẫn.
3. Thái độ:
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT2, 3 băng giấy viết nội dung BT3b
Tuần: 19 BÀI: KIM TỰ THÁP AI CẬP (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT s / x, iêt / iêc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần iêc/iêt dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2, 3 băng giấy viết nội dung BT3b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 3 phút 1 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Mở đầu: GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập 1 lượt. GV phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng (lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở ) GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai & cách trình bày Đoạn văn nói điều gì? GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV yêu cầu HS tự làm vào vở GV dán 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, phát bút dạ mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức: Các em nối tiếp nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả, viết lại những chữ đúng. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b GV dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài 3b lên bảng thi làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào vở Các nhóm HS làm bài trên bảng theo kiểu tiếp sức Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập 3 HS làm bài trên băng giấy, cả lớp làm vở HS nhận xét bài làm trên bảng, chốt & sửa lại theo lời giải đúng. SGK Bảng con Bút dạ Giấy khổ to Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 20 BÀI: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT tr / ch, uôt / uôc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 2.Kĩ năng: Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b, 3a. Tranh minh họa truyện ở BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức CT tương tự những từ ngữ ở BT3 tiết CT tuần 19. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & viết nhanh ra nháp những từ ngữ mình dễ viết sai, những tên riêng tiếng nước ngoài. GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV yêu cầu HS tự làm vào vở GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Cày sâu cuốc bẫm. Mua dây buộc mình. Thuốc hay tay đảm. Chuột gặm chân mèo. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. Mời 1 HS đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về loài người. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào vở nháp 3 HS lên bảng thi điền nhanh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào vở nháp 3 HS lên bảng thi điền nhanh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Tính khôi hài của truyện: nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào. SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 21 BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI PHÂN BIỆT r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. 2.Kĩ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã) 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết trước. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả (sáng, rõ, lời ru) Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV yêu cầu HS tự làm vào vở GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm bài. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Mưa giăng, theo gió, rải tím. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Sầu riêng. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào vở nháp 3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm đọc lại bài Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 22 BÀI: SẦU RIÊNG (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT l / n, ut / uc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần ut/uc dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của BT2b 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDD ... ạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: 2 HS đọc mẩu tin, nhớ & viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 33 BÀI: NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ (Nhớ – viết) PHÂN BIỆT tr / ch, iêu / iu I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng – Không đề. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr / ch hoặc vần iêu / iu dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu khổ to ghi BT2a, 3b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc các từ ngữ đã được luyện viết ở BT2 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV nhắc HS chú ý: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b GV nhắc HS chú ý điền vào bảng chỉ những từ láy. GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là từ láy GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nói ngược. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS nhắc lại HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 34 BÀI: NÓI NGƯỢC (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS, viết lên bảng lớp 5 từ láy ở BT3. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 3 phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Ôn tập 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 2. Hệ thống hóa, củng cố vốn từ & kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL. Phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT2. KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch Địa điểm tham quan, du lịch Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng) Lạc quan, lạc thú Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 1 phút 15 phút 15 phút 3 phút Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2: GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. GV phát phiếu cho các nhóm GV nhận xét, kết luận Bài tập 3: (Giải nghĩa & đặt câu với các từ đã thống kê được) GV giúp HS nắm yêu cầu, mời 1 HS làm mẫu trước lớp: giải nghĩa một số từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Dặn những em chưa có điểm đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu tiếp tục về nhà luyện đọc. Yêu cầu HS về nhà quan sát cây xương rồng (nếu có) hoặc sưu tầm tranh, ảnh cây xương rồng, chuẩn bị cho tiết 3 (viết đoạn văn tả cây xương rồng). Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời 1 HS đọc nội dung BT2 HS các nhóm thi làm bài Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS khá giỏi làm mẫu trước lớp HS nối tiếp nhau nêu Cả lớp nhận xét Phiếu viết tên các bài tập đọc Phiếu khổ to có kẻ sẵn bảng Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: