I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học :
Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III.Phương pháp :
Đàm thoại, thực hành luyện tập, thảo luận
IV. Các hoạt động dạy- học :
Chính tả lớp 5 TUẦN 1 Ngày soạn : /9 Ngày giảng :T / /9/2012 Nghe – viết : VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học : Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III.Phương pháp : Đàm thoại, thực hành luyện tập, thảo luận IV. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra sách vở môn học -GV nhận xét chung B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k 2. Hướng dẫn nghe -viết a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ CH: Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? CH: Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc viết các từ ngữ vừa tìm được - CH: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào? c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi - Thu bài chấm - Nhận xét bài của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo cặp Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ ngh ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài -HS mở sách vở - HS nghe và ghi vở đầu bài - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm - Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - HS nêu: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn - 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - HS viết bài - HS soát lỗi bằng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề. - 5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 2 - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn - Thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm " cờ" Viết là k Viết là c Âm " Gờ" Viết là gh Viết là g Âm " ngờ" Viết là ngh Viết là ng - Cất bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 - 3 HS phát biểu + Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ... + âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh + Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh. - HS lắng nghe _______________________________ TUẦN 2 Ngày soạn : 8 /9/2012 Ngày giảng : T3 /11 /9/2012 Nghe – viết : LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong bài tập 2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Giấy khổ to, bút dạ III.Phương pháp : Đàm thoại, thực hành luyện tập, thảo luận IV. các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 3 HS lên bảng viết lớp viết nháp - Gọi 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k, g/gh, ng/ngh - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh. 2. Hướng dẫn nghe- viết a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? H: ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi, chấm bài - Đọc bài cho HS soát lỗi - Thu chấm một số bài - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng - GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi: vần gồm có những bộ phận nào? - Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần - Gọi HS nhận xét- GV chữa bài - HS viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết,cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê - HS phát biểu - HS nghe - 1 HS đọc to - Lương Ngọc Quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - Ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. - HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài - HS soát lỗi - 5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bàivào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét a) trạng- ang b) làng- ang nguyên- uyên mộ-ô Nguyễn- uyên Trạch- ạch Hiền- iên huyện- uyên Khoa- oa Bình- inh Thi- i Giang- ang - HS đọc yêu cầu + Tiếng gồm có âm đầu, vần, thanh + Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp kẻ mô hình vào vở và chép vần - Nhận xét bài của bạn Tiếng Vần Âm đêm Âm chính Âm cuối Trạng a ng Nguyên u yê n Nguyễn u yê n Hiền iê n Khoa o a Thi i Làng a ng Mộ ô Trạch a ch Huyện u yê n Bình i nh Giang a ng H: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì? H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh? C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Về nhà viết lại những từ viết sai - Chuẩn bị bài sau: Thư gửi các học sinh - Tất cả các vần đều có âm chính - Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không - VD: A, đây rồi! ồ, lạ ghê! Thế ư ? - Lắng nghe TU ẦN 3 Ngày soạn: 16/9 Ngày giảng: T3/18/9/2012 Nhớ – viết : Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT 2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - HS khá, giỏi: Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng học tập : Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần III.Phương pháp : Đàm thoại, thực hành luyện tập, thảo luận IV. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc câu thơ sau, Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần. Trăm nghìn cảnh đẹp Dành cho em ngoan - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - GV nhận nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết đoạn Sau 80 mươi năm.... một phần lớn ở công học tập của các em. trong bài Thư gửi các học sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn H: câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được c) Viết chính tả - Cho HS viết bài d) Thu chấm bài - Đọc bài cho HS soát lỗi - Thu chấm một số bài - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập - Gọi 1 HS làm trên bảng - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV chốt lại bài làm đúng Đáp án: - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ - Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối - Lắng nghe - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn - Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước - HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc.. - HS tự viết bài theo trí nhớ - HS soát lỗi - 3 HS nộp bài - HS đọc - 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn Tiếng Vần Âm đêm Âm chính Âm cuối em e m yêu yê u màu a u tím i m hoa o a cà a hoa o a sim i m Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trả lời : H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai - Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh - HS đọc yêu cầu bài tập - Dấu thanh đặt ở âm chính - HS nghe sau đó nhắc lại - Lắng nghe _____________________________________ Tuần 4 Ngày soạn :25/9/2012 Ngày giảng: T6/28/9/2012 Nghe – viết : Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, BT3) II. đồ dùng dạy học : - Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ III.phương pháp : Đàm thoại, thực hành luyện tập, thảo luận IV. các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng - Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của tiếng trong câu: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình” vào bảng cấu tạo vần. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - HS nhận xét về các dấu thanh trong tiếng mà bạn đã đánh dấu H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? H: Dấu thanh được đặt đâu trong tiếng? - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ và thực hành luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tì ... các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bút dạ + phiếu khổ to. - ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. - 3 tờ phiếu viết bài tập 3. Iv. Phương pháp: Giảng giải, luyện tập, thực hành, thảo luận,. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết từ khó GV đọc Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh. - GV nhận xét + cho điểm. - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng Hôm nay, các em sẽ được gặp một người xem là mẫu người của tương lai. Đó là ai? Có gì đặc biệt mà được đánh già là mẫu người của tương lai? Bài chính tả Cô gái của tương lai hôm nay các em sẽ biết được điều đó. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài Cô gái của tương lai nói gì? - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: In-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, Nghị viện thanh niên. * HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc bộ phân câu để HS viết. * GV chấm, chữa bài - GV đọc lại một lượt toàn bài. - Chấm 5-7 bài - GV nhận xét chung - HS theo dõi trong SGK. - Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS đọc thầm. - HS viết vào giấy nháp - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi ( sửa ra lề) 3. Luyện tập: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Cho HS làm bài. Gv dán phiếu đã ghi sẵn - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúngtaa a. Giải thường trong các kỳ thi văn hóa, văn nghẹ TDTT. b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng. c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu. - Giải nhất: huy chương vàng. - Giải nhì: Huy chương Bạc. - Giải ba: Huy chương Đồng. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi dày Vàng, Quả bónvangfVV. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi dày Bạc, Quả bóng Bạc. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS quan sát ảnh. - 3 HS làm bài trên phiếu. - HS còn lại làm vào giấy nháp. - 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2,3 -Lắng nghe Tuần 32 Ngày soạn: 9/4/2012 Ngày giảng: T4/11/4/2012 Nhớ – viết : Bầm ơi I Mục tiêu: 1- Nhớ – viết đúng chính tả bài: Bầm ơI ; trình bày đúng hình thức các cau thơ lục bát . 2- Làm được bài tập 2,3. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cổ chức, đơn vị... - Bút dạ + phiếu khổ to. - 3 tờ phiếu viết bài tập 2,3. Iv. Phương pháp: Giảng giải, luyện tập, thực hành, thảo luận,. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết từ khó GV đọc cho HS viết tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương - GV nhận xét + cho điểm. - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe * HS viết chính tả - HS nhớ lại bài và tự viết vào vở. * GV chấm, chữa bài - GV nhận xét chung - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết vào giấy nháp - HS viết chính tả. 3. Luyện tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng các chữ trong các cụm từ cần phải viết hoa. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng tên huân chương cần điền vào chỗ trống là: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu. - 3 HS lên làm bài trên phiếu ( mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau, nói rõ vì sao lại sửa như vậy). - Lớp nhận xét. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 3 HS làm bài trên phiếu. - HS còn lại làm vào giấy nháp. + Nhà hát tuổi trẻ + Nhà xuất bản Giáo dục. + Trường Mầm non Sao Mai. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các cơ quan, dơn vị. Lắng nghe Ghi nhớ Tuần 33 Ngày soạn:16/4/2012 Ngày giảng:T4/18/4/2012 Nghe – viết : Trong lời mẹ hát. I Mục tiêu: 1- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày dúng hình thức bài thơ 6 tiếng. 2- Viết hoa đúng tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.( BT2). II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức... - Bút dạ + phiếu khổ to. - 3 tờ phiếu viết bài tập 2. Iv. Phương pháp: Giảng giải, luyện tập, thực hành, thảo luận,. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết tên các cơ quan, tổ chức - GV nhận xét + cho điểm. - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài thơ nói gì? - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. * HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc bộ phân câu để HS viết. * GV chấm, chữa bài - GV đọc lại một lượt toàn bài. - Chấm 5-7 bài - GV nhận xét chung - HS theo dõi trong SGK. - Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS đọc thầm. - HS viết vào giấy nháp - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi ( sửa ra lề) 3. Luyện tập: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Cho HS làm bài. Gv dán phiếu đã ghi sẵn - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các tên cơ quan, tổ chức Lắng nghe Ghi nhớ Tuần 34 Ngày soạn: 23/4/2012 Ngày giảng:T4/25/4/2012 Nhớ – viết : Sang năm con lên bảy I Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài Ct; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa duúng các tên riêng đó ( BT2) ;viết được một tên cơ quan , xí nghiệp công ti ở địa phương (BT3). II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cổ chức, đơn vị... - Bút dạ + phiếu khổ to. - 3 tờ phiếu viết bài tập 2,3. Iv. Phương pháp: Giảng giải, luyện tập, thực hành, thảo luận,. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết từ khó GV đọc cho HS viết tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương - GV nhận xét + cho điểm. - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe * HS viết chính tả - HS nhớ lại bài và tự viết vào vở. * GV chấm, chữa bài - GV nhận xét chung - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết vào giấy nháp - HS viết chính tả. 3. Luyện tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng các chữ trong các cụm từ cần phải viết hoa. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng tên huân chương cần điền vào chỗ trống là: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu. - 3 HS lên làm bài trên phiếu ( mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau, nói rõ vì sao lại sửa như vậy). - Lớp nhận xét. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 3 HS làm bài trên phiếu. - HS còn lại làm vào giấy nháp. + Nhà hát tuổi trẻ + Nhà xuất bản Giáo dục. + Trường Mầm non Sao Mai. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các cơ quan, dơn vị. Lắng nghe Ghi nhớ Tuần 35 Ngày soạn: 30/4/2012 Ngày giảng:T4/3/5/2012 Ôn tập cuối học kỳ 2 I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ , tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút , trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. Đồ dùng dạy – học - Bảng lớp viết 2 đề bài III. Phương pháp: Giảng giải, luyện tập, thực hành, thảo luận,. Iv. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS B. Bài mới: 1. giới thiệu bài : Ghi bảng 2. HD viết chính tả -HS để vở bài tập lên bàn - HS lắng nghe HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV: các em hãy đọc thầm lại bài chính tả và cho cô biết nội dung của bài. - Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết sai HĐ2: Cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng hộ phận câu cho HS viết. HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét + cho điểm - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài chính tả và phát biểu: Bài chính tả về trẻ con ở Sơn Mỹ. - HS viết những từ ngữ GV hướng dẫn. - HS gấp SGK lại. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. Bài tập: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu: Khi miêu tả ngoại hình của nhân vật, các em cần nhớ không nhất thiết phải tả đầy đủ các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. - GV nhắc HS về nhân vật em chọn tả. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + chấm một số đoạn văn viết hay - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn . - HS làm bài vào vở hoặc vở BT. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại cho hay. - Chuẩn bị bài sau “ Kiểm tra cuối năm” -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: