NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2)
- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
- GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3
CHÍNH TẢ (24) 5A (Nghe - viết) NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2) - HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3) - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy-học: - Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III. Các hoạt động dạy-học : Hç trî cña GV Ho¹t ®éng cña HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh. B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2: Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp. *- GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét. 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : -Gọi hs đọc đề bài. - Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. -GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng: Bài tập 3 : - Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS khá - giỏi) - GV : Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử. - GV chia lớp thành 5 nhóm . Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải) - Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. 3. Củng cố -Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí. -Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân. -HS theo dõi trong SGK. -HS l¾ng nghe. -HS TL - HS đọc thầm lại bài chính tả. - HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí : Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. -HS viết bài. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi . Bài tập 2. -Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó. * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài tập 3. -Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - Một HS đọc nội dung BT3: - Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử. (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo;Vua Quang Trung,Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông). - HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. -HS nêu.
Tài liệu đính kèm: