CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu”
- Khơng mắc phải 5 lỗi trong bi; trình bi đúng bài thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng BT 3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” - Khơng mắc phải 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng BT 3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS 3. Giới thiệu bài mới: - Chính tả nghe viết 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng) - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó - Học sinh ghi bảng con - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k * Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc 5. Tổng kết - dặn dò - Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV chốt - Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần - Nhận xét tiết học Tiết 2 : CHÍNH TẢ NGHE VIẾT LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: -Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. Trình bài đúng hình thức bài văn xuơi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mơ hình, theo yêu cầu (BT3). -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng - SGK, vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu - Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: - Học sinh viết bảng con Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Cấu tạo của phần vần 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai - Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt ,.. Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. - Học sinh lắng nghe, viết bài - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài - HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh lần lượt đọc kết quả Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại). 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học Tiết 3 : CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT THƯ GỞI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: - Viết lại đúng chính tả, trình bài đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo vàn (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. * HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Chuẩn bị: - SGK, phấn màu - SGK, vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng, - Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ - Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết - Cả lớp nghe và nhận xét - Cả lớp nghe và nhớlại - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Các tổ thi đua Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kẻ mô hình vào vở - Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng - 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả - Học sinh sửa bài trên bảng Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa học - Các nhóm thi đua làm - Cử đại diện làm Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học Tiết 4 : CHÍNH TẢ NGHE VIẾT ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.” - Trình bài đúng hình thức bài văn xuơi. - Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng cĩ ia, iê, (BT2, BT3). -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Mô hình cấu tạo tiếng. - Bảng con, vở, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm - Học sinh làm nháp - 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Quy tắc đánh dấu thanh 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết - Học sinh gạch dưới từ khó - Học sinh viết bảng - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt – GV chấm bài - Học sinh dò lại bài * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau +Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi) +Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có _Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng _ HS nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên chốt quy tắc : + Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi + Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu) - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí GV nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc - Nhận xét tiết học Tiết 5 : CHÍNH TẢ NGHE VIẾT MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, biết trình bài đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng cĩ chứa uơ, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp cĩ chứa uơ hoặc ua để điền được vào 2 trong số 4 câu thành ngữ BT3. * Học sinh khá giỏi làm được đầy đủ Bt3. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. - ... h sửa bài tập 2, 3. Học sinh nghe. Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai. 1 học sinh đọc bài ở SGK. Học sinh viết bài. Học sinh soát lỗi theo từng cặp. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Lớp nhận xét. Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp. CHÍNH TẢ: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài CT. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 b). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực. II. Chuẩn bị: + GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên đọc nội dung bài 2. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài chính tả, lưu ý học sinh những từ dễ viết sai. Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, viết đúng chính tả các từ tìm được. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại quy tắc viết chính tả. Nhận xét tiết học. Hát 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh lắng nghe. Học sinh viết bài. Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc. Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài. 4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài vào vở. CHÍNH TẢ: BẦM ƠI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT. - Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2, 3. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK. + HS: STV5 tập 2; 1 vài tờ báo TNTP có gi tên đầy đủ của tổ chức đội thiếu niên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Giáo viên hướng dẫn HS viết một số từ dể sai Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. Nhắc học sinh chú ý vị trí viết tên bài: Chữ đầu tiên canh lề khoảng 2,3 ô li. Giáo viên đọc cả bài cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm, chữa. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên gợi ý: Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn? Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan. 5. Dặn dò: - Xem lại các qui tắc. Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Hát Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba. - 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần. - Học sinh viết bảng Học sinh nghe - viết. Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi. 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. Học snh làm bài Học sinh sửa bài Học sinh nhận xét - 1Học sinh đọc đề Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. - 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn Đại diện nhóm gián bảng CHÍNH TẢ: TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT. - Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Cơng ước về quyền trẻ em.(BT2). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. Nội dung bài thơ nói gì? Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát 2, 3 học sinh ghi bảng. Nhận xét. - 1 Học sinh đọc bài. - Học sinh nghe. Lớp đọc thầm bài thơ. Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. Học sinh nghe - viết. Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài. Nhận xét Học sinh thi đua 2 dãy. CHÍNH TẢ: SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đĩ (BT2). - Viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng tiở địa phương (BT3). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút dạ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết. Giáo viên chấm, nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi tiếp sức. Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn thi. Nhận xét tiết học. Hát 2, 3 học sinh ghi bảng. Nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc. 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài. Học sinh nhớ lại, viết. Học sinh đổi vở, soát lỗi. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh phân tích các chữ. Học sinh làm bài. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh sửa + nhận xét. Học sinh thi đua 2 dãy. CHÍNH TẢ: TIẾT ƠN TẬP . I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả đoạn thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dực vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). - Giáo dục học sinh yêu thích tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ.HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 5. Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết 6. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc của học sinh. v Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên lần lượt hỏi học sinh từng câu hỏi: + Thế nào là câu hỏi? + Thế nào là câu kể? + Thế nào là câu cảm? + Thế nào là câu cầu khiến? Giáo viên nhận xét, chốt ý, ghi bảng. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng. v Hoạt động 3: Nghe _ Viết. Giáo viên đọc 1 lượt bài trong SGK. Nội dung bài thơ viết về điều gì? Giáo viên đọc cho học sinh viết. Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi toàn bài. Giáo viên chấm và nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Thi đua tiếp sức. Đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu hỏi, dấu cấm cảm. ® dãy nhiều thắng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem trước tiết 7. Nhận xét tiết học. Hát Nêu và giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ bài 4. Nhận xét. Học sinh đọc các bài tập đọc từ tuần 30 đến 33. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Học sinh nêu. Học sinh đọc ghi nhớ _ lớp đọc thầm. Học sinh làm bài vào vở. Học sinh sửa bảng. Nhận xét. Học sinh nghe. Bài thơ tả cảnh đẹp của đồi núi trugn du vào một chiều thu _ cảnh đẹp gợi nhớ về quá khứ, nghĩ về hiện tại đất nước đang xây dựng. Học sinh viết bài. Học sinh soát lại bài theo từng cặp. Thi đặt câu 2 dãy.
Tài liệu đính kèm: