Giáo án chuẩn tuần 29 lớp 5

Giáo án chuẩn tuần 29 lớp 5

Tập đọc:

 MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô ( trả lời được các câu hỏi SGK).

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài.

 GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 32 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn tuần 29 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Ngày soạn: 18/3/2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Chào cờ:
(Nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc: 
 Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô ( trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài.
 GV nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Goị học sinh đọc bài.
- 1 học sinh khá đọc.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- 5 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến “với họ hàng”
Đoạn 2: Tiếp theo đến : “cho bạn”
Đoạn 3: Tiếp theo đến “hỗn loạn”
Đoạn 4: Tiếp theo đến “tuyệt vọng”
Đoạn 5: Còn lại
- Cho học sinh đọc nối tiếp
- 5 học sinh/1 lần đọc 
Lần 1: Đọc nối tiếp + kết hợp phát âm.
+ Đọc nối tiếp 5 học sinh/1 lần + kết hợp phát âm: Li–vơ-pun, Ma–ri–ô, Giu–li–ét–ta, hỗn loạn
Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 học sinh đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
(Đọc chú giải SGK)
Lần 3: Đọc nối tiếp – ngắt nhịp
- Cho học sinh đọc nối tiếp ngắt nhịp đúng dấu chấm, dấu phẩy
- Đọc theo cặp đôi
- Cặp đôi đọc 2 vòng.
- Gọi 1, 2 em đọc
- Học sinh đọc
- Giáo viên đọc mẫu
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 học sinh đọc đoạn 1 + 2
- Lớp đọc thầm
- Nêu hoàn cảnh mục đích chuyến đi của Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta?
- Ma – ri - ô bố mới mất về quê sống với họ hàng, Giu- li – ét – ta về nhà.
*Đây là hai bạn nhỏ người Italia. Rời cảng Li- vơ - pun ở nước Anh về Italia, hai bạn quen nhau trên chuyến tàu đó.
- Giu – li – ét – ta chăm sóc Ma – ri – ô như thế nào khi bạn gặp nạn?
- Thấy Ma – ri – ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu – li – ét – ta hốt hoảng chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu ... con tàu chìm dần giữa biển khơi.
ý 1 nói lên điều gì?
ý 1: Giới thiệu hai bạn nhỏ Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta.
- Cho học sinh đọc đoạn 3:
- 1 học sinh đọc
- Thái độ của Giu – li – ét – ta như thế nào khi người trên xuồng muốn nhận người nhỏ hơn là Ma – ri – ô?
- Giu – li – ét – ta sững sờ buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng
- Ma – ri – ô phản ứng thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
- Ma – ri – ô nhưỡng chỗ cho bạn, cậu ta hét to Giu – li – ét – ta là xuống tàu đi bạn còn bố mẹ ... và cậu uốn ngang lưng thả bạn xuống nước.
ý 2 nói lên điều gì?
ý 2: Hành động cao thượng của Ma – ri – ô
- 1 học sinh đọc đoạn 4 + 5
- Lớp đọc thầm
- Quyết định nhường bạn xuống tàu cứu nạn của Ma – ri – ô nói lên điều gì về cậu?
- Ma – ri – ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, sẵn sàng hy sinh bản thân mình.
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
- Ma – ri – ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng, đã nhường sự sống cho bạn.
- Giu – li – ét – ta là bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, khóc nức nở khi thấy Ma – ri - ô và con tàu chìm dần.
ý 3 nói lên điều gì?
ý 3: Tình bạn cao thượng của Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta.
Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
Ca ngợi tình bạn giữa Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta, sự ân cần dịu dàng của Giu – li – ét – ta, đức tính hy sinh cao thượng của cậu bé ma – ri - ô.
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- 5 học sinh đọc 5 đoạn
- 5 học sinh đọc 5 đoạn
- Bài này đọc với giọng như thế nào?
- Bài này đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- 1 học sinh đọc
- Gạch chân những từ cần nhấn giọng
- Còn nhỏ, sực tỉnh, lao ra, đứa nhỏ, nặng lắm, sững sờ, thẫn thờ, Giu – li – ét – ta hét to, lôi lên, bàng hoàng, ngẩng cao, bật khóc nức nở,
- Luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi
- Thi đọc
- 3 tổ 3 bạn đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ học sinh
- Thi đọc diễn cảm toàn bài
- 2 học sinh đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 
- Giáo viên nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau.
Toán:
Ôn tập về phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vật dụng trong qui đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- GV cho học sinh chữa bài tập 5 SGK
- GV đánh giá cho điểm học sinh
2. Bài mới:
+Bài 1: HS đọc bài tập
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV cho học sinh chữa bài.
+Bài 2: HS đọc bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh tìm tỉ số của bi từng màu và tổng số bi
- GV chốt lại ý đúng.
+Bài 3:
- HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn các phân số chưa tối giản và tìm các phân số bằng nhau.
- GV đánh giá kết quả
+Bài 4: GV cho HS đọc bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài, chốt ý đúng
+Bài 5: HS đọc bài tập
 - GV yêu cầu HS thực hiện làm bài
- GV cho HS chữa bài, chốt ý đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Chốt lại bài học
- Chuẩn bị bài giờ sau: Ôn tập số thập phân
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài bổ sung ý kiến.
- Khoanh vào ý: D
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài. 
- Tìm số viên bi là bao nhiêu viên bi?
 20 x = 5 (viên bi) đó chính là 5 viên bi đỏ.
- Khoanh vào ý: B
- 1 HS đọc bài.
Lớp vào vở, 2 HS làm bảng phụ
Bài giải
Ta có: = = ;
 ;
Vậy: 
- HS chữa bài, bổ xung bài
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên thực hiên trên bảng phụ.
Bài giải
a) Ta có: 
Vì nên 
b) Ta có: 
c) Vì nên 
- HS chữa bài tập, bổ sung ý kiến.
- HS làm bài vào vở
Bài giải
a) Qui đồng mẫu số các phân số.
Mẫu số chung là 33.
Ta có: 
Vì nên viết các phân số từ bé đến lớn như sau: 
HS chữa bài, nhận xét bài
Chính tả (nhớ – viết):
Đất nước
I. Mục tiêu:
-Nhớ, viết đúng CT 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
-Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
II. Chuẩn bị:
- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
 GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
+ Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày bài miệng trước lớp.
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
- Nêu yêu cầu bài tập, làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Lịch sử:
Hoàn thành thống nhất đất nước
I. Mục tiêu:
*Học xong bài này HS biết:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI ( Quốc hội thống nhất) năm 1976.
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm được thống nhất về mặt nhà nước.
II. Chuẩn bị:
- Các hình minh họa SGK
- ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI năm 1976.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào dinh đọc lập?
- Tại sao nói: ngày 30 - 4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
- GV nhận xét việc học của học sinh
- HS nêu ý kiến trả lời
- HS nêu ý trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 – 4 – 1976
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc SGK trả lời câu hỏi
+ Ngày 25 – 4 – 1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn va khắp nơi như thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
+ Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước ngày 25 – 4- 1976?
- Trình bày diễn biến của cuộc tổng tuyển cử Quốc hội chung trong cả nước?
- Vì sao nói ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
*Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất năm 1976
- HS làm việc theo nhóm
- Tìm hiểu quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI.
- ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử Quốc hội?
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khóa VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?
- Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
GV chốt lại nội dung bài
- HS đọc GK tìm ý trả lời
+ Ngày 25.4.1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước
+ Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ
+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mìnhcầm lá phiếu bầu cử Quốc hội thống nhất
+ Chiều 25.4.1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử
- 2 HS lần lượt trình bày
- Lớp bổ sung ý kiến
- Là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
- Nhóm 4 đọc SGK rút ra kết luận
* Tên nước ta là: CHXHCNVN
* Quyết định Q ... theo nhạc
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
* Tập vận động theo nhạc.
- GV nhận xét, sửa chữa.
*Hoạt động 2: Nghe nhạc 
- Cho HS nghe 1 bài: Khi tóc thầy bạc của nhạc sĩ Trần Đức.
- Giới thiệu nội dung và xuất sứ bài hát
- HS nói lên cảm nhận về bài hát mình vừa được nghe.
- GV cho học sinh hát lại bài hát đó.
- HS nghe lại bài hát, đứng lên vận động theo nhạc.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS hát ôn lại các bài hát theo hướng dẫn của GV.
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
- HS hát và vận động theo nhạc
- HS biểu diễn theo hình thức tốp ca, cá nhân....
 - HS nghe nhạc.
- Nêu cảm nhận của mình.
- Hát và vận động theo nhạc.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay “ trước ngực”. Yêu cầu thực hiên tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
- Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị:
- Sân trường: vệ sinh nơi tập sạch sẽ
- Phương tiện: GV và HS mỗi HS có một quả cầu bóng rổ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ lượng
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Phần mở đầu
- Khởi động
2. Phần cơ bản
a) Môn thể thao tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân
b) Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Tập các động tác hồi tĩnh
5’
25’
15’
10’
5’
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
- GV cho HS ttập các động tác khởi động
- Yêu cầu các sự điều khiển HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- GV cho HS luyện tập theo tổ
- Các tổ thi với nhau
- GV quan sát, nhắc nhở HS tập nghiêm túc.
- Nêu nội dung, mục đích của trò chơi.
- Cho học sinh chơi, giáo viên bao quát chung
- GV củng cố hệ thống bài
- Yêu cầu HS đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học
- Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo ssố.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu
- Xoay khớp cổ chân, tay, hông
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình
- HS tập theo tổ
- Các tổ thi đua với nhau
- HS lắng nghe
- Chơi thử
- Cả lớp chơi
- HS thực hiện
 Ngày soạn: 22/3/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn:
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình: Ngân, Vũ Hằng, Vân...
+Chữ viết, cách trình bày đẹVaanVux Hằng Ngân.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán:
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Lần lượt HS lên bảng làm
- HS chữa bài bổ sung
- GV nhận xét chốt đúng
GV có thể hướng dẫn HS như sau:
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
a. Có đơn vị đo là kilômét
4km352m = 4,325km
2km 79m = 2,079 km
700m = 0,700km
b. Có đơn vị đo là mét 
7m 4dm = 7,4 m ; 
5m 9cm = 5,09 m ; 
5m 75mm = 5,075 m
+Bài 2:
- 1 HS đọc
- GV cho HS lên bảng làm bài
- GV chốt đúng
- Lớp nhận xét 
a. Có đơn vị đo là kilôgam
2kg 350g = 2,350g
1kg 65g = 1,065kg
b. Có đơn vị đo là tấn
8 tấn 760kg = 8,760 tấn
2 tấn 77 kg = 2, 077 tấn
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào bảng con
a. 0,5m = 50 cm
b. 0,075km = 75m
c. 0,064kg = 64g
d. 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
- GV đánh giá kết quả học tập của HS 
+Bài 4:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV cho HS làm bài vào vở
- Lớp làm bài vào vở
a. 3576m = 3,576km
b. 53cm = 0,53m
c. 5360kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn
d. 657g = 0,657kg 
- GV cho HS chữa, chốt lại kiến thức
- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung 
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Địa lí:
Châu đại dương và châu Nam Cực
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư; hoạt động sản xuất của châu Đại Dương
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
 GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Châu Đại Dương:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
*Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
+Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc?
+Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương?
- HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
- GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS lên xác định vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu
c) Dân cư và hoạt động kinh tế:
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- GV hỏi: +Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
+Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
+Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
 *Châu Nam Cực:
*Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)
- HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
+Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu NC?
+Vì sao CNC không có dân cư sinh sống TX?
- HS trình bày, GV nhận xét và nêu kết luận.
- Cho HS lên xác định vị trí, giới hạn châu Nam Cực trên quả địa cầu
- HS đọc sgk, quan sát bản đồ, trả lời từng câu hỏi của GV.
- HS chỉ trên bản đồ
- HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì
+Ô-xtrây-li-a là nước có nềnKT phát triển
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên xác định vị trí, giới hạn châu Nam Cực trên quả địa cầu.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Đạo đức:
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
*Học xong bài này, HS có:
- Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam ; biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương em.
*Cách tiến hành:
	- Một số HS thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. VD:
	+Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
	+Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
	+VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào?
	+Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở Việt Nam mà bạn biết?
	+Bạn hãy kêt một việc làm của LHQ mang lại lợi íchcho trẻ em?
	+Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
	+
*Hoạt động 2: 
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo tổ.
- Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao đổi.
- GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu hay.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 Tuan 29 da sua cuc chuan.doc