Tập đọc:
Lòng dân (tiết 1)
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc đúng, phân biệt được các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu các kiểu câu trong bài .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để cứu cán bộ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 THỨ /NGÀY Mụn dạy Tiết PPCT Tờn bài dạy Hai 31/8 Chào cờ Tập đọc Toỏn Kỹ thuật Đạo đức Ba 01/9 Khoa học Chớnh tả Toỏn LT& cõu T Dục Tư 02/9 Tập đọc Lich sử- Địa lý Toỏn TLV Nhạc Năm 03/9 Mỹ thuật LT& cõu Toỏn Lịch sử- Địa lý T dục HĐNGLL Sỏu 04/9 Kể chuyện TLV Toỏn Khoa học SHL Hai 31/8/2009 Tập đọc: Lòng dân (tiết 1) I/ Mục tiêu. - Học sinh đọc đúng, phân biệt được các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu các kiểu câu trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để cứu cán bộ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú ? -Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích nhất? c/ Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. -2 em đọc bài : Sắc màu em yêu - 1 em đọc giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại đoạn kịch - Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Dì nhận chú là chồng - Học sinh phát biểu - Rút ra ý nghĩa vở kịch - 6 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết cộng, trừ, nhân . chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số - Củng cố cho học sinh cách chuyển đổi hỗn số thành phân số, cách thực các phép tính với hỗn số, so sánh hỗn số - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, thành thạo cho học sinh. - Giáo dục các em lòng say mê toán học. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... Học sinh: sách vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng GV hướng dẫn HS tự làm lần lược cỏc bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài Bài 1 : Khi chữa bài nờn cho HS nờu cỏch chuyển hỗn số thành phõn số , cỏch thực hiện phộp cộng, trừ, nhõn, chia hai phõn số. Bài 2 : GV cho HS tự nờu cỏch so sỏnh hai hỗn số rồi làm bài và chữa bài. Chỳ ý : chỉ yờu cầu HS chuyển cỏc hỗn số thành phõn số rồi so sỏnh cỏc phõn số (như trờn) để viết dấu thớch hợp vào chỗ chấm. Khụng yờu cầu làm theo cỏch khỏc. Bài 3 :Chuyển hỗn số thành phõn số rồi thực hiện phộp tớnh a.) 1 b.) c.) d.) -Chấm bài cho học sinh. 3/ Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài. -2 em chữa bài 3 HS tự làm bài rồi chữa bài. HS cú thể trỡnh bày bài làm như sau : > 2 Bài 3 HS nờu yờu cầu của bài rồi làm và chữa bài. ---------------------------------------------------- Kĩ thuật. Đính khuy bốn lỗ (tiết 1). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Biết cách đính khuy bốn lỗ. Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy bốn lỗ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy bốn lỗ. - HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác chuẩn bị đính khuy. - HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy. - HD thao tác quấn chỉ. - HD thao tác kết thúc đính khuy. * HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Nhận xét và kết luận. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy bốn lỗ. - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy bốn lỗ. + 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy. + 1 em lên bảng thực hiện thao tác. - Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy. + 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy bốn lỗ. - Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Đạo đức : Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết1). I/ Mục tiêu. - Học sinh biết: mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm. - Giáo dục các em có hành vi đạo đức tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện: Chuyện của Đức. -Mục tiêu : Học sinh thấy rõ diễn biến và tâm trạng của Đức. -Giáo viên kết luận ý đúng. -Gọi 2 em đọc ghi nhớ. b/ Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 -Mục tiêu : Học sinh xác định được những việc làm biểu hiện của người có trách nhiệm. -Giáo viên kết luận : a,b,d,g là biểu hiện của người có trách nhiệm. c/ Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. -Mục tiêu : Các em biết tán thành những ý kiến. - Giáo viên nêu từng ý kiến của bài tập 2 - Giáo viên kết luận : tán thành a,đ 3/ Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài. -2 em đọc truyện -Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi sách giáo khoa. -1 em nêu yêu cầu bài tập -Lớp làm bài theo nhóm, trình bày kết quả. -Học sinh giơ thẻ màu bày tỏ thái độ Thứ ba 01/9/ 2009 Khoa học : Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ I/ Mục tiêu. - Học sinh nắm được những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ và thai nhi khoẻ. - Xác định được nhiệm vụ của mọi người trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Giáo dục các em ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tranh minh học hình 12,13 - Sách giáo khoa III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt a/ Kiểm tra bài cũ. b/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa - Mục tiêu : Học sinh nêu được những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3,4 - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? - Gọi nhận xét, bổ sung, đưa ra kết luận đúng. * Hoạt động 2 ; Thảo luận cả lớp. - Mục tiêu : Học sinh xác định được nhiệm vụ của các thành viên trong gia đình. - Yêu cầu lớp quan sát hình 5,6,7 và nêu nội dung của từng hình. - Mọi người cần làm gì để thể hiện sự quan tâm đến phụ nữ có thai? * Hoạt động 3 : Đóng vai. - Mục tiêu : Học sinh có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. - Cho học sinh thảo luận phần liên hệ c/ Củng cố dặn-dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học kĩ bài . -Học sinh quan sát -Thảo luận nhóm đôi đẻ trả lời câu hỏi, cử đại diện trình bày trước lớp -Học sinh quan sát, phát biểu -Lớp thảo luận, nêu kết quả -Các nhóm thảo luận, trình diễn trước lớp -Bình luận và rút ra kết luận Chính tả: Nhớ -viết : Thư gửi các học sinh I/ Mục tiêu. - Nhớ và viết lại đúng chính tả đoạn viết trong bài Thư gửi các học sinh, luyện tập về cấu tạo của vần. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức rèn chữ viết đẹp . II/ Đồ dùng dạy học. - Phấn màu,bảng phụ - Sách giáo khoa, vở. III/ Các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh a/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét,ghi điểm b/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh nhớ-viết. * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu học sinh nêu những từ ngữ khó để luyện viết. * Nhớ -viết chính tả. - Chấm , chữa bài. * Luyện tập Bài 2 - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Gọi nhận xét, đưa ra kết luận đúng Bài 3 - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. c/ Củng cố-dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. -Học sinh ghép vần các tiếng hai dòng thơ vào mô hình. -2 em đọc thuộc lòng đoạn viết -Lớp theo dõi, ghi nhớ -Nô lệ, trông mong, non sông, trở nên, sánh vai, năm châu... -Học sinh gấp sách, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài. -Soát lại bài -Lớp theo dõi,làm bài -Học sinh tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình -Học sinh dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu : dấu thanh đặt ở âm chính Toỏn LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 12) I. MỤC TIấU : Giỳp HS củng cố về : Nhận biết phõn số thập phõn và chuyển một số phõn số thành phõn số thập phõn. Chuyển hỗn số thành phõn số. Chuyển số đo cú hai tờn đơn vị đo thành số đo cú 1 tờn đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kốm theo một tờn đơn vị đo). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm cỏc bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài. (Ưu tiờn làm và chữa cỏc bài 1,2,3,5 phần a). Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn : Bài 2 : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nờn cho gọi HS nờu cỏch chuyển hỗn số thành phõn số. Bài 3 : G cho h làm cỏc phần a) b) c) rồi chữa bài, hướng dẫn tương tự như trong SGK Bài 4 :GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi cho HS tự làm bài theo mẫu , khi HS chữa bài , GV nờn cho HS nhận xột rằng : cú thể viết số đo độ dài cú hai tờn đơn vị đo dưới dạng hỗn số với tờn một đơn vị đo . Chẳng hạn :2m 3dm = 2m + m =2m Bài 5 :cho HS làm bài rồi chữa bài Chẳng hạn : 3m 27cm =300cm +27 cm = 327 cm 3m 27cm = 30 dm +2 dm +7 cm =32 dm +dm =32dm 3m 27 cm= 3m+m=3m Củng cố, dặn dũ : chuẩn bị cho tiết sau Khi chữa bài HS nờn trao đổi ý kiến để chọn cỏch làm hợp lớ nhất. HS làm bài rồi chữa bài HS làm bài rồi chữa bài HS làm bài rồi chữa bài Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Nhân dân. I/ Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân ,biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Rèn kĩ năng sử dụng từ đặt câu cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Phiếu học tập. - Từ điển. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Ghi chỳ a/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. b/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 - ... bài khá, tuyên dương những bạn sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa. c/ Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về học kĩ bài . -Học sinh chữa bài 3 -Lớp theo dõi, quan sát tranh minh họa rồi làm bài, chữa bài Bài 1 : Thứ tự các từ cần điền là: + đeo,xách, vác, khiêng, kẹp... -2 em đọc lại đoạn văn -Lớp theo dõi, làm bài theo nhóm 4, cử đại diện nêu kết quả. Bài 2 -ý nghĩa chung của các câu tục ngữ là : Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. -5 em nêu khổ thơ mình chọn, nói một vài câu mẫu. -Làm bài vào vở, trình bày trước lớp Toỏn LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 14 I. MỤC TIấU : Giỳp HS củng cố về : Nhõn, chia hai phõn số. Tỡm thành phần chưa biết của phộp nhõn, phộp chia. Chuyển cỏc số đo cú hai tờn đơn vị đo thành số đo gồm hỗn số và một tờn đơn vị đo. Tớnh diện tớch của mảnh đất. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm cỏc bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài : b)2 d) Bài 2 : a) b)X -= X = X = X = X = Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu . Bài 4 : cho HS tớnh nhỏp rồi trả lời miệng . Chẳng hạn : khoanh vào B Củng cố, dặn dũ : Chuẩn bị bài tiết sau : ụn tập về giải toỏn HS tự làm bài rồi chữa bài. HS tự làm bài rồi chữa bài. c) X x d) X : X = X = X = X = X = Địa lí: Khí hậu. I/ Mục tiêu. - Học sinh trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Rèn kĩ năng chỉ bản đồ cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học - Bản đồ tự nhiên và khí hậu - Tranh minh họa hậu quả của lũ lụt III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh a/ Kiểm tra bài cũ. b/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Hoạt động 1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? * Hoạt động 2 : Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt. - Yêu cầu học sinh chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi : + Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ? + Các mùa khí hậu ? * Hoạt động 3 Anh hưởng của khí hậu - Khí hậu nước ta có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất ? c/ Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Về học kĩ bài . -Học sinh quan sát quả địa cầu, đọc phần 1. -Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa... -2 em chỉ -Các nhóm thảo luận, nêu kết quả. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Thuận lợi cho cây xanh phát triển -Gây lũ lụt và hạn hán, bão có sức tàn phá lớn... Thể dục: Đội hỡnh đội ngũ . Trũ chơi : Đua ngựa. I/ Mục tiờu. - Củng cố và nõng cao kĩ thuật động tỏc đội hỡnh đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dúng hàng, điểm số, nghiờm nghỉ, đi đều vũng phải, vũng trỏi. - Cỏc em chơi đỳng luật, hào hứng trũ chơi : Đua ngựa. - Giỏo dục cỏc em chăm tập thể dục thể thao. II/ Địa điểm,phương tiện. - Sõn tập - Cũi, khăn tay III/ Cỏc hoạt động dạy-học. Nội dung Phương phỏp 1/ Phần mở đầu. b/ Phần cơ bản. * Đội hỡnh đội ngũ. * Trũ chơi vận động. - Chơi trũ : Đua ngựa c/ Phần kết thỳc. -Giỏo viờn nhận lớp, nờu yờu cầu bài tập, chấn chỉnh đội hỡnh. -Học sinh khởi động -Chơi trũ : Diệt con vật cú hại -ễn tập dúng hàng, điểm số, đứng nghiờm nghỉ, quay phải, trỏi, đi đều vũng phải, vũng trỏi. -Lần 1 giỏo viờn điều khiển. -Cỏc lần sau cỏn sự lớp điều khiển, giỏo viờn quan sỏt , sửa sai. -Lớp chia tổ tập luyện -Thi trỡnh diễn giữa cỏc tổ -Giỏo viờn nờu tờn trũ chơi, hướng dẫn luật chơi. -Lớp chơi thử, chơi chớnh thức -Lớp tập trung, thả lỏng -Giỏo viờn nhận xột tiết học. Thứ sỏu 04/9/ 2009 Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu. - Học sinh tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Rèn kĩ năng nghe và kĩ năng nói cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ . II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh minh hoạ. - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh a/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm b/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. - Giáo viên gạch chân những từ quan trọng * Gợi ý kể chuyện. * Thực hành kể chuyện. - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. - Đánh giá, ghi điểm. c/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau . -2 em kể chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. -1 em đọc đề bài, lớp theo dõi, phân tích đề. -3 em đọc 3 gợi ý -Giới thiệu về câu chuyện mình chọn kể. -Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe, trao đổi về nhân vật trong truyện -Học sinh tiếp nối nhau thi kể thước lớp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. -Lớp bình chọn bạn kể hay nhất Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu. - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa vào nội dung chính của mỗi đoạn - Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên - Giáo dục các em lòng yêu thích môn học . II/ Đồ dùng dạy học. - Nội dung 4 đoạn văn tả cơn mưa - Dàn ý bài văn tả cơn mưa III/ Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh a/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm b/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi học sinh đọc nội dung của bài - Những dấu hiệh nào báo cơn mưa sắp đến. - Tìm những từ tả tiếng mưa và hạt mưa ? - Tìm những từ tả cây cối, con vật, bầu trời ? - Tác giả quan sát bằng những giác quan nào Bài 2 - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét , ghi điểm c/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau . -Học sinh đọc dàn bài tả cơn mưa của tiết trước. -Lớp theo dõi -Mây : nặng, đen kịt, lổm ngổm đầy trời... -Gió : thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, gió càng mạnh. -Tiếng mưa : lẹt đẹt, lách cách, rào rào, sầm sập, đồm độp... -Hạt mưa: tuôn rào rào, lao xuống,lao vào bụi cây... -Lá cây vẫy tai run rẩy,con gà ướt lướt thướt, vòm trời tối sẫm... -Bằng mắt, bằng tai, bằng da, bằng mũi -Lớp theo dõi, dựa vào kết quả quan sát lập dàn bài tả cơn mưa, trình bày trước lớp. -Học sinh sửa chữa, hoàn chỉnh dàn bài của mình. Toỏn ễN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIấU : Giỳp HS ụn tập, củng cố cỏch giải bài toỏn liờn quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toỏn “Tỡm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đú” Làm được bài tập dạng tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Sau khi nhắc lại cỏch giải bài toỏn “Tỡm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đú” như SGK, GV cho HS ụn tập thực hành cỏc bài tập sau Bài 1 : GV nờn nhấn mạnh : “số phần bằng nhau” ở tổng là gỡ, ở hiệu là gỡ, từ đú tỡm ra cỏch giải thớch hợp (so sỏnh 2 bài giải a và b). Bài 2 : Yờu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ trỡnh bày bài giải). Chẳng hạn : Bài giải Hiệu số phần bằng nhau : 3- 1 = 2 ( phần ) số lớt nước mắm loại 1 : 12 :2 x 3 = 18( l ) số lớt nước mắm loại 2 : 18 -12 = 6 ( l) ĐS : 18 l và 6 l Bài 3 : yờu cầu HS tớnh chiều dài, chiều rộng vườn hoa hỡnh chữ nhật bằng cỏch đưa về bài toỏn “ tỡm 2 số khi biết tổng ( ở bài này là nữa chu vi 60m và tỉ số của 2 số đú là) từ đú tớnh được diện tớch hỡnh chữ nhật và diện tớch lối đi . Củng cố, dặn dũ : chuẩn bị bài tiết sau : ụn tập bổ sung về giải toỏn HS phải tự giải được cả 2 bài toỏn a và b (như đó học ở lớp 4). Hai HS lờn bảng trỡnh bày, mỗi em 1 bài (cả lớp làm ở Vở bài tập). HS tự làm , 1 em lờn bảng sửa , cả lớp nhận xột và chữa bài . Bài 3 : Bài giải Nửa chu vườn hoa HCN : 120 : 2 = 60 (m ) ta cú sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 5 + 7 = 12 ( phần ) Chiều rộng vườn hoa : 60: 12 x 5 = 25( m ) Chiều dài vườn hoa : 60 – 15 = 35( m) Diện tớch vườn hoa : 35 x 25 = 875 ( m2) Diện tớch lối đi : 875 : 25 = 35 ( m2) ĐS : a) 35m và 25m b) 35 m2 Khoa học: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. I/ Mục tiêu. - Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn : dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người - Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ . II/ Đồ dùng dạy-học. - Tranh minh học hình 14,15. - Sách giáo khoa... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh a/ Kiểm tra bài cũ. - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. b/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Hoạt động 1 : Thảo kuận cả lớp. Mục tiêu : Học nêu được tuổi và đặc điểm em bé trong ảnh đã sưu tầm được. - Yêu cầu học sinh giới thiệu trước lớp ảnh sưu tầm được. * Hoạt động 2 : Trò chơi :Ai nhanh, ai đúng . Mục tiêu : Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở các giai đoạn từ 3 đến 10 tuổi. - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị bảng và bút viết - Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3 : Thực hành. - Mục tiêu : Học sinh nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì - Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt? c/ Củng cố- dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Về học kĩ bài . - Học sinh trả lời -Học sinh giới thiệu ảnh của mình : bé mấy tuổi, biết làm gì... -Các nhóm theo dõi, tiến hành chơi. -1 em đọc thông tin trang 15. -Vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 3. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: