Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6

Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6

ÔN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

A. Mục tiêu:

- hs hiểu nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm thiên nhiên

- Nắm một số thành ngữ tục ngữ thuộc chủ điểm

B. Các HĐ Dạy – Học:

1, Nhắc lại 1 số từ thuộc chủ điểm và nghĩa của nó

- thiên nhiên : là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người mà không do con người tạo ra.

- thiên tai: tai hoạ do thiên nhiên gây ra như : hạn hán , lũ lụt, động đất,.

2, Kể ra 1 số thành ngữ, tục ngữ nói về các sự vật trong thiên nhiên:

VD:

- Khoai đất lạ, mạ đất quen.

- Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

- Chân cứng đá mềm.

- Lên thác xuống ghềnh.

- Góp gió thành bão.

- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

 

doc 5 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
A. Mục tiêu:
- hs hiểu nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm thiên nhiên
- Nắm một số thành ngữ tục ngữ thuộc chủ điểm
B. Các HĐ Dạy – Học:
1, Nhắc lại 1 số từ thuộc chủ điểm và nghĩa của nó
- thiên nhiên : là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người mà không do con người tạo ra.
- thiên tai: tai hoạ do thiên nhiên gây ra như : hạn hán , lũ lụt, động đất,...
2, Kể ra 1 số thành ngữ, tục ngữ nói về các sự vật trong thiên nhiên:
VD: 
Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
Chân cứng đá mềm.
Lên thác xuống ghềnh.
Góp gió thành bão.
Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa...
Sáng nắng chiều mưa.
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ...
3, HD hs tìm hiểu nghĩa của một số thành ngữ:
VD: Khoai đất lạ, ...( ý nói khoai nên trồng trên đất lạ, mạ nên trồng trên đất quen thì sẽ cho năng xuất cao
-Nắng tốt dưa,...( Trời nắng nhiều sẽ tốt cho cây dưa; trời mưa nhiều sẽ tốt cho cây lúa)
Lên thác xuống ghềnh( Sự gian nan vất vả trong cuộc sống)
Sáng nắng chiều mưa( Sự thay đổi thất thường của thời tiết)
4, HD hs đặt câu với 1 số từ ở trên.
5, Bài tập: 
 Hãy viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp ở địa phương em, trong đó có sử dụng một số từ chỉ các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên.
- GV HD h/s chọn cảnh để tả: Cảnh đẹp trên quê hương em có thể là:
+ Ao làng(hồ nước)
+ Dòng sông
+ Con đường
+ vườn cây
+ Cánh đồng
+ Ngôi trường...
- Các sự vật, hiện tượng có trong thiên nhiên là: cây cỏ, hoa lá, chim chóc, nắng gió, núi, sông, đất đai, tôm, cá,...
- Phải chú ý đoạn văn thì phải có câu MĐ và câu KĐ và các câu trong đoạn phải có mối quan hệ về nội dung 
- HS suy nghĩ làm bài
- GV gọi 1 số h/s đọc bài.
- Nhận xét chữa bài 
5, Nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------
Từ và câu
Ôn tập tổng hợp
a. Mục tiêu:
- Hệ thống lại các KT về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Củng cố KT về TĐ, TG, TL, TGTH, TGPL
B. Bài tập:
1, HS nhắc lại kiến thức về TĐN, TTN, TNN? TĐ, TG, TL; Các kiểu láy, kiểu ghép
2, Luyện tập:
Bài 1:( Sách Lê Quý Đôn- Trang17, 18)
a. Ghép các từ đơn sau thành 8 từ ghép có nghĩa tổng hợp:
 giá, lạnh, rét, buốt.
( giá lạnh, giá rét, giá buốt, lạnh giá, buốt giá, buốt lạnh, lạnh buốt)
b. Tìm các từ ghép, từ láy chứa các tiếng sau:
 đẹp, xanh, đỏ
HD hs trình bày như sau:
* đẹp:
+ TL: đèm đẹp, đẹp đẽ
+ TG: đẹp tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, giàu đẹp, đẹp người, đẹp nết,...
* đỏ:
+ TL: đo đỏ, đỏ đắn,...
+ Tg: đỏ tươi, đỏ đen, đỏ hoe, đỏ ối, đỏ rực, đỏ chót,...
* xanh:
+ TG: xanh tươi, xanh biếc, xanh trong, xanh rờn, xanh đen, xanh xám, xanh lè, xanh mượt,...
Bài 2: Ghép các từ đơn sau thành các từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại: thương, bó ,gắn, học, thân, bạn.
Đáp án: 
+ TGTH: thân thương, gắn bó.
+ TGPL: bạn học, bạn thân
Bài 3: Cho câu thành ngữ: Lá lành đùm lá rách.
a. Câu thành ngữ trên có mấy từ? Xác địng từ loại của các từ đó?
Đáp án: Câu tục ngữ trên có 5 từ là: lá(DT), lành( TT), đùm(ĐT), lá(DT), rách(TT)
b. Nêu ý nghĩa của câu thành ngữ đó ? Tìm 2 câu tục ngữ ca dao đồng nghĩa với câu đó?
Đáp án: Khuyên ta phải biết đoàn kết, yêu thương nhau, người có điều kiện đầy đủ hơn phải biết giúp đỡ người khó khăn hơn.
- 2 câu thành ngữ tục ngữ đồng nghĩa là:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Bài 4( Lê Quý Đôn- T 23)
Hãy tìm :
a. 6 TT(3cặp) là từ láy trái nghĩa?(trắng trẻo- đen đủi; sang sáng- tôi tối; khoẻ khoắn- yếu ớt;...)
b. 2 TG là DT, 2 TG là Đt, 2TG là TT
bài 5( T27- LQĐ)
Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh thích hợp điền vào chỗ trống:
 Cỏ mọc..............
Trời thu...............
Tường quét vôi........
Cây cối mọc..............
Đồng lúa .................
Bài 6 (LQĐ- T34)
Cho các từ: ngóng, gan dạ, gan góc, trông, quả cảm, dũng cảm, mong, đợi, ngọt, đắng, trắng, sáng, vui, tối, đen, chú bác, buồn, bàn đá, đường mật, bác bỏ, đường sá, bàn luận, giang sơn, tạ thế, tổ quốc.
 Hãy xếp các từ trên thành:
Nhóm từ đồng nghĩa.
Nhóm từ trái nghĩa.
Nhóm từ đồng âm.
Bài 7: Với mỗi nghĩa sau đây của mỗi từ, hãy đặt một câu :
a. cân: 
- Dụng cụ đo khối lượng
- Hoạt động đo khối lượng bằng cái cân.
- hai phía ngang bằng nhau không lệch.
b. Xuân:
- Mùa đầu tiên trong năm, bắt đầu từ tháng giêng đến hết tháng ba
- Chỉ tuổi trẻ, sức trẻ.
- Chỉ một năm, mỗi năm ứng với một tuổi.
* Xác định từ loại của các từ đó và cho biết đó là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa?
* HS suy nghĩ làm bài, chữa bài.
* Nhận xét giờ học
 ------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc