Tiết 1: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
A/ Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Người công dân số Một A/ Mục tiêu: 1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: - Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. - Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1: +Anh Lê giúp anh Thành việc gì? +) Rút ý1: - HS đọc đoạn 2,3: + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? +Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? +)Rút ý 2: Sự trăn trở của anh Thành. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. - HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? - Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. - Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn lần1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc đoạn trong nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc toàn bài. - Tìm việc làm ở Sài Gòn. +) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào? - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - HS khác nhận xét. IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 91: Diện tích hình thang A/ Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang. B/ Đồ dùng dạy học: Vẽ hình trên bảng phụ C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? III- Bài mới: - Giới thiệu bài: - GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. - Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC - GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. - Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? - Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? - HS xác định điểm M là trung điểm của BC - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. (DC + AB) x AH S hình thangABCD = 2 - Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - HS nêu: (a + b) x h S = 2 - Luyện tập: *Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau: - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - Lên bảng chữa bài. cm2 m2 - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Làm vào nháp. cm2 IV- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ______________________________________________ Luyện Tiếng việt: ễN TẬP VỀ CÁC LOẠI TỪ. I. Mục tiờu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tớnh từ mà cỏc em đó được học. - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II.Chuẩn bị : Nội dung ụn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tớnh từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập 1: Tỡm quan hệ từ trong cỏc cõu sau: a) Giữa vườn lỏ um tựm, xanh mướt cũn ướt đẫm sương đờm, một bụng hoa nở rực rỡ. b) Cỏnh hoa mịn mành ỳp sỏt vào nhau như cũn đang e lệ. c) Tuy Lờ khụng đẹp nhưng Lờ trụng rất ưa nhỡn. Bài tập 2: Cỏc từ được gạch chõn trong cỏc cõu sau, từ nào là từ nhiều nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào là từ đồng õm? a) Trời trong giú mỏt. Buồm căng trong giú. b) Bố đang đọc bỏo. Hai cha con đi xem phim. c) Con bũ đang kộo xe. Em bộ bũ dưới sõn. Bài tập 3: Gạch chõn cỏc động từ, tớnh từ trong đoạn văn sau: Nước xiờn xuống, lao xuống, lao vào bụi cõy. Lỏ đào, lỏ na, lỏ súi vẫy tai run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tỡm chỗ trỳ. Mưa lao xuống sầm sập, giọt ngó, giọt bay. 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Lời giải: a) Giữa vườn lỏ um tựm, xanh mướt cũn ướt đẫm sương đờm, một bụng hoa nở rực rỡ. b) Cỏnh hoa mịn mành ỳp sỏt vào nhau như cũn đang e lệ. c) Tuy Lờ khụng đẹp nhưng Lờ trụng rất ưa nhỡn. Lời giải: a)Từ “trong” là từ đồng õm. b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa. c) Từ “bũ” là từ nhiều nghĩa. Lời giải: Nước xiờn xuống, lao xuống, lao vào ĐT ĐT ĐT bụi cõy. Lỏ đào, lỏ na, lỏ súi vẫy tai ĐT run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, TT ĐT TT ngật ngưỡng tỡm chỗ trỳ. Mưa xuống TT ĐT ĐT ĐT sầm sập, giọt ngó, giọt bay. TT ĐT Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 37: Câu ghép A/ Mục tiêu: - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. III- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. - Phần nhận xét: *Bài tập 1: +Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân) +Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. (HS làm việc nhóm 2) +Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4) - Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: - Thế nào là câu ghép? *Luyện tâp: *Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. *Bài tập 3: - HS làm vào vở sau đó chữa bài. - HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C: a) Yêu cầu 1: 1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 3. Con chó chạy sải thì con khỉ 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng b) Yêu cầu 2: - Câu đơn: câu 1 - Câu ghép: câu 2,3,4 c) Yêu cầu 3: Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm 4. - Mời một số học sinh trình bày. Vế 1 Vế 2 Trời / xanh thẳm biển cũng thẳm xanh, Trời / rải mây trắng nhạt. biển / mơ màng dịu hơi sương Trời / âm u mây biển / xám xịt, nặng nề. Trời / ầm ầm biển / đục ngầu, giận giữ Biển / nhiều khi ai / cũng thấy như thế. - HS trao đổi nhóm 2. - HS trình bày. Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác. - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Mặt trời mọc, sương tan dần. IV- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Tiết 2: Toán Tiết92: Luyện tập A/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. III- Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (94): - HS nêu yêu cầu. - HS đổi vở, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS lên bảng chữa bài. cm2 b) m2 m - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. Đúng IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________ Tiết 3:Chính tả Tiết 19: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực A/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. B/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng phụ, bút dạ. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. III- Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. *- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - GV nhắc học sinh: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: - HS đọc đề bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Cá ... ẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. + Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác. - Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính. +Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính? - Luyện tập: *Bài tập 1 (96): Vẽ hình tròn - HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm vào nháp. - Chữa bài. *Bài tập 2 (96): - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào vở. - HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (96): - HS đọc đề bài. - HS vẽ vào nháp. - GV nhận xét. IV- Củng cố dặn dò: - HS vẽ hình tròn. - HS vẽ bán kính. -Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau. - HS vẽ đường kính. -Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính. - HS làm bài vào nháp. - Hai HS lên bảng vẽ. - HS vẽ vào vở. - HS đổi vở. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. _____________________________________ Luyện từ và câu Tiết38: Cách nối các vế câu ghép A/ Mục tiêu: - Nắm được hai cách nối trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối ). - Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? III- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Phần nhận xét: *Bài tập 1: - HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. **Ghi nhớ: - Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. **Luyện tâp: *Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người có đoạn văn hay nhất. *Lời giải: - Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. *Lời giải: - Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - HS đọc bài - HS làm bài vào vở. - S trình bày. IV- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Kể chuyện Tiết 19: Chiếc đồng hồ A/ Mục tiêu. 1- Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. 2- Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. B/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. C/ Các hoạt động dạy học I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. - GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. *- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: - HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: - HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: - HS nêu nội dung chính của từng tranh: - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể - Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________. Địa lí Tiết 19: Châu á A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á. B/ Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu á. - Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. - Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: *- Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai) - HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu A tiếp giáp? - HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương. *- Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi: +Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với diện tích của các châu lục khác? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên: *- Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm) - B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. - B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau. - B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu A? *- Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp) - HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. - HS đọc. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Kết luận: - HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Đạo đức Tiết 19: Em yêu quê hương (tiết 1) A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. III- Bài mới: - Giới thiệu bài: *- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK) *Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - HS đọc truyện Cây đa làng em - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Các nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. *- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế *Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình *Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? +Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. - HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn. - Một số HS trình bày. - HS khác trao đổi. *- Hoạt động nối tiếp: - HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. _____________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp A- Mục tiêu : Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần Phương hướng phấn đấu tuần 20 Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt B- Đồ dùng dạy học Nội dung sinh hoạt Sao thi đua C- Các hoạt động dạy hoc I- ổn định :hát II- Kiểm tra : III- Bài mới : Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ vớ hình thức cá nhân tập thể Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ - Vềđạo đức: - Về học tập - về lao động - Về thể dục vệ sinh - Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt .Cả lớp góp ý kiến bổ sung Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua Phương hướng tuần 20: - Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv - Học tập ;đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài đầy đủ - Lao động;Tham giađầy đủ tích cực - Thể dục vệ sinh; Tham gia đầy đủ; trang phục đầy đủ Học sinh biểu quyết IV- Củng cố dặn dò:
Tài liệu đính kèm: