Tập đọc
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I- Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng:
- HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc lưu loát đoạn, bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh, ảnh minh họa Sgk
III- Các hoạt động dạy - học
Tập đọc Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền I- Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc lưu loát đoạn, bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II- Đồ dùng dạy - học - Tranh, ảnh minh họa Sgk III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra -YC HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây B- Bài mới 1. Giới thiệu bài : - Nêu chủ điểm giới thiệu bài tập đọc 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS khá, giỏi đọc - Chia đoạn : 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. GV nghe và sửa lỗi phát âm, rút từ khó và ghi bảng. - Gọi HS giải nghĩa từ trong đoạn vừa đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc câu hỏi 1 Sgk ? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho phụ nữ ? - Gọi HS đọc câu hỏi 3 Sgk ? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào ? - GV chốt, hướng dẫn nêu nội dung bài c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cách đọc bài văn - GV đọc mẫu, hướng dẫn luyện đọc đoạn 1 - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò - Giáo dục, liên hệ - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Thầy cúng đi bệnh viện. - 3 HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - HS nhắc tên bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp - HS đọc các từ khỏ trên bảng - HS đọc nối tiếp ( lần 2), giải nghĩa từ. - Luyện đọc nhóm 2 - 3 HS đọc nối tiếp cả bài - HS đọc đoạn 1 và trả lời - Thảo luận nhóm 2, trả lời, nhận xét, bổ sung - HS đọc đoạn 3 và trả lời - Thảo luận nhóm 2, trình bày, nhận xét, bổ sung - Nêu nội dung (mục I) - 3HS đọc nối tiếp cả bài - Đọc nhóm 2 - Thi đọc giữa 3 HS đại diện 3 tổ - Nhắc lại nội dung bài Toán Tiết 76: Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp HS : - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Làm quen với các khái niệm: + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch +Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài về nhà tiết 75 B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Luyện tập Bài 1:Làm tính với tỉ số phần trăm của 1 đại lượng - GV kiểm tra HS hiểu mẫu như thế nào ? - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Hướng dẫn HS hiểu khái niệm + Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm a) 18 : 20 = 0,9 = 90% tỉ số này cho biết : Coi kế hoạch là 100% thì đã đạt được 90% kế hoạch b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch 117% - 100% = 17,5%. Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt mức 17,5% kế hoạch - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt đề Tiền vốn : 42 000 đồng Tiến bán : 52 500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm - Hướng dẫn HS hiểu khái niệm về tiền vốn và tiền lãi. 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT tiết 76 - 2 HS lên bảng chữa bài 1, 2 VBT - HS đọc đề, thảo luận nhóm 2 về mẫu - Làm bài VBT - Chữa bài - HS đọc đề toán - Lớp làm VBT - Chữa bài - HS đọc đề toán - Tự làm bài VBT - 1 HS lên bảng chữa bài - Nhắc lại khái niệm vượt mức kế hoạch tiền vốn, tiền lãi Khoa học Tiết 31: Chất dẻo I- Mục tiêu : Sau bài học HS biết : - Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo II- Đồ dùng dạy - học - Hình trang 64,65/Sgk - Sưu tầm một số đồ dùng làm bằng nhựa ( theo nhóm) III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Nêu tính chất của cao su ? - Cao su thường được dùng để làm gì? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cta cần lưu ý điều gì? B- Bài mới */ Giới thiệu bài - Gọi một số HS kể các đồ dùng bằng nhựa - Giới thiệu, ghi đề bài lên bảng */ HĐ1 : Nói được hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra bằng chất dẻo - Quan sát các đồ dùng được làm bằng nhựa mà nhóm sưu tầm được và hình trong Sgk/64 để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - Giáo viên chốt, kết luận : */ HĐ2: Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - GV chốt, kết luận :+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng làm bằng chất dẻo là bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế,.. dùng xong cần được rữa sạch. + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc. */ Củng cố - dặn dò - Trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo” - Chuẩn bị bài sau : Tơ sợi - 3 HS trả lời - Lớp nghe, nhận xét - HS nối tiếp nêu - HS nhắc đề bài - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung - Đọc thông tin trang 65 - Trả lời các câu hỏi Sgk( theo cặp) - HS nhắc lại kết luận. - 3 tổ thi tiếp sức ( viết nhanh lên bảng) - Nhận xét, bình chọn Chính tả Tiết 16: Về ngôi nhà đang xây I- Mục tiêu : HS biết : - Nghe, viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu của bài Về ngôi nhà đang xây. - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d - Giáo dục HS trình bày đẹp và cách trình bày 1 đoạn văn II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu học nhóm III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài 2b tiết 15 B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài viết - Hướng dẫn viết từ khó : xây dở, tựa, huơ, sẫm, biếc, nguyên, - GV đọc cho HS viết chính tả - Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2a: - Gợi ý, làm mẫu - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài tập 3:a - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập + Ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi; ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d - GV chốt lại lời giải đúng : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ còn viết sai. - Chuẩn bị bài sau : Chính tả tuần 17 - 2 HS lên bảng viết từ, lố viết nháp và nêu nhận xét. - Lớp đọc thầm Sgk - HS viết bài - Soát lỗi, chữa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 2( Làm VBT, 1 nhóm làm vào bảng nhóm) - Chữa bài - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT - Nhận xét, chữa bài - HS đọc lại mẫu chuyện đã điền hoàn chỉnh - Trả lời câu hỏi, tìm hiểu truyện - Đọc lại bài viết Luyện từ và câu Tiết 31: Tổng kết vốn từ I- Mục tiêu : Giúp HS : - Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu học nhóm ( kẻ sẵn bảng BT1) - Từ điển Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Gị 4 HS lên bảng thực hiện YC: mỗi HS viét 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn làm BT Bài tập 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập - Chia lớp thành các nhóm - YC mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với một trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - GV chốt ý kiến đúng Bài tập 2 : - GV đính bảng 4 tờ phiếu ghi rời từng đoạn 2, 3, 4, 5 và nêu câu hỏi gợi ý HS hiểu YC của đề. - Gọi 4 HS lên bảng chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm - GV chốt lại ý kiến đúng, cho HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh. 3. Củng cố , dặn dò - Chốt lại nội dung bài - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ - HS 1: MTả mái tóc - HS 2: MTả vóc dáng - HS 3: MTả khuôn mặt - HS 4: MTả làn da - HS nêu yêu cầu Sgk - Thảo luận nhóm 4, viết vào bảng nhóm đã kẻ sẵn bảng, các N khác viết vào vở. - Trình bày bài làm, chữa bài ( VBT) - Nêu yêu cầu bài tập - HS hoạt động N4, dùng bút chì ghi vào VBT - 4 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét, bổ sung - 2, 3 HS đọc Toán Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăn (TT) I- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Cách tính một số phần trăm của một số - Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. - Giáo dục HS tính cẩn thận và thích học toán II- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài về nhà tiết 76 B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài 2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 - GV đọc bài toán ví dụ ( SGK) ? Em hiểu câu “ số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường” ntn? ? Cả trường có bao nhiêu HS? - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh 52,5% : ... học sinh - Nêu câu hỏi HD học sinh giải bài toán - Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ trên theo cách tính khác (800 : 100 x 52,5) đều có kết quả như nhau - GV chốt - hướng dẫn HS nêu nhận xét ( như SGK) b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán – giải thích – hướng dẫn giải 3. Thực hành Bài 1 : Vận dụng quy tắc tìm 75% của 32 HS - HDHS yếu làm bài. Bài 2 : Hướng dẫn: +Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau 1 tháng) +Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi Bài 3 : - Củng cố kĩ năng giải toán - Hướng dẫn : + Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) + Tìm số vải may áo 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT tiết 77 - 2 HS lên bảng chữa BT 1, 2 VBT - HS đọc lại bài toán ( SGK) - 2 HSTL - 1 HS lên bảng giải bài toán: 1% số HS toàn trường là: 800: 100 = 8 ( hs) 52,5 % số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 ( hs) Trường đó có 420 học sinh. - Nêu nhận xét ( Sgk/76) * Thực hiện các bước như VD1 - HS đọc đề, tự giải BT vào vở - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, bổ sung - HS đọc bài toán, lớp làm vở - 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, chữa bài vào vở. - 1 HS trình bày bảng nhóm, lớp làm vở. - Đính bảng lớp – chữa bài - Nhận xét, chữa bài Kể chuyện Tiết 16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói : - Tìm và kể được c ... - Giúp HS nắm vững yêu cầu BT1 - GV chốt đính đáp án BT1 lên bảng Bài tập 2 : - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài tập - GVghi điểm - GV chốt đính trên bảng một biên bản mẫu 3. Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Ôn luyện về viết đơn - 2HS đọc - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu càu bài tập và gợi ý ở BT2 - Làm bài cá nhân. Một số em làm trên phiếu nhóm - Trình bày, nhận xét, bổ sung ơ Toán Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp HS :Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm - Tính tỉ số phần trăm của 2 số - Tính một số phần trăm của một số - Tính một số biết một số phần trăm của nó II- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài về nhà tiết 79 B- Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Luyện tập Bài 1 : - Củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của 2 số - Gọi HS nêu cách làm: Đọc lời giải và phép tính của bài tập 1 - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : - Củng cố kĩ năng tính phần trăm của một số - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT - HD học sinh yếu làm bài - Nhận xét, ghi điểm Bài 3 : - Củng cố kĩ năng tìm một số biết số phần trăm của số đó - GV hướng dẫn gợi ý:Tìm một số biết 30% của nó là 72 - Chấm, chữa bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò - Củng cố lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT - 2 HS chữabài1, 2 VBT - HS đọc yêu cầu BT1Làm bài VBT - 2 HS lên bảng chữa bài: a)Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b)Tỉ số phần trăm số SP của anh Ba và số SP của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% - HS đọc nội dung BT - Lớp làm VBT - 2HS lên bảng chữa bài: a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b) 6000 000 x 15 : 100 = 900 000( đồng) - Các bước tiến hành như BT2 a) Số đó là: 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Số gạo của cửa hàng trước khi bán là : 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số : a) 240 b)4tấn Sinh hoạt lớptuần 16 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 16 - Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 17.Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 17 - Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 16 - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưư điểm: - Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà như: Phưng, Luỹ, Ngọc, Nét, Tanh, Phinh, Tý,...... - Học tập có nhiều tiến bộ như: Thuyt, Yim,. Moi, Thang, Hlao, Phap, ..... - Tập thể lớp đoàn kết tốt - Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả * Khuyết điểm: - Một số HS chưa tích cực chủ động trong giờ học - Một số HS chưa nghiêm túc trong khi học TD chính khoá, sinh hoạt Đội - Một số HS chưa học thuộc bài trước khi đến lớp - Một số HS chưa chịu khó rèn chữ, giữ vở. 2/ Kế hoạch tuần 17- Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 4/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: - Hát những bài hát chủ điểm Kính yêu Anh bộ đội Cụ Hồ Kĩ thuật Tiết 16 : một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I- Mục tiêu : HS cần phải : - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà. II- Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm, hình dạng của 1 số giống gà tốt. - Phiếu học tập. Bảng học nhóm. - Phiếu đánh giá kết quả học tập III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. HĐ1:Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà embiết ? - GV ghi các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội, gà nhập nội, gà lai - KL hoạt động 1. 3. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - YC thảo luận nhóm: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - KL hoạt động 2 4.HĐ3:Đánh giá kết quả học tập. - GV dựa vào câu hỏi cuối bài đánh giá KQ học tập của HS. 5.Nhận xét- Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài : Chọn gà để nuôi. - Nối tiếp nhau kể tên các giống gà. - Các nhóm về vị trí được phân công và thảo luận nhóm. 1. Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau: Tên giống gà Đặc điểm hình dạng ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác lơ- go Tam hoàng 2. Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương. Mĩ thuật Bài 16: vẽ theo mẫu Mẫu có hai vật mẫu I/Mục tiêu: - HS hiểu được đặc điểm của mẫu. - HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẫu. -HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II/ Đồ dùng Dạy- Học: *GV : - Sưu tầm 1 số mẫu vẽ có hai vật mẫu - Hình gợi ý cách vẽ . 1 số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. - Một số bài vẽ mẫu có hai vật mẫu của HS lớp trước. * Học sinh : - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. SGK. III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra : Kiểm tra ĐDHT của HS B.Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học HĐ1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu 1 số mẫu đã chuẩn bị và hình gợi ý trong SGK để HS quan sát, nhận xét đặc điểm của mẫu - GV bày mẫu có bố cục khác nhau để HS quan sát. - GV gợi ý HS quan sát và so sánh tỉ lệ của mẫu vẽ. HĐ2: Cách vẽ - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ HDHS về cách bố cục bài vẽ trên 1 tờ giấy. - GV nhắc HS cách vẽ như đã HD ở các bài đã học: + ước lượng khung hình chung của mẫu + Vẽ khung hình của từng vật mẫu + Tìm tỉ lệ các bộ phận: miệng, cổ, vai, thân, của từng vật mẫu + Vẽ phác các nét thẳng, sau đó vẽ hình chi tiết cho giống mẫu. + Có thể vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hay vẽ màu. HĐ3: Thực hành - YCHS thực hành vẽ vào vở tập vẽ. - Giúp HS hoàn thành bài làm. HĐ4: Nhận xét, đánh giá - Cùng HS chọn 1 số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại - GV nhận xét chung và khen ngợi những HS làm bài tốt. - Đánh giá bài vẽ của HS C/ Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài 17. - Quan sát và nhận xét sự giống nhau, khác nhau về đặc điểm của 1 số đồ vật. - QS và so sánh chiều cao, chiều ngang của từng vật mẫu - Quan sát. - Quan sát và nhận ra các bước vẽ - HS làm bài vào vở thực hành - HS nhận xét, phân loại các bài(đẹp, chưa đẹp) Âm nhạc : Tiết 16: bài hát địa phương I. Mục tiêu: - HS biết thêm một bài hát do địa phương tự chọn. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 2. Học sinh: - Nhạc cụ gõ. - SGK âm nhạc 5. III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học B. Phần hoạt động: *Nội dung : Học hát bài tự chọn HĐ1: Dạy hát - Giới thiệu bài hát - Hát mẫu - Dạy hát từng câu HĐ2 : Củng cố bài hát và tập gõ đệm -Ôn luyện, củng cố theo tổ, nhóm, cá nhân. - Hát kết hợp các hoạt động - Hát kết hợp gõ đệm - Tập biểu diễn trước lớp C. Phần kết thúc - Cho cả lớp hát lại bài hát - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa học - Lắng nghe. - Nghe GV hát mẫu. - Tập hát từng câu. - Ôn luyện, củng cố theo tổ, nhóm, cá nhân. - Hát kết hợp các hoạt động - Hát kết hợp gõ đệm - Tập biểu diễn trước lớp - Cả lớp cùng hát lại bài hát. Thể dục : Tiết 31: bài thể dục phát triển chung - Trò chơi : lò cò tiếp sức I.Mục tiêu : -Ôn bài thể dục phát triển chung. YC thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức . Yêu cầu tham gia chơi chủ động, nhiệt tình và an toàn. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. B.Phần cơ bản: 1.Ôn bài thể dục phát triển chung: - GV chỉ định 1 số HS ở các tổ lên thực hiện từng động tác ( theo thứ tự của bài TD) - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi : Lò cò tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi có kết hợp cho 1- 2 HS làm mẫu. C. Phần kết thúc: - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà: Ôn bài TD phát triển chung. - Chạy chậm theo đội hình tự nhiên - Khởi động xoay các khớp( đội hình vòng tròn). - Khởi động 1 trò chơi tự chọn: Tìm chỉ huy. - 1 số HS lên thực hiện. - Các tổ tự ôn luyện - Các tổ thi đua trình diễn: 1-2 phút - 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp cùng chơi thử - Chơi chính thức ( 1- 2 lần). -Thực hiện 1 số động tác hồi tĩnh. Thể dục : Tiết 32:bài thể dục phát triển chung - Trò chơi : nhảy lướt sóng I.Mục tiêu : -Ôn bài thể dục phát triển chung. YC thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng . Yêu cầu tham gia chơi chủ động, nhiệt tình và an toàn. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Kiểm tra bài cũ : Tập lại 1 số động tác trong bài TD phát triển chung. B.Phần cơ bản: 1.Ôn bài thể dục phát triển chung: - GV chỉ định 1 số HS ở các tổ lên thực hiện từng động tác ( theo thứ tự của bài TD) - Thi thực hiện bài TD phát triển chung: 3- 4p - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi : Nhảy lướt sóng - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi có kết hợp cho 1- 2 HS làm mẫu. C. Phần kết thúc: - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà: Ôn bài TD phát triển chung. - Chạy chậm theo đội hình vòng tròn - Khởi động xoay các khớp( đội hình vòng tròn). - 1 số HS lên thực hiện. - 1 số HS lên thực hiện. - Các tổ tự ôn luyện - Các tổ thi đua trình diễn: 1-2 phút - 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp cùng chơi thử - Chơi chính thức ( 1- 2 lần). -Thực hiện 1 số động tác hồi tĩnh.
Tài liệu đính kèm: