Giáo án Tiếng việt kì 2

Giáo án Tiếng việt kì 2

TẬP ĐỌC:

LÊ-NIN TRONG HIỆU CẮT TÓC.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ gốc nước ngoài, hiểu diễn biến câu chuyện với những chi tiết khá bất ngờ, thú vị đọc phân biệt nhân vật.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, thể hiện được diễn biến của câu chuyện với những chi tiết kha bất ngờ, thú vị. Đọc phân biệt lời nhân vật và lời của những người có mặt trong hiệu cắt tóc.

3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn, ca ngợi Lê nin, lãnh tụ cách mạng thế giới đã nêu gương về ý thức xây dựng, thực hiện nếp sống văn minh.

 

doc 55 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
LÊ-NIN TRONG HIỆU CẮT TÓC. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ gốc nước ngoài, hiểu diễn biến câu chuyện với những chi tiết khá bất ngờ, thú vị đọc phân biệt nhân vật.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, thể hiện được diễn biến của câu chuyện với những chi tiết kha bất ngờ, thú vị. Đọc phân biệt lời nhân vật và lời của những người có mặt trong hiệu cắt tóc.
3. Thái độ:	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn, ca ngợi Lê nin, lãnh tụ cách mạng thế giới đã nêu gương về ý thức xây dựng, thực hiện nếp sống văn minh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Chân dung Lê nin
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK, sưu tầm tranh, ảnh về Lê-nin.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 1’ Hát 
2. Bài cũ: 4’KT: Người công dân số 1.
Giáo viên gọi học sinh đọc phân vai trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi quyết tâm của ảnh Thành tìm đường cứu nước được thể hiện qua chi tiết nào?
Vì sao có thể gọi anh Thành là người công dân số 1?
Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện?
Giáo viên nhận xét cho điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3. Giới thiệu bài mới: 
Lê nin trong hiệu cắt tóc.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ gốc nước ngoài: Jcsem-li, Jva nốp- Lênin ® GV đọc mẫu yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu  Lê nin”
Đoạn 2: “ Lê nin ra xem”.
Đoạn 3: Phần còn lại
Hướng dẫn học sinh phát âm những từ ngữ đọc sai, không chính xác.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi: 
 Khách cắt tóc thể hiện nếp sống văn minh như thế nào?
- Giáo viên chốt: Mở đầu bài đọc, tác giả đã giới thiệu quang cảnh một cửa hiệu cắt tóc trong tiệm Krem-li, mọi người đến cắt tóc rất đông nhưng không vì thế mà ồn ào mất trật tự, trái lại rất lịch sự, văn minh, họ đến ngồi đợi theo thứ tự trước sau, không ai bảo ai rất từ tốn.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2.
Vì sao mọi người lại cho Lê nin cắt tóc trước?
Em hãy gạch dưới câu nói của Lê nin khi được mời cắt tóc trước?
Thái độ của Lê nin trước lời đề nghị của mọi người nói lên điều gì?
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
 * Giáo viên chốt: Thái độ của Lê nin khi được mọi người nhường mình đã cho ta thấy rõ phẩm chất bình dị, trong sáng và khiêm tốn của ông. Ông xem mình là một công dân lao động khác.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối.
Anh công dân Iva nốp đã ứng xử thế nào? Câu chuyện kết thúc ra sao?
Vì sao Lê nin không tiện từ chối lời đề nghị của anh công dân Iva nốp?
 Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong câu chuyện.
* GV chốt: Muốn xây dựng xã hội văn minh tốt đẹp thì mọi người đều phải thực hiện nghiệm túc các quy định chung về nếp sống văn minh. Mẩu chuyện kể về Lê nin đã giúp các em hiểu hơn nghĩa vụ của mỗi công dân trong xã hội.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
Đối với bài văn này, các em cần có giọng đọc như thế nào?
- Yêu cầu học sinh ghi dấu ngắtgiọngnhấn mạnh rồi đọc cho phù hợp với từng nhân vật
Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm .
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa của bài.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”
Nhận xét tiết học 
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc đồng thanh.
Nhiều học sinh tiếp nối đọc từng đoạn của bài văn, đọc các từ ngữ có âm tr, r, s chính xác.
1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Các em có thể nêu thêm từ ngữ chưa hiểu
Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc theo.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Khách đến cắt tóc trong tiệm Krem-li rất đông nhưng mọi người rất lịch sự, văn minh ngồi đợi theo thứ tự trước sau.
1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Học sinh tự do nêu ý kiến.
Dự kiến: Vỉ Lê nin rất bận
Vì mọi người biết Lê nin có việc nếu phải ngồi đợi rất nhiều.
Học sinh gạch dưới câu nói của Lê nin rồi nêu:
Dự kiến: Cảm ơn các đồng chí – Tôi cũng phải ngồi đợi chứ!
Học sinh trao đổi trong nhóm rồi đại diện trả lời câu hỏi.
Dự kiến: Lê nin xem mình là một công dân bình thường.
Lê nin cần thực hiện đúng quy định chung như tất cả mọi người.
Lê nin tôn trọng các nếp sống về văn minh, không xem mình là lãnh tụ, bận rộn hơn người khác.
Lê nin không muốn nhận sự ưu tiên, nhường nhịn của mọi người.
1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời
Dự kiến: Anh công dân Iva nốp đã mời Lê nin ngồi vào ghế cắt tóc trước vì đã đến lượt anh, anh có quyền đổi chỗ cho người khác. Lê nin không tiện từ chối nữa, đã ngồi vào ghế sắt cắt tóc.
Vì anh công dân Iva nốp có thái độ hết sức chân thành, lý lẽ thuyết phục.
Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: Lê nin là một công dân gương mẫu, tôn tọng mọi người, Lê nin rất khiêm tốn, giản dị.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc phân biệt rõ nhân vật.
 Tôi phải xếp sau đồng chí nào nhỉ? // ( giọng vui, giản dị)
 - Đồng chí Lê nin/ giờ đã đến lượt tôi. Tôi thà để năm năm không cắt tóc chứ không để đồng chí đợi thêm một phút nào nữa// ( giọng chân thành)
Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm .
Học sinh thi đua đọc diễn cảm .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh các nhóm thảo luận để tìm đại ý của bài.
Dự kiến: ca ngời Lê nin, vị lãnh tụ cách mạng thế giới, đã nêu tấm gương về ý thức xây dựng, thực hiện nếp sống văn minh.
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân.
3. Thái độ: 	- Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ sẵn, nội dung bài tập 2.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 1’ Hát
 2. Bài cũ: 5’
 Cách nối các vế câu ghép.
Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh.
Giáo viên nhận xét bài cũ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3. Giới thiệu bài mới: 1’
MRVT: Công dân.
	Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Công dân”.
4. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1: 15’
Mở rộng vốn từ công dân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
	Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán giấy kẻ sẵn luyện tập lên bảng mời 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân.
v Hoạt động 2: 13’
 Học sinh biết cách dùng từ thuộc chủ điểm.
Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp.
 Bài 3:
Cách tiến hành như ở bài tập 2.
 Bài 4: 
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
v Hoạt động 3: 4’Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thi đua.
Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm công dân ® đặt câu.
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 1’
Học bài.
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân” học sinh phát biểu ý kiến.
VD: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân, các em sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mà các em chưa rõõ.
3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
VD:
Công là của nhà nước của chung
Công là không thiên vị
Công là thợ khéo tay
Công dân
Công cộng
Công chúng
Công bằng
Công lý
Công minh
Công tâm
Công nhân
Công nghệ
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ công dân.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Đồng nghĩa với từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân.
Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công chúng.
1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời.
VD: Các từ đồng nghĩa với tìm được ở bài tập 3 không thay thế được tử công dân.
Lý ...  lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm mình nghe.
Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Sau mỗi câu chuyện, học sinh cả lớp cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa chuyện, nêu câu hỏi cho người kể.
Lớp bình chọn.
Học tập được gì qua cách kể chuyện của bạn. 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ sáu, ngày 27 tháng 01 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	 	 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.
2. Kĩ năng: 	- Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
13’
4’
14’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Công dân.
Giáo viên kiểm tra 1 học sinh làm lại các bài tập 3.
2 học sinh làm lại bài tập 4.
Đọc đoạn văn ngắn em viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân.
3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
 4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế câu của 2 câu ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết quả nhưng cấu tạo của chúng có điểm khác nhau.
Em hãy tìm sự khác nhau đó?
Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên có cấu tạo khác nhau.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v	Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm.
	Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm bài.
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên giải thích thêm cho học sinh 4 ví dụ đã nêu ở bài tập 1 đều là những câu ghép có 2 vế câu: Từ những câu ghép đó các em hãy tạo ra câu ghép mới.
Giáo viên gọi 1, 2 học sinh giỏi làm mẫu.
Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở.
Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm.
Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm trên giấy của học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân, chọn các quan hệ từ đã cho thích hợp (vì, tại, cho, nhờ) với từng hoàn cảnh và giải thích vì sao em chọn từ ấy.
Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, giúp học sinh phân tích để đi đến kết luận.
Nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt ta dùng quan hệ từ “Nhờ hoặc do hay vì”.
Nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu ta dùng quan hệ từ “Tại vì”.
 Bài 4:
Yêu câu học sinh suy nghĩ và viết hoàn chỉnh câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả.
Giáo viên phát giấy cho 3, 4 em lên bảng làm.
Cả lớp và giáo viên kiểm tra phân tích các bài làm của học sinh nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Hoàn chỉnh bài tập.
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc câu hòi 1.
Học sinh suy nghĩ, phát hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa 2 câu ghép đã nêu.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
® 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp quan hệ từ vì  nên.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
® 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một 1uan hệ từ vì.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh làm bài, các em tìm và viết ra nháp những cặp quan hệ từ, quan hệ từ tìm được. Có thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho nên, cho vậy.
Cặp quan hệ từ: vì nên, bởi vì, cho nên, tại vìcho nên, nhờmà, domà.
Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay bội thu.
Bạn Dũng trơ nên hư hỏng vì bạn ấy kết bạn với lũ trẻ xấu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch.
Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng, trình bày kết quả.
Ví dụ:
a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười.
d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh giỏi làm mẫu.
Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng thái khoai”.
® Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất nghèo.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được.
Học sinh làm trên giấy xong dán nhanh lên bảng lớp.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các em tạo được.
Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì hoàn cảnh gia đình sa sút không đủ ăn.
c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân một vương quốc không ai biết cười nên vương quôc ấy buồn chán kinh khủng.
d. Vì phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Là thứ đắt và hiếm nên vàng rất quý.
 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở, các em dùng but chì điền vào quan hệ từ thích hợp.
Học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Ví dụ:
Nhờ thời tiết thuận hoà nên lúa tốt.
Do thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài trên nháp.
Học sinh làm bài trên giấy rồi dán bài làm lên bảng và trình bày kết quả.
Ví dụ:
Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
Nhờ nỗ lực nên Bích Vân có nhiều tiến bô trong học tập.
Hoạt động lớp.
Lặp lại ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LÀM VĂN:	 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn thuộc thể loại tả (tả người) nắm vững bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết.
2. Kĩ năng: 	- Nhận thức được ưu điểm củ bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn (bài văn) cho hay hơn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt).
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh.
Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm 
Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM 
KÍ DUYỆT TUẦN 20:
TUẦN 21:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T.V KII.doc