Tập đọc
Tiết 33: Ngu công xã trịnh tường
I- Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng:
- HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc lưu loát đoạn, bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm bài văn nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, sự nhiwtj tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngu Công, cao sản, .
- Nội dung : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh, ảnh minh họa Sgk
III- Các hoạt động dạy - học
Tập đọc Tiết 33: Ngu công xã trịnh tường I- Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc lưu loát đoạn, bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm bài văn nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, sự nhiwtj tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngu Công, cao sản,. - Nội dung : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II- Đồ dùng dạy - học - Tranh, ảnh minh họa Sgk III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi Sgk - Nhận xét, ghi điểm B- Bài mới 1. Giới thiệu bài : -Cho HS quan sát tranh , giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS khá, giỏi đọc - Chia đoạn :3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. GV nghe và sửa lỗi phát âm - Gọi HS đọc chú giải, kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài - Giáo viên đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài ? Ông Lìn làm thế nào để đưa được nước về thôn ? ? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? ? Ông Phù Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Gv chốt, hướng dẫn nêu nội dung bài c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cách đọc bài văn - GV đọc mẫu, hướng dẫn luyện đọc đoạn 1 - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài. Giáo dục, liên hệ - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài cho lưu loát, chuẩn bị bài sau : Ca dao về lao động - 3 HS đọc - Trả lời câu hỏi Sgk - Quan sát tranh ( SGK) - HS nhắc tên bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp,đọc các từ khó - HS đọc nối tiếp ( lần 2), giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc nhóm 2 - 3 HS đọc nối tiếp cả bài - HS đọc đoạn 1 và trả lời - Thảo luận nhóm 2, trả lời, nhận xét, bổ sung - Lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi, nhận xét - Thảo luận nhóm 2, trình bày, nhận xét, bổ sung - Nội dung mục I - 4HS đọc nối tiếp cả bài - Đọc nhóm 2 - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét Toán Tiết 81: Luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với số thập phân. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu môn toán. II- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài về nhà tiết 80 B- Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Luyện tập Bài 1: Tính - Củng cố phép chia với số thập phân + Gọi HS nêu quy tắc chia một STP cho một STN + Chia 1STN cho 1STP - Nhận xét, sửa sai Bài 2: Tính - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức. + Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: - Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm + Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số + Nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT tiết 81 - 2 HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 VBTT. - Lớp làm VBT - 3 HS lên bảng chữa bài a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 -2HS lên bảng, lớp làm vở a) (131,4 - 80,0) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 - HS đọc bài toán - Lớp làm VBT - Chữa bài Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 dân số tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó : 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số a) : 1,6% b) 16129 người Khoa học Tiết 33: Ôn tập học kì 1 I- Mục tiêu : Củng cố và hệ thống kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II- Đồ dùng dạy - học - Hình trang 68/Sgk - Phiếu học tập ( VBT) III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Nêu tính chất của một số sản phẩm làm ra từ tơ sợi ? B- Bài mới */ Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học HĐ1 : Làm việc với phiếu học tập ( Củng cố kiến thức về đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòngbệnh có liên quan đến vệ sinh cá nhân). - Hướng dẫn HS làm bài tập 68/Sgk – ghi lại kết quả vào phiếu. - Nhận xét, chữa bài HĐ2 : Thực hành(Củng cố và hệ thống kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học) - Giao việc - GV chốt ý HĐ3 : Trò chơi “ Đoán chữ” (Củng cố kiến thức về con người và sức khỏe) - GV hướng dẫn – tổ chức cho HS chơi - Nhận xét, tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt - Gọi nhiều HS nhắc lại các câu trả lời vừa hoàn thành ở trò chơi . */ Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung bài - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị KTHK1 - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - Nhận xét - Làm việc cá nhân : Đọc yêu cầu BT, quan sát tranh Sgk/68, ghi kết quả phiếu bài tập - Trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung - HSđọc yêucầu BT1,2 SGK/69 - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS chơi theo nhóm - Hình thức : tiếp sức – trả lời Chính tả Tiết 17 : Người mẹ của 51 đứa trẻ I- Mục tiêu : HS biết : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. - Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. II- Đồ dùng dạy - học - Ghi mô hình cấu tạo vần lên 3 phiếu học nhóm. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài 3 tiết trước B- Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích - yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - Gv đọc bài viết - Hướng dẫn viết từ khó : huyện, Quảng Ngãi, khuya, bươn chải, cưu mang,... - Gv đọc - Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2a): - Giao việc - 3 em lên trên phiếu học nhóm - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của tiếng ? Bài tập 2b) : - GV chốt lại lời giải đúng + Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thức 6 của dòng 8 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những tiếng viết sai.Ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập HK1 - 2 HS lên bảng - Lớp đọc thầm Sgk - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp. - HS viết bài - Soát lỗi, chữa lỗi chính tả. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm VBT - Chữa bài - Đọc yêu cầu bài tập - Làm cá nhân - Trình bày, nhận xét, chữa bài + Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - Đọc lại bài viết Luyện từ và câu Tiết 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ I- Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm) - Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ - Bảng học nhóm III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - HS làm bài 1, 3VBT tiết trước - Nhận xét, ghi điểm B- Ôn tập 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn làm BT Bài tập 1 : Giúp HS củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa). - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập: ?Trong TV có những kiểu cấu tạo từ như thế nào ? - GV mở bảng phụ viết nội dung ghi nhớ - Gv chốt ý kiến đúng Bài tập 2 : Ôn tập về từ đồng âm, từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa - HS đọc các từ trong mỗi nhóm a, b, c và xác định mối quan hệ của chúng với nhau. - Tiến hành tương tự bài 1 - GV chốt lại kiến thức của bài tập Bài tập 3 : - GV hướng dẫn – gợi ý HS trả lời - GV chốt lại kiến thức của bài tập Bài tập 4 : Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống - Giao việc 3. Củng cố , dặn dò - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập kiểu câu - 2 HS làm - Nhận xét - 1 HS đọc YC và ND bài - Trả lời gợi ý của GV - HS đọc - HS làm VBT( 1 HS làm bảng N) - Nhận xét, bổ sung - HS làm VBT - Chữa bài - Thảo luận nhóm 2, tiếp nối nhau phát biểu: a) Tinh ranh : tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,.. + Dâng : tặng, cho, biếu,.. + Êm đềm : êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, - HS nêu yêu cầu BT - Tự làm vở, nêu miệng KQ chữa bài a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu Toán Tiết 82: Luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp HS : - Chuyển các hỗn số thành số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm - Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra - Chữa bài về nhà tiết 81 - Nhận xét, ghi điểm B- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài 2. Luyện tập Bài 1 : Viết hỗn số sau thành số thập phân - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các hỗn số thành số thập phân - GV hướng dẫn HS làm theo cách 2 : chia tử số của phân số cho mẫu số Bài 2 : Tìm x - Củng cố các quy tắc đã học về các phép tính trên số thập phân + Gọi HS nêu quy tắc cộng 2 STP + Quy tắc chia 1 STN cho 1STP mà thương tìm được là một STP;. Bài 3 : - Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập - Gợi ý HS có thể làm theo 2 cách Bài 4: Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề - GV chốt lại ý đúng 4. Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT vở bài tập tiết 82 - 2 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài cá nhân - Nêu cách làm - 4 HS lên bảng chữa bài - Vì 1 : 2 = 0,5 nên = 4,5. - 2 HS làm bảng N, lớp làm vở - Chữa bài X x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 - HS đọc đề toán - 1 HS làm bảng N, lớp làm VBT - Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu BT - Nêu kết quả - Chữa bài: Khoanh vào D Kể chuyện Tiết 17 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói : - Tìm và kể câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang ... h: Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk- 86 BT1: Lưu ý HS sử dụng ê ke để xác định các góc BT2: Nêu y/cầu thảo luận với bạn cùng bàn BT3: HD đếm số ô vuông và nửa ô vuông từ đó so sánh về diện tích - Theo dõi, chấm chữa bài C- Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Diện tích hình tam giác. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nghe để xác định nhiệm vụ tiết học. * Mỗi HS vẽ vào nháp 1 hình tam giác. - Nhóm đôi: đặt tên hình, chỉ và viết tên các cạnh, góc, đỉnh của hình - Nhận xét: Tam giác có ba cạnh, ba góc, ba đỉnh * Dùng ê kê xác định các góc của từng hình - Nhận xét: Có ba dạng tam giác: + Hình tam giác có ba góc nhọn + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn +Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là tam giác vuông) * Trao đổi nhóm đôi: Chỉ vào hình vẽ/ Sgk, nêu tên đáy, đường cao tương ứng với đáy - Nhận xét: Đường thẳng nối từ đỉnh đối diện vuông góc với đáy gọi là đường cao - Nhận xét đường cao trong tam giác vuông; tam giác có một góc tù Bài 1: Sử dụng ê ke để xác định các góc, dùng bút chì viết tên các góc và cạnh của từng hình vào Sgk, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn Bài 2: Thảo luận với bạn cùng bàn; nêu tên đáy và đường cao trong mỗi hình Bài 3: Nêu và giải thích kết quả: a và b/ Hai hình tam giác có diện tích bằng nhau c/ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC - Nhắc lại đặc điểm của hình tam giác. Sinh hoạt lớptuần 17 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 17 - Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 18.Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 18 - Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 17 - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưư điểm: - Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà như: Phưng, Luỹ, Ngọc, Nét, Tanh, Phinh, Tý,...... - Học tập có nhiều tiến bộ như: Thuyt, Moi, Thang, Hlao, ..... - Tập thể lớp đoàn kết tốt - Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả * Khuyết điểm: - Một số HS chưa tích cực chủ động trong giờ học - Một số HS chưa nghiêm túc trong khi học TD chính khoá, sinh hoạt Đội - Một số HS chưa học thuộc bài trước khi đến lớp - Một số HS chưa chịu khó rèn chữ, giữ vở. 2/ Kế hoạch tuần 18 - Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 4/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: - Hát những bài hát chủ điểm Kính yêu Anh bộ đội Cụ Hồ Kĩ thuật Tiết 17: thức ăn nuôi gà ( tiết 1) I- Mục tiêu : HS cần phải : - Liệt kê được 1 số thức ăn dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng 1 số thức ăn dùng để nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II- Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. - Phiếu học tập đánh giá kết quả học tập của HS. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2/ HĐ1:Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - HDHS đọc mục 1 ( SGK) và nêu câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? ? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? ? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? - KL: T. ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 3/HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . ? Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà. ( HS trả lời GV ghi nhanh lên bảng) 4.HĐ3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. ? Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn ? - YC thảo luận nhóm ND trong PHT. - TT, giải thích minh hoạ.... 5.Nhận xét- Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết 2 - Nối tiếp nhau kể : nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. - Đ: Từ nhiều loại thức ăn khác nhau. - TL theo nội dung SGK. - QS hình 1 kết hợp hiểu biết thực tế để TL - Đọc nội dung mục 2 SGK, TLCH - Các nhóm về vị trí được phân công và thảo luận nhóm: Hãy điền thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau: Nhóm thức ăn Tác dụng Sử dụng Cung cấp chất đạm C/cấp chất bột đường Cung cấp chất khoáng Cung cấp vi- ta- min Tổng hợp Mĩ thuật Bài 17: Thường thức mĩ thuật Xem tranh du kích tập bắn I/Mục tiêu: - HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Du kích tập bắn và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung. - HS nhận xét sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. II/ Đồ dùng Dạy- Học: *GV : - Sưu tầm tranh Du kích tập bắn . Tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung. * Học sinh : - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. SGK. III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra : Kiểm tra ĐDHT của HS B.Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học HĐ1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung. - GT vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung. HĐ2: Xem tranh Du kích tập bắn - Cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi tìm hiểu ND tranh: ? Hình ảnh chính của bức tranh là gì? ? Hình ảnh phụ là những hình ảnh nào? ? Có những màu chính nào trong bức tranh? - GV kết luận. - GV nêu 1 vài câu hỏi để HS tập nhận xét các bức tranh khác của hoạ sĩ. + Cách bố cục: sắp xếp hình ảnh chính, phụ. + Tư thế của các nhân vật. + Máu sắc trong tranh. - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về các tác phẩm. HĐ3:Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung tiết học, khen các nhóm và cá nhân tích cực phát biểu bài. C/ Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài 18: QS các đồ vật có dạng hình chữ nhật có trang trí. Sưu tầm bài trang trí hình chữ nhật. - Lắng nghe. - QST và TLCH tìm hiểu ND tranh. - QS, nhận xét các bức tranh. - Nêu cảm nhận của mình về các tác phẩm. Âm nhạc : Tiết 17: ôn tập hai bài hát: reo vang bình minh, hãy giữ cho em Bầu trời xanh. ôn tập tđn số 2. I. Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập biểu diễn bài hát. - HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 2. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 2. Học sinh: - Nhạc cụ gõ. - SGK âm nhạc 5. III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học B. Phần hoạt động: *Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát. HĐ1: Bài Reo vang bình minh - Giới thiệu bài hát HĐ2 : Bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh *Nội dung 2: Ôn tập TĐN số 2. C. Phần kết thúc - Cho cả lớp hát lại 2 bài hát. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa học. TĐN số 2. - Lắng nghe. - Ôn luyện, củng cố theo lớp, tổ, cá nhân - Ôn luyện, củng cố theo nhóm, cá nhân. - Cả lớp đọc nhạc, hát lời kềt hợp gõ phách bài TĐN số 2. - Tổ, nhóm trình bày bài TĐN. Thể dục : Tiết 33: Trò chơi : chạy tiếp sức theo vòng tròn. I.Mục tiêu : -Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. YC biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy định. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: 2- 4 vòng tròn bán kính 4- 5m cho trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. B.Phần cơ bản: 1.Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả lớp cùng thực hiện. - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi : Chạy tiếp sức theo vòng tròn - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1- 2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình, chơi chính thức. C. Phần kết thúc: - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập * Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2,.. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài TD. - Khởi động 1 trò chơi tự chọn: Tìm chỉ huy. - Tập luyện theo tổ- cả lớp + Lần 1: Tập theo HD của GV + Lần 2: Cán sự điều khiển + Lần 3: Tổ chức dưới dạng thi đua. - Cả lớp cùng chơi thử - Chơi chính thức ( 1- 2 lần). -Thực hiện 1 số động tác thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Thể dục : Tiết 34: đi đều vòng phải, vòng trái - Trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn. I.Mục tiêu : -Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái. YC biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Kiểm tra bài cũ : Tập lại 1 số động tác trong bài TD phát triển chung. B.Phần cơ bản: 1/Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện. - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi : Chạy tiếp sức theo vòng tròn - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi có kết hợp cho HS chơi thử rồi mới chơi chính thức. GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi và nhắc HS đề phòng chấn thương. C. Phần kết thúc: - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học. - Chạy thành 1 hàng dọc theo nhịp hô của GV xung quanh sân tập. - Khởi động xoay các khớp: cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai. - 1 số HS lên thực hiện. - Tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công, HS thay nhau điều khiển cho các bạn tập. - Các tổ thi đua dưới sự điều khiển của GV. - Cả lớp cùng chơi thử - Chơi chính thức ( 1- 2 lần). -Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu.
Tài liệu đính kèm: