Giáo án dạy bài tuần 20 Lớp 5

Giáo án dạy bài tuần 20 Lớp 5

Tập đọc

 Tiết 39: thái sư trần thủ độ

 Theo “Đại Việt sử kí toàn thư”

I/Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Đọc: - Đọc đúng tiếng, từ khó: Linh Từ Quốc Mẫu, ngồi kiệu, chuyên quyền, trẫm, quở trách; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (HS yếu)

 - Đọc đúng câu, đoạn văn ngắn; ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu ( HS TB)

 - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật ( HS khá, giỏi)

2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, thượng phụ, trầm ngâm

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước

II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk-15

III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy bài tuần 20 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
	Tiết 39: 	thái sư trần thủ độ
 Theo “Đại Việt sử kí toàn thư”
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc: - Đọc đúng tiếng, từ khó: Linh Từ Quốc Mẫu, ngồi kiệu, chuyên quyền, trẫm, quở trách; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (HS yếu)
 - Đọc đúng câu, đoạn văn ngắn; ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu ( HS TB)
 - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật ( HS khá, giỏi)
2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, thượng phụ, trầm ngâm
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk-15
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Người công dân số Một 
B. Bài mới: - Giới thiệu sơ lược về Trần Thủ Độ (1194- 1264), người có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên xâm lược nước ta (1258) 
1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu ... " ông mới tha cho"
+ Đoạn 2: Tiếp đến: " thưởng cho"
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Nêu yêu cầu về giọng đọc thể hiện tâm trạng nhân vật 
b/ Tìm hiểu bài: Câu hỏi Sgk- 16
+Đ1: Nêu câu hỏi 1; GV bổ sung ý: Cách xử sự này có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước
+Đ2: Nêu câu hỏi 2
+Đ3: Nêu câu hỏi 3;4. Lưu ý câu 4: Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước 
2/ Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc phân vai; tổ chức thi đọc diễn cảm cho các nhóm HS
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Đọc trước bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
- Đọc phân vai , mỗi lần 3 HS ( 2 nhóm đọc)
- Xem tranh minh hoạ bài đọc Sgk/15, nói về nội dung tranh
- Chú ý đọc đúng các từ khó: Linh Từ Quốc Mẫu, ngồi kiệu, chuyên quyền, trẫm, quở trách
- LĐ nối tiếp câu, đoạn trong bài ( 2 lượt)
- Nêu nghĩa các từ:
+ Đoạn 1: thái sư, câu đương
+ Đoạn 2: kiệu, quân hiệu, thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành
+ Đoạn 3: xã tắc, thượng phụ, chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng
- Luyện đọc theo cặp: đọc phân vai,đọc nối tiếp theo đoạn
- Dựa vào bài đọc/Sgk, tìm hiểu bài theo câu hỏi và gợi ý của GV
- Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài
- Đọc phân vai, phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách nhân vật 
- Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài
- Nhắc lại ý nghĩa bài
Toán
2
 Tiết 96: Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn theo bán kính và đường kính
- Hoàn thành các bài tập tại lớp
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bảng phụ cá nhân, nhóm 
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh2
1/ Kiểm tra bài cũ: Chu vi hình tròn
- Kiểm tra 2 HS
2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2; 3; 4/Sgk- 99
Bài 1: Lưu ý bài 1c, có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số rồi tính
Bài 2: Yêu cầu nêu cách tính đường kính; bán kính khi biết chu vi của hình tròn đó
Bài 3: HD học sinh nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vònh thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe
Bài 4: Yêu cầu nêu phương án đúng và giải thích lí do chọn ý đó ( HS khá, giỏi)
- Theo dõi, chấm chữa bài
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Diện tích hình tròn
- Nêu cách tính chu vi hình tròn
- Sửa bài 1; 3/ VBT 
Bài 1: Làm trên bảng con, chữa bài trên bảng
Kết quả: a/ 56,52 m; b/ 27,632 dm; c/7,85 cm
Bài 2: Nhận xét: d = C : 3,14 
 r = C : 2 : 3,14
- Giải vào vở, 2 HS làm trên bảng nhóm, đính bài trên bảng, nhận xét
 Kết quả: a/ 5 m; b/ 3 dm
Bài 3: Làm bài vào vở, trình bày và giải thích cách làm
 Kết quả: a/ 2,041 m 
 b/ 20,41 m và 204,1 m
Bài 4: Khoanh vào ý D; Vì:
Chu vi hình tròn: 6 x 3,14= 18,84 (cm)
Nửa chu vi: 18,84 : 2= 9,42 (cm)
Chu vi hình H ( nửa chu vi hình tròn + độ dài đường kính): 9,42 + 6= 15,42 (cm) 
- Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn
Đạo đức
	Tiết 20: 	Em yêu quê hương (tt)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Khắc sâu hiểu biết vì sao cần phải yêu quê hương
- Biết thể hiện tình yêu quê hương, tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến và xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương 
- Có ý thức trong việc góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương
II/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: 
- Thẻ màu cho HĐ2
- Các bài hát, thơ, tranh ảnh về quê hương
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS
2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
* HĐ1: Triển lãm nhỏ- Nhằm giúp HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương
- Hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh ( Theo yêu cầu của BT4/ Sgk- 30)
- Theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ
* HĐ2: Bày tỏ thái độ- BT2/Sgk, Giúp HS thể hiện thái độ phù hợp trước các ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương
- Lần lượt nêu các ý kiến và hướng dẫn HS giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ
- Yêu cầu giải thích lí do: Tán thành các ý a, d. Không tán thành ý b, c
* HĐ3: Xử lí tình huống- BT3/ Sgk 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Giao việc: Nhóm 1; 2 xử lí tình huống a; Nhóm 3;4 tình huống b 
3/ Củng cố- Dặn dò:
* HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm
- Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát
- Nhắc HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp khả năng.
- Nêu ghi nhớ của bài 
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh
- Trao đổi và bình luận về các tranh. Thống nhất về nội dung: Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
Làm BT2: 
- Dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
- Cá nhân HS trình bày ý kiến: Giải thích lí do tán thành các ý a, d và không tán thành ý b, c
- Phân tích, đánh giá ý kiến
Làm BT3:
- Các nhóm thảo luận xử lí các tình huống
TH a: Tuấn có thể góp sách báo của mình, vận động các bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc các bạn giữ gìn vở sách,...
TH b: Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó là một việc làm góp phần làm sạch đẹp làng xóm
Làm BT5: 
- Trình bày các bài hát, thơ, tranh ảnh về quê hương và cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát
Toán:
	Tiết 97:	 diện tích hình tròn
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn
- Vận dụng quy tắc và công thức vào tính diện tích hình tròn 
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Bộ ĐD học toán - Bảng phụ cá nhân, nhóm 
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Kiểm tra 3 HS
2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
a/Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn: - Tính thông qua bán kính
- Nêu và ghi bảng: S = r x r x 3,14
 (S là diện tích, r là bán kính của hình tròn)
- Yêu cầu mỗi HS nêu một ví dụ minh hoạ 
b/ Hướng dẫn thực hành.
- Các bài tập 1; 2; 3; /Sgk-100.
Bài 1: Lưu ý các phép tính đối với số thập phân, phân số, cách chuyển phân số thành số thập phân; cách ghi tên đơn vị đo diện tích.
Bài 2: Hướng dẫn HS chia đôi đường kính để tìm bán kính. 
Bài 3: 
- Nêu lại cách tính diện tích hình tròn?
- Thu chấm một số bài cho HS.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Sửa bài 3/VBT; Nêu lại quy tắc tính chu vi hình tròn.
- HS nêu quy tắc/ Sgk- 99
- Lấy VD, nhóm đôi trao đổi rồi trình bày trước lớp, chẳng hạn:
 Tính diện tích hình tròn có bán kính là 2cm.
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Bài 1: Làm trên bảng con, đính bảng sửa bài
Kết quả: a/78,5 cm2; b/ 0,5024 dm2
 c/ 1,1304 m2. 
Bài 2: Làm vào vở, 3 HS làm trên bảng nhóm, đính bài nhận xét. 
Kết quả: a/113,04 cm2 ; b/ 40,6944 dm2 ; c/ 0,5024 m2.
Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng
 Đáp số: 6358,5 cm2
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
Lịch sử: 
	Tiết 20:	Ôn tập
 chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 - 1954)
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian gắn với các bài đã học.
- Luyện kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bản đồ hành chính VN 	 
 - Phiếu học tập nhóm 4
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
- Kiểm tra 3 HS
2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết ôn tập
*/ HĐ1: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954
- Giao việc cho các nhóm/ Sgk- 40
- Theo dõi HS trình bày, chốt kiến thức
- Treo bản đồ, HD xác định một số địa danh gắn với sự kiện đã học
*/ HĐ2: Trò chơi" Tìm địa chỉ đỏ"
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 19
- Trả lời câu hỏi 1; 2/Sgk-40, nêu nội dung ghi nhớ của bài
- Thảo luận theo 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi/ Sgk-40 
- Trình bày, bổ sung và thống nhất kết quả
- Tham gia trò chơi: Dựa vào kiến thức đã học để kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh có ghi sẵn trên bảng phụ: Hà Nội; Việt Bắc; Điện Biên Phủ
Luyện từ và câu
	Tiết 39:	Mở rộng vốn từ: Công dân 
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân
- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bảng phụ viết các câu nói của nhân vật Thành ở BT4 
- VBT, Từ điển TV; Bảng phụ nhóm
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép - - Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/Hướng dẫn làm bài tập:
 Các bài tập 1- 4/ Sgk- 18
- BT1: Chốt ý đúng: Công dân (Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước)
- BT2: Yêu cầu HS sử dụng từ điển tìm hiểu nghĩa những từ chưa rõ nghĩa
+ Đại diện HS trình bày trên bảng nhóm, thóng nhất kết quả đúng
BT3: Nêu lại kiến thức đã học về từ đồng nghĩa, tìm hiểu nghĩa các từ chưa hiểu rõ
+ Sửa bài trên bảng, thống nhất kết quả 
+ YC thêm: Đặt câu với từ vừa nêu( HSG)
BT 4: Đính bảng phụ. Nhắc HS đọc kĩ từng câu, nhận xét xem có thể thay từ hay không, vì sao? 
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ những từ thuộc chủ đề Công dân. Chuẩn bị bài tiếp theo
- Cho ví dụ về câu ghép, chỉ rõ cách nối các vế trong câu ghép đó
 ... - Nhận xét bài của bạn
- Nhắc lại đặc điểm hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng
Kĩ thuật
 Tiết 20: chăm sóc gà
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà 
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Tranh/Sgk - VBT
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
2/ HD tìm hiểu bài: 
*/ HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nêu : Thế nào là chăm sóc gà.
- Nhận xét và TT nội dung chính của HĐ1
*/HĐ2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà
a) Sưởi ấm cho gà:
- Gợi ý HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật ( dựa vào môn KH lớp 4)
- Đặt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không có mẹ ( do ấp trứng bằng máy)
- Gợi ý để HSTL câu hỏi Sgk.
+ Nhận xét và nêu 1 số cách sưởi ấm cho gà.
b) Chống nóng, chóng rét, phòng ấm cho gà:
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chống nóng, chóng rét, phòng ấm cho gà
+ Nhận xét và TT nội dung theo Sgk
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà:
+ Nhận xét và TT nội dung theo Sgk
- KL hoạt dộng 2
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài
*/ HĐ cá nhân.
- Đọc mục I ( SGK), nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Đọc ND mục 2( SGK), nêu các công việc chăm sóc gà
*/ HĐ theo nhóm đôi :
- Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật ( dựa vào môn KH lớp 4)
- Nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không có mẹ ( do ấp trứng bằng máy)
- Đọc ND mục 2b ( SGK)
-Nêu cách chống nóng, chóng rét, phòng ấm cho gà
- Liên hệ ở gia đình hoặc địa phương cách chống nóng, chóng rét, phòng ấm cho gà
- Đọc ND mục 2c ( SGK) và QS hình 2. Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
Chính tả
	Tiết 20: 	cánh cam lạc mẹ
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ ô
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- VBT ; - Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
2/ Hướng dẫn nghe- viết:
- Đọc bài, yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ.
- Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai: xô vào, khản đặc, râm ran,...
- Lưu ý các tên riêng cần viết hoa
- Đọc từng câu thơ cho HS viết, đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 1 số bài
- Chữa lỗi phổ biến trong bài viết
3/ Hướng dẫn làm BT chính tả:
*Bài tập 2a
- Kết hợp sửa bài và ghi những chữ điền đúng lên bảng cho HS theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc đúng toàn bài đã hoàn chỉnh
- Theo dõi, chấm chữa bài
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp
- Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngũ đã ôn luyện. Chuẩn bị bài chính tả tuần 21.
- Đọc thầm lại bài chính tả
- Nêu nội dung bài thơ.
- Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách viết chữ cần viết hoa trong bài thơ.
- Viết bài, soát bài, sửa lỗi
- Làm bài tập a vào VBT, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Theo dõi, chữa bài trên bảng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Sinh hoạt lớp tuần 20
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 20.
- Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 21. Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 21.	
- Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp
II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt:
1/ Đánh giá hoạt động tuần :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 
- Lớp trưởng báo cáo chung
- GV tổng hợp ý kiến, đánh giá
* Ưu điểm: 
- Tích cực rèn luyện, thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học 
( Phưng, Luỹ, Ngọc, Tý, Net, Nghiêp, Moi, Phing, ...)
- HS tích cực tham gia sôi nổi các hoạt động tập thể 
- Tập thể lớp đoàn kết tốt
- Lên kế hoạch hoạt động của chi đội kịp thời, phù hợp KH chung của liên đội
- Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả
* Khuyết điểm: 
 - Vệ sinh cá nhân 1 số HS chưa tốt
- Một số HS quên đeo khăn quàng
- Một số HS còn vắng học. 
2/ Kế hoạch tuần 21- Biện pháp và phân công thực hiện:
- GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm)
- BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội)
3/ Lớp vui chơi sinh hoạt cuối tuần: 
 - Hát những bài hát Ca ngợi mùa xuân đất nước 
Mĩ thuật
 Bài 20: Vẽ theo mẫu
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
I/Mục tiêu: 
- HS biết quan sát, so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt được các độ đậm nhạt chính của mẫu.
- HS vẽ được hình gần giống mẫu, có bố cục cân đối với tờ giấy.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
 1/ GV : Sgk, Sgv
 - Một số mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ.
 2/ HS : Sgk, bút chì, tẩy, màu vẽ
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra :
Kiểm tra ĐDHT của HS
B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Quan sát, nhận xét
- GV bày mẫu để các em quan sát, trao đổi, nhận xét về:
- Gv nhận xét, bổ sung, TT ý kiến.
HĐ2: Cách vẽ 
- Giới thiệu hình tham khảo/ SGK để HS nhận xét về 1 số dạng bố cục:
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và nhắc HS nhớ lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu
- Cho HS xem 1 số bài vẽ của HS để tham khảo
HĐ3: Thực hành
- YCHS vẽ được hình gần giống mẫu, có bố cục cân đối với tờ giấy. (Giúp HS hoàn thành bài vẽ) 
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- Cùng HS chọn 1 số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại
- GV nhận xét chung và khen ngợi những HS làm bài tốt. Đánh giá bài vẽ của HS
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ ( nếu có HS chưa vẽ xong)
- Chuẩn bị bài 21 ( Xem SGK)
- QS và nhận xét :
+ Tỉ lệ chung của mẫu
+ Vị trí của các vật mẫu
+ Tỉ lệ giữa các vật mẫu
+ Tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu : miệng, cổ, thân đáy,..
+Phần sáng nhất và tối nhất của mẫu.
- HS nhận xét về 1 số dạng bố cục: hình vẽ quá nhỏ( 2a), quá to ( 2b), không cân đối (2c), cân đối ( 2d)
- Nhận xét, nêu cách vẽ
- Vẽ vào vở
- Hoàn thành bài vẽ tại lớp
- HS nhận xét, phân loại các bài(đẹp, chưa đẹp)
Thể dục :
 Tiết 39: tung và bắt bóng - Trò chơi : bóng chuyền sáu.
I.Mục tiêu :	
- Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay .Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. YC thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: Bóng chuyền sáu . Yêu cầu tham gia chơi sôi nổi.
II.Địa điểm, phương tiện:
 -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: bóng tập và dây nhảy
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 
B.Phần cơ bản: 
1. Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. 
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ.
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ.
3. Trò chơi: Bóng chuyền sáu
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc HS chơi đúng luật và đảm bảo an toàn trong khi chơi.
C. Phần kết thúc: 
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà: Ôn động tác tung, bắt bóng.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc
- Khởi động xoay các khớp
-Trò chơi : Kết bạn
- Các tổ tự ôn luyện
- Các tổ thi đua trình diễn
- Các tổ tự ôn luyện
- Các tổ thi đua trình diễn
- HS chơi trò chơi.
-Chạy chậm, thả lỏng tích cực kết hợp hít thở sâu
Thể dục :
 Tiết 40: tung và bắt bóng - nhảy dây
I.Mục tiêu :
- Ôn các động tác tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay .Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. YC thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: Bóng chuyền sáu . Yêu cầu tham gia chơi sôi nổi, chủ động
II.Địa điểm, phương tiện:
 -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: 1 còi, bóng tập và dây nhảy
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 
B.Phần cơ bản: 
1. Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. 
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ.
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ.
3. Trò chơi: Bóng chuyền sáu
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc HS chơi đúng luật và đảm bảo an toàn trong khi chơi.
C. Phần kết thúc: 
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, giao bài về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng.
- Chạy chậm theo đội hình tự nhiên
- Khởi động xoay các khớp( đội hình vòng tròn).
- Khởi động 1 trò chơi : Chuyển bóng
- Các tổ tự ôn luyện
- Các tổ thi đua trình diễn
- Các tổ tự ôn luyện
- Các tổ thi đua trình diễn
- HS chơi trò chơi.
- Đi chậm, thả lỏng toàn thân kết hợp hít thở sâu
Âm nhạc 
 Tiết 20: ôn tập bài hát: hát mừng. Tập đọc nhạc số 5
I. Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Hát mừng. Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
- HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 5. TĐN, ghép lời kết hợp gõ phách.
- GD các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 
2. Học sinh:
- Nhạc cụ gõ, SGK âm nhạc.
III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Phần mở đầu 
- Giới thiệu nội dung tiết học( theo Sgk).
B. Phần hoạt động:
*Nội dung 1: Ôn tập bài hát: Hát mừng.
- GV hướng dẫn động tác phụ hoạ
*Nội dung 2: Học bài TĐN số 5
- HDHS luyện tập cao độ theo thang âm 
( Đô- Rê- Mi- Son- La- Đô)
- HDHS luyện tập theo tiết tấu.
+ Bước 1: Đọc chậm để luyện cao độ
+ Bước 2: Ghép cao độ và trường độ với tốc độ chậm vừa phải
+ Bước 3: Đọc với tốc độ vừa phải
+ Bước 4: Ghép lời ca
C. Phần kết thúc
- GV chỉ định đọc cá nhân, sau đó cho HS nhận xét
 - HS nghe lại bài hát qua băng đĩa.
- Cả lớp hát lại 2 lần
- Chia lớp làm 2 dãy bàn, dãy 1 hát, dãy 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại
- Hát kết hợp các động tác phụ hoạ.
- Luyện tập cao độ theo thang âm ( Đô- Rê- Mi- Son- La- Đô)
- HS luyện tập theo tiết tấu. 
- 2 em khá đọc
- Cả lớp đọc bài TĐN số 5 và hát lời.

Tài liệu đính kèm:

  • doc20.doc