Giáo án dạy bài tuần 18 Lớp 5

Giáo án dạy bài tuần 18 Lớp 5

Tiếng Việt

Ôn tập, Kiểm tra cuối học kì I (tiết 1)

 I- Mục tiêu :

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện ND của văn bản.

- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh về: tên bài, tên tác giả, tên thể loại.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc, nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.

II- Đồ dùng dạy – học

Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm

III- Các hoạt động dạy - học

 

doc 19 trang Người đăng nkhien Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy bài tuần 18 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
Ôn tập, Kiểm tra cuối học kì I (tiết 1)
 I- Mục tiêu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện ND của văn bản. 
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh về : tên bài, tên tác giả, tên thể loại.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc, nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.
II- Đồ dùng dạy – học
Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu nội dung học tập TV tuần 18
- Nêu mục tiêu tiết 1
2/Kiểm tra tập đọc và HTL: Khoảng 6 HS
- Gọi HS bốc thăm chọn bài
- Theo dõi HS đọc bài
- Nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời
- Nhận xét, công bố điểm từng HS
* Bài tập 2: 
- Gợi ý: Cần thống kê các bài tập đọc theo những nội dung như thế nào? Bảng thống kê gồm mấy cột dọc? Mấy hàng ngang?
- Trình bày thống nhất theo mẫu:
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ theo yêu cầu của đề bài, trình bày trước lớp; gợi ý cho HS trình bày rõ ý
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bốc thăm chọn bài, - Mỗi HS sau khi bốc thăm được chuẩn bị khoảng 2 phút
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu trong thăm; trả lời câu hỏi do GV nêu
Bài 2: 
- Nhận xét: Thống kê theo 3 mặt: Tên bài, tên tác giả và thể loại. Bảng thống kê gồm 4 cột dọc ( thêm 1 cột thứ tự) và số hàng ngang tuỳ thuộc số bài trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh
- Làm việc theo nhóm đôi, hoàn thành bảng trong VBT; trình bày theo mẫu 
Bài 3: 
- HS chuẩn bị rồi trình bày trước lớp
- Chú ý theo dõi, nhận xét và góp ý cho phần trình bày của bạn
Toán
	Tiết 86:	Diện tích hình tam giác
I- Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác 
- Luyện kĩ năng thực hành làm tính với số thập phân liên quan đến đơn vị đo dộ dài
II- Đồ dùng dạy – học
- Mô hình dạy diện tích HTG - Bảng phụ cá nhân
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Kiểm tra bài cũ: Hình tam giác
- Kiểm tra 2 HS
2/ Bài mới: 
Nêu mục tiêu tiết học
*/ Hướng dẫn thao tác: 
 - Thao tác mẫu trên ĐDDH
- Hướng dẫn HS cắt - ghép 
- Gợi ý so sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- Gợi ý HS nhận xét
*/ Hình thành quy tắc, công thức: 
- Nêu yêu cầu trao đổi với bạn cùng bàn, tìm cách tính diện tích hình tam giác dựa vào kết quả thao tác từ diện tích hình chữ nhật 
*/ Thực hành: 
Các bài 1; 2/ 88
BT1: Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác
BT2: Lưu ý HS cần phải đổi đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo
- Theo dõi, chấm chữa bài
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Nêu các dạng tam giác 
- Vẽ tam giác, đường cao của tam giác đó
- HS thao tác theo từng bước: 
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau
+ Vẽ 1 đường cao lên hình đó
+ Cắt theo đường cao, được 2 hình tam giác
+ Ghép 2 hình tam giác đó vào hình ban đầu thành hình chữ nhật ABCD; Vẽ đường cao EH
- Nhận xét:
+ HCN ABCD có chiều dài DC = độ dài đáy DC của tam giác EDC
+ HCN ABCD có chiều rộng AD= chiều cao EH của tam giác EDC
+ Diện tích HCN gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC
- Nêu kết quả sau khi trao đổi với bạn cùng bàn
+ Diện tích HCN ABCD là DC x AD = DC x EH
+ Vậy, diện tích HTG EDC là (DC x EH) : 2
+ Công thức: S = a x h : 2 ( trong đó: S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao)
Bài 1: Làm bài bảng con; 2 HS đính bảng.
 Kết quả: a/ 24 cm2 
 b/ 1,38 dm2
Bài 2: Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp. Kết quả: a/ 6 m2
 b/ 110,5 m2
- Nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
Đạo đức
	Tiết 18:	thực hành cuối học kì I
I. Mục tiêu : 
- Ôn lại nội dung và ý nghĩa các chuẩn mực hành vi đạo đức được học trong HKI qua các bài từ bài 1 đến bài 8
- Thực hành một số hành vi ứng xử phù hợp trong cuộc sống hàng ngày
- Nhận xét, đánh giá các ý kiến, quan niệm, hành vi, việc làm liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học.
II- Đồ dùng dạy - học
Phiếu học tập; VBT
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
2/ Bài mới: 
* HĐ 1: Ôn lại nội dung và ý nghĩa các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học 
- Phát phiếu học tập, HD thảo luận
- Liên hệ Quyền trẻ em
+ Bài 2: Trẻ em có quyền được tự quyết định về những việc có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi
+ Bài 3: Quyền được phát triển của trẻ em
+Bài 5: Quyền trẻ em được tự do kết giao bạn bè
+ Bài 7: Quyền được đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái
* HĐ 2: Thực hành một số hành vi ứng xử phù hợp trong cuộc sống hàng ngày
- Yêu cầu làm bài trong VBT
- Đánh giá kết quả làm bài
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá các ý kiến, quan niệm, hành vi, việc làm liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học
- Nêu tên các bài học từ tuần 1 đến 17
Nhóm 4:
- Xếp các bài học theo nhóm quan hệ sau
Quan hệ
Với bản thân
Với gia đình
Với nhà trường
Với cộng đồng ,xã hội
Tên bài
- Nêu lại nội dung ghi nhớ của từng bài
- Làm bài trong VBT
- Trình bày kết quả, nhận xét 
- Phân tích, đánh giá ý kiến theo nội dung từng bài
Toán
	Tiết 87:	Luyện tâp
I- Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác	
- Nắm được cách tính diện tích hình tam giác vuông, biết độ dài hai cạnh góc vuông 
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ cá nhân, nhóm 
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình tam giác
- Kiểm tra 2 HS
2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/ HD luyện tập: 
 Các bài tập 1; 2; 3; 4/ Sgk- 88; 89
BT1: HD áp dụng quy tắc để tính; chú ý độ dài đáy và chiều cao phải cùng đơn vị đo
BT2: Vẽ hai hình tam giác vuông trên bảng. HD quan sát, chỉ ra đáy và đường cao tương ứng
BT3: HD làm bài rồi nhận xét: Lấy tích của độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2
BT4: Yêu cầu HS đo chính xác độ dài các cạnh, thực hành tính và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn
- Theo dõi, chấm chữa bài
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học.
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích tam giác
- Sửa bài 3/ VBT
Bài 1: Làm trên bảng con; chữa bài trên bảng; nêu rõ cách làm
Kết quả: a/ 183 dm2; b/ 4,24 m2
Bài 2: 2 HS lên bảng, chỉ và nêu rõ đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình vẽ
Bài 3: Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng nhóm
Kết quả: a/ 6 cm2; b/ 7,5 cm2
Bài 4:a) AB= DC= 4 cm; 
 AD= BC= 3 cm
Diện tích tam giác ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2
b) MN= QP= 4 cm; 
 MQ= NP= 3 cm; 
 ME= 1 cm; EN= 3 cm
- HS giải bài toán và nêu KQ :
Kết quả lần lượt là: 6 cm2; 6 cm2
Tiếng việt
ôn tập cuối học kì I- tiết 2
I- Mục tiêu : 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. YC như tiết 1.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người
- Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ đã được học
II- Đồ dùng dạy - học
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm- VBT
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học
2/Kiểm tra tập đọc và HTL: Khoảng 6 HS
Thực hiện tương tự như tiết 1
* Bài tập 2: 
- Gợi ý: 
 - Trình bày thống nhất theo mẫu/ Sgv- 337
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ theo yêu cầu của đề bài, trình bày trước lớp
- Gợi ý cho HS trình bày rõ ý, giàu sức thuyết phục
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Bốc thăm chọn bài, đọc bài theo yêu cầu trong thăm; trả lời câu hỏi do GV nêu (Mỗi HS sau khi bốc thăm được chuẩn bị khoảng 2 phút)
Bài 2: - Làm việc theo nhóm đôi, hoàn thành bảng trong VBT; trình bày theo mẫu 
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Bài 3: 
- HS chuẩn bị rồi trình bày trước lớp
- Chú ý theo dõi, nhận xét và góp ý cho phần trình bày của bạn
- Bình chọn người trình bày hay nhất
Khoa học
	Tiết 35:	Sự chuyển thể của chất
I- Mục tiêu : 
- Phân biệt được 3 thể của chất, kể tên một số chất ở chất ở thể rắn, lỏng, khí
- Nêu được điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
II. Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Kênh chữ và hình/ Sgk- 73 - Phiếu học tập nhóm 4, cho HĐ 2
 - Thẻ từ ghi tên các chất ở cả ba thể và bảng kẻ sẵn 3 cột ghi tên 3 thể của chất để tổ chức trò chơi 
II- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Nhận xét bài KT cuối HKI
2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/HĐ1: Phân biệt 3 thể của chất, kể tên một số chất ở chất ở thể rắn, lỏng, khí
- Tổ chức trò chơi thi đua giữa 3 tổ
- Kiểm tra bảng, nhận xét thống nhất kết quả
+ Kết luận: Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc thể khí
*/HĐ2: Phân biệt đặc điểm của chất rắn, lỏng và chất khí
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi , làm bài trong Sgk/ 72
- Theo dõi các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả
*/HĐ3: Nêu VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày 
- Nêu yêu cầu thảo luận làm bài tập/ Sgk- 73
- Lưu ý các nhóm 4, dựa vào hình vẽ gợi ý trong Sgk, tự nêu các VD khác
- Kết luận: Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác- đó là một dạng biến đổi lí học
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Tổ chức trò chơi " Ai nhanh, ai đúng"/ Sgk- 73
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hỗn hợp
- Tham gia trò chơi theo 3 tổ; thống nhất kết quả:
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng
Đường
Nhôm
Nước đá
Muối
Cồn
Dầu ăn
Nước
Xăng
Hơi nước
Ô- xi
Ni- tơ
- Làm bài trong Sgk 
- Hoàn thành bài tập theo nhóm 2
- Kết quả chọn đúng là: 1- b; 2- c; 3- a
- Nhắc lại các ý đúng đã chọn
- Thảo luận nhóm 4, nêu một số VD về sự chuyển thể của chất
- Nhắc lại kết luận
- Thi đua kể tên các chất theo 3 thể; các chất có thể chuyển thể
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì I- tiết 3
I- Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường 
II- Đồ dùng dạy – học
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm - VBT
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học
2/Kiể ... Vẽ đường cao, yêu cầu HS nhận xét về chiều cao của hình thang, quan hệ giữa đường cao và hai đáy
- Vẽ một hình thang vuông, yêu cầu HS nhận xét đặc điểm
- Lưu ý: Thế nào gọi là hình thang vuông?
*/ Thực hành: 
Các bài tập 1; 2; 3; 4/ Sgk- 91; 92
BT1: Lưu ý HS dùng bút chì đánh dấu chéo vào hình thang. Hình nào là hình thang vuông? 
H/ Vì sao hình 3 không phải là hình thang?
BT2: Nêu y/cầu thảo luận với bạn cùng bàn
Nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song 
BT3: Thi đua vẽ hình thang theo yêu cầu 
- Theo dõi, chấm chữa bài
3/Củng cố- Dặn dò:
 - Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Diện tích hình thang
- Quan sát hình vẽ cái thang và hình thang/ Sgk 
- Chọn ra hình thang trong bộ đồ dùng
- Mỗi HS vẽ vào nháp 1 hình thang
- Nhận xét: 
+ Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau, gọi là hai cạnh đáy( đáy lớn và đáy bé), hai cạnh kia là hai cạnh bên
+ Đường cao vuông góc với hai cạnh đáy; chiều cao hình thang là độ dài của đường cao
- Dùng ê kê vẽ đường cao cho hình thang 
- Quan sát hình thang GV vẽ trên bảng, dùng ê ke xác định các góc
- Nhận xét: Hình thang có 1 cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông
Bài 1: Sử dụng bút chì đánh dấu chéo vào từng hình thang/ Sgk, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn: Các hình 1; 2; 4; 5; 6 là hình thang. Hình 5; 6 là hình thang vuông
Bài 2: Trả lời: ý1: Hình 1; 2; 3 - ý 2: Hình 1; 2
 ý 3: Hình 3 - ý 4: Hình 1
Bài 3: Thi vẽ nhanh, dùng bút chì vẽ vào hình có trong BT/ Sgk, nêu đặc điểm hình thang vừa vẽ
Bài 4: Nêu lại đặc điểm hình thang vuông, vẽ hình thang vuông
 Sinh hoạt lớptuần 18
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 18
- Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần tới .Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần tiếp theo.
- Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp
II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt:
1/ Đánh giá hoạt động tuần :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 18
- Lớp trưởng báo cáo chung
- GV tổng hợp ý kiến, đánh giá
* Ưư điểm: 
 - Tích cực học tập và rèn luyện ,thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học
- Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà như: Phưng, Luỹ, Thuyt, Net, Phing, Ngoc, Ty, Năng, 
- Nhiều HS tiến bộ trong học tập: Thăng, Mưi, Yim, Xị, Tuit,
- Làm bài kiểm tra cuối HK đạt kết quả tương đối.
- Tập thể lớp đoàn kết tốt
- Lên kế hoạch hoạt động của chi đội kịp thời, phù hợp KH chung của liên đội
- Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả
* Khuyết điểm: 
- Một số HS chưa tích cực chủ động trong giờ học 
- Một số HS chưa học thuộc bài trước khi đến lớp
 - Một số HS chưa chịu khó rèn chữ, giữ vở.
2/ Kế hoạch tuần tới - Biện pháp và phân công thực hiện:
- GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm)
- BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội)
4/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: 
- Hát những bài hát ca ngợi Mùa xuân đất nước. 
Kĩ thuật
	Tiết 18:	thức ăn nuôi gà ( tiết 2)
I- Mục tiêu : HS cần phải :
- Liệt kê được 1 số thức ăn dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và sử dụng 1 số thức ăn dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II- Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập đánh giá kết quả học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2/ HĐ4:Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- min, thức ăn tổng hợp. 
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo ND trong SGK.
- Liên hệ thực tiễn và YCHS trả lời câu hỏi SGK.
- Nêu khái niệm vá tác dụng của thức ăn hỗn hợp.
- KL hoạt động 4.
3/ HĐ5: Đánh giá KQ học tập.
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá KQ học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá KQ làm bài tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá KQ học tập của HS.
4/ Nhận xét- Dặn dò:	
- GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nuôi dưỡng gà.
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài tập.
- HS báo cáo KQ tự đánh giá
Mĩ thuật
 Bài 18: Vẽ trang trí
 trang trí hình chữ nhật
I/Mục tiêu: 
- HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn.
- HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
 *GV : - Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số bài trang trí HCN, HV, hình tròn để so sánh. 
- Một số đồ vật có dạng HCN có trang trí.
 * Học sinh : - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. SGK.
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra :
Kiểm tra ĐDHT của HS
B.Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu 1 số bài trang trí HCN, HV, hình tròn để HS so sánh sự giống và khác nhau của 3 dạng bài. 
HĐ2: Cách trang trí.
- Cho HS quan xem hình HD cách vẽ trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý để HS thấy được cách vẽ.
- GV tóm tắt lại các bước:
+ Vẽ HCN cân đối với khổ giấy.
+ Kẻ trục, tìm và sắp xếp các hình mảng: có mảng to, mảng nhỏ ( H. 1a, b)
+ Dựa vào hình dáng của các mảng, tìm vẽ hoạ tiết cho phù hợp ( H. 1c)
+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm- nhạt thay đổi giữa màu nền và màu hoạ tiết.
HĐ3: Thực hành
- GV quan sát và HD thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ4:Nhận xét, đánh giá
- GV bổ sung nhận xét, điều chỉnh và xếp loại động viên chung cả lớp.
C/ Củng cố- Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở sách, báo.
- QS và so sánh.
- QS, nhận xét cách vẽ.
- Nêu cảm nhận của mình về các tác phẩm.
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ.
- Lựa chọn 1 số bài và nhận xét, xếp loại: HT, CHT, bài đẹp, chưa đẹp vì sao?
Âm nhạc :
 Tiết 18: tập biểu diễn hai bài hát: những bông hoa những bài ca,
 ước mơ. ôn tập tđn số 4.
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Những bông hoa những bài ca; ước mơ. Tập biểu diễn bài hát.
- HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 4. 
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 
2. Học sinh:
- Nhạc cụ gõ.
- SGK âm nhạc 5.
III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Phần mở đầu 
- Giới thiệu nội dung tiết học
B. Phần hoạt động:
*Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
HĐ1: Bài Những bông hoa những bài ca
- Giới thiệu bài hát	
- Kiểm tra cá nhân trình bày bài hát.
HĐ2 : Bài ước mơ. 
- Giới thiệu bài hát	
- Kiểm tra cá nhân trình bày bài hát.
*Nội dung 2: Ôn tập TĐN số 4.
C. Phần kết thúc
- Cho cả lớp hát lại 2 bài hát.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại 2 bài hát vừa ôn. TĐN số 4
- Lắng nghe.
- Ôn luyện, củng cố theo lớp, tổ, cá nhân
- Ôn luyện, củng cố theo nhóm, cá nhân.
- Cả lớp đọc nhạc, hát lời kềt hợp gõ phách bài TĐN số 4.
- Tổ, nhóm trình bày bài TĐN.
Thể dục :
Tiết 35: đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn.
I.Mục tiêu :
-Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. YC biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy định.
II.Địa điểm, phương tiện:
 -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: 2- 4 vòng tròn bán kính 4- 5m cho trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 
B.Phần cơ bản: 
1.Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả lớp cùng thực hiện.
- GV quan sát để giúp đỡ những HS thực hiện chưa tốt.
- Quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ( tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân tập).
2. Trò chơi : Chạy tiếp sức theo vòng tròn 
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, chơi chính thức.
C. Phần kết thúc: 
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học
- Giao bài về nhà: Ôn động tác đi đều.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài TD.
- Khởi động 1 trò chơi tự chọn: Tìm chỉ huy.
- Tập luyện theo tổ: Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập.
- Thi đi đều theo 2 hàng dọc
- Chơi chính thức : Các tổ thi đua với nhau
-Đi thường theo nhịp và hát.
Thể dục :
 Tiết 36: sơ kết học kỳ I
I.Mục tiêu :
- Sơ kết học kỳ I. YC hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì II.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu tham gia chơi ở mức có sự chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
 -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 
B.Phần cơ bản: 
1/ Sơ kết học kỳ I: 
- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kỳ I.
( Khi nhắc lại GV cho 1 số em lên thực hiện lại các động tác đã học)
2. Trò chơi : Chạy tiếp sức theo vòng tròn 
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi . GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi và nhắc HS đề phòng chấn thương.
C. Phần kết thúc: 
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học
- Giao bài về nhà: Ôn bài TD phát triển chung, các động tác RLTTCB.
- Chạy thành 1 hàng dọc theo nhịp hô của GV xung quanh sân tập.
 - Chơi trò chơi: Kết bạn.
* Thực hiện bài TD phát triển chung: 1- 2 lần
- HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kỳ I: Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đứng nghiêm/ nghỉ, quay phải/ trái/ sau, đi đều vòng phải/ trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp và cách chào/ báo cáo/ xin phép ra- vào lớp. Bài TD phát triển chung. Ôn tập 1 số trò chơi ở L3,4. Học các trò chơi mới: Ai nhanh và khéo hơn, Chạy nhanh theo số.
- Cả lớp tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc