Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc: Đọc đúng: làm xiếc, mảnh gỗ mỏng, sao nhãng, chữ gỗ, Vi-ta-li, Ca-pi, . Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm bài văn, biết thay đổi giọng đọc phù hợp với lời nhân vật ( HSG).
2. Hiểu: Hiểu các từ ngữ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng,.
* Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học hành của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Đồ dùng Dạy- Học: Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 136
Tập đọc Tiết 67: Lớp học trên đường I.Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Đọc: Đọc đúng: làm xiếc, mảnh gỗ mỏng, sao nhãng, chữ gỗ, Vi-ta-li, Ca-pi, ... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm bài văn, biết thay đổi giọng đọc phù hợp với lời nhân vật ( HSG). 2. Hiểu: Hiểu các từ ngữ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng,... * Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học hành của cậu bé nghèo Rê-mi. II. Đồ dùng Dạy- Học: Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 136 III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Sang năm con lên bảy - Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: GTB 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến ngày một ngày hai mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp theo đến vẫy vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: Gợi ý trả lời: Câu 1: Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rông kiếm sống Câu 2: Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó, nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường. Câu 3: Lúc nào tronh túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả những chữ cái. Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào. Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi trả lời đó là điều cậu thích nhất. Câu 4: Trẻ em có q/ được học hành, dạy dỗ,... 2/ Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối 3/Củng cố- Dặn dò: - Dặn luyện đọc ở nhà, đọc trước bài tiếp theo. - Đọc trước bài: Những cánh buồm sắp tới - Đọc thuộc bài; TLCH/Sgk - Quan sát tranh minh hoạ bài học/Sgk, nêu nội dung tranh - 1HS đọc lưu loát toàn bài - Đọc nối tiếp đoạn ( 2,3 lượt) + Chú ý đọc đúng các từ khó (như MT) + Nêu nghĩa các từ khó (Chú giải- Sgk) - Luyện đọc theo cặp-> nối tiếp nhau đọc cả bài - Dựa vào bài đọc/Sgk, tìm hiểu bài theo từng câu hỏi Sgk và gợi ý của GV - Cá nhân trả lời các câu hỏi, HS khác bổ sung - Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài - Thi đua đọc diễn cảm đoạn văn - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất Toán Tiết 166: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện giải bài toán về chuyển động đều. II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm, cá nhân III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Nêu câu hỏi HD giải BT - YCHS tự giải BT, sau đó GV hướng dẫn riêng cho HS kém. - Gọi HS đính bài làm lên bảng và HD chữa bài. Bài 2: - Các bước tiến hành như bài 1. BT3: Yêu cầu làm vào vở theo mẫu, gọi lần lượt 4 HS chữa bài trên bảng - Theo dõi, chấm chữa bài 2/Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Chữa bài VBT Bài 1: 2 HS đọc bài toán - Lớp làm vào vở; 1HS làm trên bảng nhóm, đính bảng chữa bài: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô-tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ QĐ từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5(km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút Bài 2: Vận tốc của ô-tô là: 90 : 15 = 60 ( km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 ( km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 ( giờ) Vậy ô-tô đến B trước xe máy một quãng thời gian là 3 – 1,5 = 1,5 ( giờ) Đáp số: 1,5 giờ Bài 3: QĐ cả hai xe đi được sau mỗi giờ là: 180 : 2 = 90 ( km) Vận tốc của xe đi từ A là: 90 : ( 2 + 3) x 2 = 36 ( km/giờ) Vận tốc của xe đi từ B là: 90 – 36 = 54 ( km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ Đạo đức Tiết 34: giữ gìn vệ sinh cá nhân ( Dành cho địa phương) I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tham gia thực hiện tốt vệ sinh cá nhân - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân luôn sạch sẽ, gọn gàng. II. Đồ dùng Dạy- Học: - Kéo, bấm móng tay,... III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ABài cũ: - KT 3 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học *HĐ1: Thảo luận nhóm H: Muốn cho quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ các em phải làm gì? H: Hằng ngày chúng ta cần làm gì để cho quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ? - Nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục HS *HĐ2: Thực hành - Yêu cầu HS thực hành cắt móng tay, móng chân - GV cắt tóc cho một số HS C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. - HS nhắc lại những biện pháp nhằm làm cho trường lớp sạch đẹp - Trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận và TLCH do GV nêu ra. - Đại diện các nhóm trình bày - Liên hệ bản thân về ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. - HS thực hành cắt móng tay, móng chân Toán Tiết 167: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Kĩ năng giải các bài toán liên quan đến nội dung hình học II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm, cá nhân III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn ôn tập: BT1: - Gọi HS đọc bài toán - HD tóm tắt bài toán - HD nêu cách giải bài toán - GV hướng dẫn riêng cho HS kém. - Theo dõi, chấm chữa bài BT2: - Gọi HS đọc bài toán - HD tóm tắt bài toán - YCHS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang. S = ( a + b) x h : 2 - Dựa vào công thức trên HDHS tính chiều cao hình thang. h = S x 2 : ( a + b) - YCHS tự giải bài toán - Theo dõi, chấm chữa bài BT3: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Theo dõi, chấm chữa bài 2/Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. - Chữa bài /VBT Bài 1: - 1 HS đọc bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng nhóm: Chiều rộng nền nhà : 8 x 3/4 = 6 (m) DT nền nhà : 6 x 8 = 48 (m2) hay 4800 dm2 Mỗi viên gạch có diện tích là: 4 x 4 = 16 dm2 Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tền dùng mua gạch là: 2000 x 300 = 600 000 (đồng) Đáp số: 600 000 đồng Bài 2: Cạnh của mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) DT mảnh đất HV hay chính là DT mảnh đất HT là: 24 x 24= 576 (m2) Chiều cao của mảnh đất HT là: 576 : 36 = 16 (m) Tổng hai đáy của HT là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn HT là: ( 72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé HT là: 72 – 41 = 31 (m) Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm, đính bài giải trên bảng, chữa bài: Chu vi hcn ABCD: ( 28+ 84) x 2 = 224(cm) DT h/thang EBCD:(28+84) x 28 : 2=1568 (cm2) BM= MC= AD : 2 = 18 : 2 = 14 (cm) DT htg vuông EBM là: 28 x14 : 2 = 196 (m2) DT htg vuông CDM là: 84 x14 : 2 = 588 (cm2) DT htg EMD: 1568 – 196 – 588 = 784 (cm2) Lịch sử Tiết 34: ôn tập học kì II I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức lịch sử đã học ở HK II II. Đồ dùng Dạy- Học: - Các câu hỏi ôn tập ghi sẵn vào phiếu HT. III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * HĐ1: Thảo luận nhóm 4. - GV phát PHT cho các nhóm - YCHS thảo luận nhóm theo các bài tập trong phiếu. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi đại diện 1 số nhóm báo cáo KQ hoạt động của nhóm, nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và KL kết quả đúng. * HĐ2:Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Gọi lần lượt từng HS lên hái hoa và TLCH. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS C. Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị cho KTHK II - Nhắc lại nội dung chính của bài LS đã học ở tiết trước - Nhắc lại tên các bài LS đã học ở HK II - Thảo luận nhóm theo các bài tập trong phiếu. - Đại diện 1 số nhóm báo cáo KQ hoạt động của nhóm, nhóm khác bổ sung. - Lần lượt từng HS lên hái hoa và TLCH. - Nhận xét câu trả lời của bạn Luyện từ và câu Tiết 67: Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Quyền và bổn phận của trẻ em; hiể nghĩa các từ thuộc chủ điểm. - Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc út Vịnh. II. Đồ dùng Dạy- Học: - VBT; Bảng nhóm; từ điển HS III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn làm bài tập: BT1: - Gọi HS đọc to YC bài tập - YCHS làm bài theo cặp, GV giúp đỡ HS yếu làm bài - Nhận xét bài làm của HS, KL lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc lại bài BT2: - Tổ chức cho HS làm tương tự bài 1 BT3: - Gọi HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - YCHS làm việc theo nhóm BT4: - HDHS trả lời miệng các câu hỏi gợi ý - YCHS tự làm bài 2/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo - Đọc đoạn văn nói về 1 cuộc họp tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép. Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày miệng bài làm/ HS khác nhận xét đúng – sai, chữa bài a) quyền lợi, nhân quyền b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. Bài 2: - Lời giải: Những từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. Bài 3: - 3 HS đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm 4, TLCH - Nối tiếp nhau trả lời: + 5 điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi + Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài 4: Nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi của GV-> lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng nhóm-> chữa bài. Khoa học Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I.Mục tiêu: Qua bài học, học sinh biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương II. Đồ dùng Dạy- Học: Hình/ Sgk 138; 139 ; VBT III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất. - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: * GTB: ? Con ngưòi cần nước để làm gì? ? Con ngưòi cần không khí để làm gì?- GTB *HĐ1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ Sgk/138- 139 và TLCH theo nhóm 4 - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn - Gọi đại diện các nhóm báo cáo KQ làm việc - KL: Có nhiều n ... hang là: 150 x 5/3 = 250 ( m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2/5 = 100 ( m) Diện tích của mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 ( m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2; 2 ha Bài 3: Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là: 8 – 6 = 2 ( giờ) QĐ ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90 ( km) Sau mỗi giở ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 ( km) Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 ( giờ) ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 ( giờ) hay 2 giờ chiều Luyện từ và câu Tiết 68: ôn tập về dấu câu (dấu gạch ngang) I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kiến thức về dấu gạch ngang. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang thông qua các bài tập. II. Đồ dùng Dạy- Học: - VBT; Bảng phụ nhóm ghi các tác dụng của dấu gạch ngang. III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn làm bài tập: BT1: - Gọi HS đọc YC bài tập - YCHS nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang - Thống nhất kết quả, nhận xét bài làm của HS BT2: - Gọi HS đọc YC bài tập và mẫu chuyện Cái bếp lò. - YCHS làm bài theo cặp. - Gọi HS trình bày ý kiến - Nhận xét. 2/ Củng cố- Dặn dò: ? Dâú gạch ngang có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị ôn tập KTHK II - Làm miệng lại BT2/VBT Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài - Nêu lại tác dụng của dấu gạch ngang. - Làm bài vào VBT,trình bày miệng trước lớp Bài 2: - Đọc nội dung BT2. - Suy nghĩ, làm bài vào VBT - 3,4 HS trình bày ý kiến Địa lí Tiết 34: ôn tập học kì II I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng địa lí sau: - Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam - ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng địa lí dẫ học ở HK II II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bản đồ Thế giới, Quả địa cầu, PHT III.Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * HĐ1 : Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước VN trên bản đồ Thế giới - Tổ chức cho HS chơi trò chơi đối đáp nhanh: nhớ tên 1 số quốc gia đã học - Nhận xét. * HĐ2: Thảo luận nhóm - Chia HS thành 6 nhóm, YCHS hoàn thành các câu hỏi ôn tập đã được ghi trong phiếu. - GV giúp đỡ HS làm bài - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và KL đáp án đúng C. Củng cố- Dặn dò: - chuẩn bị ôn bài để tiết sau KTHK II - Nhận xét tiết học - TLCH bài trước ( xem Sgk) - 3 HS lên chỉ trên bản đồ. - Cả lớp cùng tham gia trò chơi - Chia thành các nhóm, làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Khoa học Tiết 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ Quốc gia, cộng đồng và XH - Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường. - Có ý thức thực hiện nếp sồng vệ sinh, văn minh góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường và tuyên truyền, nhắc nhở moị người cùng thực hiện II. Đồ dùng Dạy- Học: Kênh chữ và hình/ Sgk III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: * GTB: ? MT là gì? ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ MT? *HĐ1: Quan sát và thảo luận một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Yêu cầu HS đọc mục quan sát và trả lời - Yêu cầu HS tự làm bài ( VBT) - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, KL đáp án đúng: ? Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho MT là việc của ai? ? Tròng cây, gây rừng, phủ xanh đồi trọc là việc làm của ai? ? Em có 5 thể làm gì để góp phần bảo vệ MT? - Kết luận *HĐ2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh, nhóm nào đúng” - Chia nhóm ( mỗi nhóm 4 HS) - Phát PHT (VBT) cho từng nhóm - YCHS trao đổi, thảo luận vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ MT. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn tập MT và tài nguyên thiên nhiên. - 3 HS lên bảng TLCH vè nôi dung bài 67 - Trao đổi với bạn cùng bàn, TLCH - Trao đổi với bạn cùng bàn, TLCH ( VBT) - Trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung - Tiếp nối nhau trả lời: + Việc của mọi cá nhân, mọi GĐ, cộng đồng, Quốc gia. - Tham gia trò chơi nhóm nào vẽ nhanh và đúng đề tài thì thắng cuộc. Toán Tiết 170: luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hành 4 phép tính: cộng, trừ, nhân, chia - Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Giải bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/HD làm bài tập: Bài 1: Y/cầu tự làm bài rồi chữa bài - GV đi giúp đỡ HS kém. - Theo dõi chấm bài, nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài 2: Y/cầu tự làm bài rồi chữa bài - GV đi giúp đỡ HS kém. - Theo dõi chấm bài, nhận xét, đánh giá bài làm của HS - YCHS chữa bài của bạn trên bảng lớp Bài 3: YCHS đọc đề bài, tóm tắt bài toán sau đó YC các em làm bài. GV đi giúp đỡ HS kém. - Theo dõi chấm bài, nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài 4: YCHS đọc đề bài, tóm tắt bài toán sau đó YC các em làm bài. GV đi giúp đỡ HS kém. 2/ Củng cố- Dặn dò: - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài tiếp theo/Sgk - Sửa bài VBT Bài 1: Làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm, đính bài nhận xét Bài 2: Làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Đính bài lên bang và nhận xét, chữa bài: KQ: a) x = 50 b) x = 10 c) x = 1,4 d) x = 4 Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm, đính bảng nhận xét: Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ ba là: 100% - 35%- 40% = 25% Ngày thử ba cửa hàng bán được số kg đường là: 2400 x 25 : 100 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg Bài 4: Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi 20% nên tiền bàn hàng 1 800 000 chiếm số % là: 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua hoa quả là: 1 800 000 x 120 : 100 = 1 500 000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng Tập làm văn Tiết 68: Trả bài văn tả người I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ ghi một số lỗi III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Nhận xét chung kết quả bài làm: a. Ưu điểm: HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề; bố cục đủ 3 phần; biết dùng các hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người được tả,.. b.Hạn chế: Một số bài viết thân bài sơ sài, dùng từ chưa phù hợp, chữ viết chưa cẩn thận, có lỗi chính tả; 1số bài chưa đạt, viết lủng củng, tả không rõ ý... c. Công bố điểm: Giỏi: bài; Khá: bài; TB: bài; Yếu: bài 2/ Hướng dẫn chữa bài: - Trả bài cho từng HS - Đính bảng phụ viết một số lỗi điển hình - Hướng dẫn chữa lỗi trên bảng phụ - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài 3/Hướng dẫn học tập những đoạn, bài văn hay: - Đọc 1 số bài văn, đoạn văn hay cho HS nghe. 4/ HD viết lại một đoạn văn: - YC những HS có bài làm sơ sài viết lại đoạn thân bài - Giúp những HS viết bài chưa ĐYC viết lại bài theo đúng cấu trúc bài văn, diễn đạt đơn giản, đủ ý 5/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương HS có bài văn hay, HS có ý thức sửa bài tích cực - Chuẩn bị ôn tập cho KTHK II - Đọc dàn ý bài văn tả người - Đọc lại đề bài - Nghe GV nhận xét - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài (Tập trung chữa lỗi về từ, câu, lỗi chính tả) - Nghe đoạn bài văn hay, trao đổi chỉ rõ cái hay của từng bài - Tập viết lại một đoạn văn Chính tả Tiết 34: sang năm con lên bảy I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhớ, viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối bài sang năm con lên bảy - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị II.Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ viết ghi nhớ: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái dầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - VBT III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Kiểm tra VBT B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn nhớ- viết: - Nhắc HS: + Cách trình bày các thể thơ lục bát + Chú ý những chữ dễ viết sai - Theo dõi HS viết bài - Chấm bài, nhận xét 2/ Hướng dẫn làm BT chính tả: - Hướng dẫn làm bài tập 2; 3/ VBT BT2: Yêu cầu HS nói rõ cách viết hoa từng tên cơ quan, đơn vị - Theo dõi, gợi ý HS trình bày bài - Lưu ý: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái dầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó BT3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ? Khi viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti em viết như thế nào? 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng, đẹp. - Dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa; Chuẩn bị bài tuần sau -3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài sang năm con lên bảy. Cả lớp đọc thầm lại đoạn viết - Tìm và nêu các từ khó - Viết bài; đổi vở soát lỗi Làm bài tập 2; 3 vào VBT BT2: - Lớp làm bài vào VBT, 2 HS làm bài trên bảng phụ, trình bày bài trên bảng và chữa bài: Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN Bộ Y tế Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động- Thương binh va XH Hội Liên hiệp Phụ nữ VN BT3: - Đọc YC bài tập - Tiếp nối nhau trả lời Sinh hoạt lớp tuần 34 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 34 - Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 35. Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm để hoàn thành tốt kế hoạch tuần 35 - Tăng cường ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II. Nội dung- Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 34 - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưu điểm: - Nhiều HS nghiêm túc thực hiện nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - Học có nhiều cố gắng - Tập thể lớp đoàn kết tốt, giúp bạn yếu tiến bộ - Duy trì tốt Công tác Đội * Khuyết điểm: - Một số HS chưa sôi nổi trong giờ học - Một số HS còn nghỉ học thêm buổi chiều 2/ Kế hoạch tuần 35 - Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 3/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: - Hát những bài htá Ca ngợi quê hương đất nước
Tài liệu đính kèm: