Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 17

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 17

TIẾT 33: TẬP ĐỌC:

NGU CÔNG XÃ TRỊNG TƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

— Đọc dúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.

2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình và làm đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 — Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK

 — Bảng phụ để viết câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
TIẾT 33: TẬP ĐỌC:
NGU CÔNG XÃ TRỊNG TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
— Đọc dúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình và làm đẹp quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK
	— Bảng phụ để viết câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Thầy cúng đi bệnh viện — Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
H: Cụ Ún làm nghề gì?
H: Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? kết quả ra sao?
— GV nhận xét và cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:Hôm nay co cùng các em sẽ đến huyện Bát Xát để gặp ông Liền, một người đã bằng sức lao động, bằng sự sáng tạo đưa nước về nhà, góp phần thay đổi bộ mặt của quê hương qua bài tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường.
2. luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HĐ 1: HS đọc bài một lần
Cần đọc với giọng kể, thể hiện rõ sự cảm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ ngỡ ngàng, vắt ngang, bốn cây số, giữa rừng, hai trăm triệu...
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
— GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến trồng lúa
Đoạn 2: tiếp theo đến trước nữa
Đoạn 3: còn lại
— Cho HS đọc nối tiếp
— Luyện đọc những từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan
— Cho HS đọc ø chú giải nghĩa từ.
HĐ 3: Cho HS đọc theo cặp cả bài
— Cho 1 cặp HS đọc và chú giải nghĩa từ.
HĐ 4: GV đọc diễn cảm một lượt 
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
H: Ông Liền đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
Đoạn 2
H: Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?
Đoạn 3
H: Ông Liền đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
H: Câu chuyện giúp em hiều điều gì?
H:Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?
* Ý nghĩa: : Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình và làm đẹp quê hương.
c. Luyện đọc diễn cảm:
— GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài văn (giọng kể thể hiện tình cảm trân trọng đối với ông Liền – người đã góp công lớn vào việc thay đổi bộ mặt thôn, xã...)
— GV đưa phát biểu đã chép sẵn đoạn văn 3 cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
__ Đọc theo cặp 
— Thi đọc diễn cảm 
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà trực tiếp luyện đọc diễn cảm bài văn, đọc trước bài cao dao về lao động sản xuất.
— HS* đọc và trả lời câu hỏi
+ Cụ làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp làng xa bảng gần, nhà nào có người ốm đều nhờ cụ đến đuổi ma.
— HSTB Cụ cho các học trò của mình đến cúng ma nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm.
__ HS lắng nghe
__HSG đọc
— HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
— HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
— HS đọc từ ngữ khó đọc
— 2 HS đọc cả bài
— 1 HS đọc chú giải
__ HS lắng nghe
—1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1
+ Ông đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước.
+ Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn.
—1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 2
+ Về tập quán canh tác, đồng bào không làm mương như trước mà trồn lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng.
+ Về đời sống, nhờ trồn lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
—1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Ông nghĩ là phải trồng cây. Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây và thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm....
— HS phát biểu tự do. Ý kiến của các em có thể là:
Ông Liền la người lao động cần cù, thông minh, sáng tạo.
Phải thông minh sáng tạo trong lao động để thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu...
— HS phát biểu
__Nhiều HS luyện đọc đoạn
— 2 HSKG đọc 
__3 HS thi đọc
Rút kinh nghiêm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Người soạn
 Lê Thị Cúc Hoa
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
TIẾT 17: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT):
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
Nghe viết đúng, trình bày sạch đẹp bài Người mẹ của 51 đứa con.
Biết phân tích tiếng, biết tìm những tiếng bắt vần với nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bảng phụ
	— Một vài tờ giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Về ngôi nhà đang xây— Kiểm tra 2 HS
— GV nhận xét và cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1.Giơí thiệu bài:Ở huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quãng Ngãi có một người phụ nữ nuôi dưỡng 51 trẻ mồ côi. Nay đã 62 tuổi, người mẹ ấy vẫn bận rộn với 3 đứa trẻ chưa tròn một tuổi. Đó chính là mẹ Nguyễn Thị Phú người mẹ được nói đến trong bài chính tả hôm nay.
2. Hướng dẫn chính tả 
HĐ 1:
— GV đọc toàn chính tả trong SGK một lượt
— GV nói ngắn gọn nội dung bài chính tả: Bài viết nói về một người mẹ nhân hậu. Mẹ đã hi sinh hạnh phúc riêng của bản thân để cưu mang, đùm bọc nuôi 51 đưa trẻ mồ côi...
— Luyện viết những từ ngữ khó: Quảng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn...
— GV nhắc tư thế, cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả.
HĐ 2:
__GV đọc cho HS viết (đọc từng câu hoặc bộ phận câu, đọc 2 lần)
 HĐ 3: Chấm, chữa bài
— GV đọc bải chính tả một lượt cho HS soát lỗi
— GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài tập:
a/Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a
— GV giao việc:
Đọc câu thơ lục bát
Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu thơ và ghi vào bảng tổng kết
— GV cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã kẻ bảng tổng kết theo mẫu trong SGK và phát phiếu cho HS làm)
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
HS*: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra, da, gia
HSTB: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng: liêm, lim.
— HS lắng nghe.
— HS lắng nghe.
— HS lắng nghe.
__ HS* viết bảng
— HS số 17 viết chính tả ở bảng phụ, lớp viết vào vở
— HS tự soát lỗi
— HS từng cặp đổi vở cho nhau soát và sửa lỗi ra lề.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
(hoặc đọc thầm)
— 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ, HS còn lại làm vào phiếu (hoặc có hti theo hình thức tiếp sức)
— Lớp nhận xét kết quả bài làm
Tiếng
Âm
đầu
Vần
Tiếng
Âm
đầu
Vần 
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Âm đệm
Âm
Chính
Âm
cuối
con
c
o
n
bầm
b
ầ
m
ra
r
a
yêu
yê
n
tiền
t
iề
n
nước
n
ướ
c
tuyến
t
u
yế
n
cả 
c
ả
xa
x
a
đôi
đ
ô
i
xôi
x
ô
i
mẹ 
m
ẹ
yêu
y
yê
u
hiền 
h
iề
b/ — Cho HS đọc yêu cầu của câu b
— GV giao việc:
Đọc lại câu thơ lục bát
Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau
Cho biết thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Hai tiếng bắt vần với nhau là : xôi – đôi 
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn. xôi – đôi là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn (đều có vần ôi)
C. CỦNG CỐ – DĂN. DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ ngữ còn viết sai trong bài chính tả.
__Chuẩn bị bài sau ôn tập CHKI
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
— HS làm bài cá nhân
— Một số HS phát biểu ý kiến 
— Lớp nhận xét.
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
TIẾT 33 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU:
Ôn những kiến thức về từ và cấu tạo từ, nghĩa cảu từ qua những bài tập cụ thể.
Biết sử dụng những kiến thức đã có về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa đề làm bài tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê
	— Một số phiếu cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ: Tổng kết vốn từ
— Kiểm tra 2 HS
— GV nhận xét và cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giơí thiệu bài:
Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được ôn tập về từ và cấu tạo từ. Từ những kiến thức đã có, các em làm một số bài tập về cấu tạo từ, về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc:
Đọc lại các khổ thơ
Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại
Tim thêm VD minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại 
— Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm làm bài) và trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a/ Lập bảng phân loại
 Từ phức
Từ đơn Từ ghép Từ láy
hai, bước, đi, trên, cát, cha con rực rỡ
ánh, biển, xanh, cha, dài, mặt lênh
con, tròn, bóng trời khênh
 chắc
 nịch
b/ Tìm thêm VD:
— 3 từ đơn
— 3 từ ghép : nhà cửa, quần áo, b ... 
“ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”
—1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Câu: “Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu”
+ “ Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng”
+ “ Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần”
— 2, 3 HS đọc bài ca dao.
— HS luyện đọc bài ca dao.
— HS đọc diễn cảm cả 3 bài
— 3, 4 HS lên thi đọc diễn cảm.
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
TIẾT 33: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống lai những kiến thức đã học về viết đơn: quy cách trình bày một lá đơn, những nội dung cơ bản của một lá đơn.
Thực hành viết một lá đơn không có mẫu in sẵn, đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. Biết điền những nội dung cần thiết vào một lá đơn cómẫu in sẵn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	— Bảng phụ viết sẵn lá đơn của bài tập 1.
	— Phiếu Phô-tô mẫu đơn của bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Làm biên bản một vụ việc
— Kiểm tra 2 HS
— GV nhận xét và cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập về viết đơn. Các em sẽ thực hành viết đơn khi đã có mẫu đơn in sẵn và viết đơn khi không có mẫu in sẵn.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc toàn văn bài tập 1
— GV giao việc: Bài tập đã cho sẵn mẫu đơn. Nhiệm vụ của các em là đọc lại và đi62n những nội dung cần thiết vào chỗ trống theo đúng yêu cầu trong đơn. Các em nhớ phải điền đủ, đúng, đẹp.
— Cho HS làm bài (GV đưa phát biểu đã viết sẵn mẫu đơn lên và phiếu đã phô tô mẫu đơn cho HS)
— Cho HS làm bài và trình bày.
— GV nhận xét và khen những HS biết viết một lá đơn có mẫu in sẵn.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV nhắc lại yêu cầu.
Cho HS làm bài và trình bày
— GV nhận xét và khen những HS biết viết đúng 1 lá đơn không có mẫu in sẵn.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối HKI.
2 HS TBK lần lượt đọc biên bản ở tiết tập làm văn trước.
— HS lắng nghe.
— 1 HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
— 1 HSG lên làm trên bảng phụ.
— HS còn lại làm trong phiếu.
— Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
— Một số HS đọc đơn viết của mình.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
— HS làm bài 
—Một vài HS đọc lá đơn mình viết.
— Lớp nhận xét.
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
Nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: câu cảm, câu khiến, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó.
Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ của câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	— Bảng phụ viết sẵn mẩu chuyện Quyết định độc đáo.
	— Phiếu Phô-tô-cô-pi để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— Kiểm tra 2 HS (làm lại bài tập 1 và bài tập 3 của tiết luyện từ và câu trước)
— GV nhận xét và cho điểm 
Từ đầu năm đến bây giờ, các em đã được học về những kiểu câu, về các thành phần của câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức làm bài tập cụ thể.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn trích.
— GV giao việc:
Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
Nêu dấu hiệu để nhận biết mỗi kiểu câu.
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
+ 1 câu hỏi:
Nhưng vì sao có biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?
(dấu hiệu nhận biết: dấu chấm hỏi)
+ 1 câu kể:
Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau.
(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm cuối câu)
+ Một câu cảm:
Thế thì đáng buồn quá!
(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than)
+ Một câu khiến:
Em hãy cho biết đại từ làm gì.
(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than và nội dung là lời đề nghị, yêu cầu...)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc mẩu chuyện.
— GV nhắc lại yêu cầu.
— Cho HS làm việc.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã kẻ bảng phân loại đúng lên)
— HS 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ:
“Hai cha con........
....................
Bóng con tròn chắc nịch.
— HS 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đệm trong bài Cây rơm.
— HS lắng nghe.
—1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
— HS làm bài cá nhân (hoặc theo cặp)
— Một số HS phát biểu ý kiến.
— Lớp nhận xét.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm cả yêu cầu và mẩu chuyện.
— HS làm việc theo nhóm (hoặc cá nhân)
— Lớp nhận xét.
— HS theo dõi kết quả trên bảng phụ.
Kiểu câu
Trạng ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
Ai làm gì?
Cách đây không lâu
lãnh đạo hội đồng...nước Anh
đã quyết định....đúng chuẩn
Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi
Một công chức
Sẽ bị phát một bảng
Ông Chủ tịch hội đồng thành phố 
Tuyên bố....lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào?
Số công chức trong thành phố 
Khá đông
Ai là gì?
Đây
Là một biện pháp...các tiếng Anh.
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Thứ sáu ngày 19 thamngs 12 năm 2008
TIẾT 34: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra tập làm văn (tả một em bé, một người thân, một người bạn hoặc một người lao động): viết đúng thể loại bài văn miêu tả (tả người); bố cục rõ ràng; trính bày miêu tả hợp lí; tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc tự nhiên chân thực; viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp.
Giúp HS rèn kỹ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; hhọc tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	— Bảng phụ hoặc phiếu để HS sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Làm biên bản một vụ việc
__ Gọi HS đọc biên bản về việc Cụ Uùn trốn viện
__ Nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài kiểm tra cho các em. Các em sẽ thấy được các loại lỗi mà mình đã mắc về chính tả, cách dùng từ, đặt câu, bố cục một bài... Từ đó các em khắc phục để bài viết lần sau tốt hơn.
2. Trả bài:
— GV chép đề bài lên bảng (cả 4 đề)
— Xác định rõ yêu cầu của đề về nội dung thể loại. Lưu ý cho các em những điểm cần thiết về bài văn tả người (tả ngoại hình, tả hoạt động...), tránh lẫn sang tả cảnh sinh hoạt.
— GV nhận xét kết quả bài làm.
+ Về nội dung
Ưu điểm
Hạn chế
+ Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục...
Ưu điểm
Hạn chế
(GV đưa dẫn chứng cụ thể về lỗi, tránh nói chung chung, tránh nêu tên)
— GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
— GV trả bài kiểm tra.
— GV lưu ý về loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
— Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV nhắc lại yêu cầu.
— Cho HS làm bài và trình bày.
— GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị thi HKI.
2 HSKG đọc biên bản
— HS lắng nghe để rút kinh nghiệm khi làm bài.
— HS tham gia sửa lỗi trên bảng phụ.
— HS đọc bài của mình, đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc kỹ lỗi mình mắc phải, tự sử lại lỗi đã sai cho đúng.
— 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe 
— HS chọn đoạn văn mình viết chưa hay hoặc còn sai nhìêu để viết lại.
— Một vài em đọc đoạn văn vừa viết (so với đoạn văn cũ)
— Lớp nhận xét.
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc