Giáo án dạy buổi sáng tuần 19 theo 3 cột

Giáo án dạy buổi sáng tuần 19 theo 3 cột

Tập đọc:

Người công dân số 1.

I.Mục tiêu+Biết đọc văn bản kịch.

-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

II Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng nếu có.

-Bảng phụ.

 

doc 32 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1143Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy buổi sáng tuần 19 theo 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 19
Thứ hai ngày 27tháng 12 năm 2010
Tập đọc:
Người công dân số 1.
I.Mục tiêu+Biết đọc văn bản kịch.
-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng nếu có.
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1 Giới thiệu bài.
2 Luyện đọc.
HĐ1; GV đọc cả bài một lượt.
HĐ2: HS đọc nôí tiếp.
HĐ3:HDHS đọc cả bài.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho một HS đọc phần nhân vật và cảnh trí.
-GV đọc trích đoạn kịch:
-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Sao lại thôi? Vào sài gòn làm gì?....
-GV chia đoạn : 3đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì?
-Đ2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa.
-Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HD HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa –xơ-lu Lô –ba, phú Lẵng sa..
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc bài.
+Đ1: H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Anh có giúp được không.
+Đ2: H: Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về nước.
H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.
Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
GV: Câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việ làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch trang 10.
-Nghe.
-Một HS đọc.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả bài HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
-HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật và cảnh trí.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã kiếm được việc cho anh Thành.
-Các câu nói đó là;
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. không!
.
-Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việ làm cho anh thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đò.
-Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê: Cụ thể.
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì?.............
-Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc theo nhóm 3.
-3 Nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Toán:Tiết 91: 
Diện tích hình thang.
I: Mục tiêu:
- Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
- Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
- Vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình thang ABCD bằng bìa.
+ Kéo thước kẻ, phấn màu.
+ Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
HS: bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
HĐ 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 3:kk
3.Củng cố dặn dò.
-Tính diện tích tam giác.
-Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.
Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nêu công thức tính diện tích tam giác?
-Nêu đặc điểm của hình thang? 
-Nhận xét chung và cho điểm
Dẫn dắt ghi tên bài.
1. Tổ chức các hoạt động ghép hình.
-Đặt vấn đề:
-Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu.
-Gắn mô hình.
-Thảo luận nhóm cắt hình thang đưa về dạng hình đã học.
2) Tổ chức so sánh và trả lời.
-Sau khi cắt ta được hình gì?
-So sánh diện tích hai hình?
-Nêu cách tính diện tích tam giác?
-So sánh chiều cao tứ giác và tam giác.
-So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng độ dài hai cạnh AB và CD?
-Viết bảng công thức.
-Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang.
Bài 1a: Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét cho điểm.
Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu vẽ hình và điền các số đo vào hình vẽ.
-Bài toán đã có đủ các yếu tố để đưa vào công thức chưa?
-Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nêu cách tìm chiều cao?
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS lên bảng làm bài.
-1HS lên bảng vẽ theo yêu cầu.
-2HS lên bảng làm bài.
-Nêu:
-Nêu
-Nhắc lại tên bài học.
-Lấy một hình thang để lên bàn.
-Thảo luận nhóm đưa hình thang thành hình tam giác đã được học.
-Tam giác.
Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác.
-Hai độ dài bằng nhau.
DK = AB + CD.
-Nêu: 
-2HS nhìn công thức và nêu cách tính diện tích hình thang.
-1HS đọc đề bài.
2Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích hình thang là
(cm2)
...
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Quy tắc: 
a) (cm2)
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-Chưa đủ các yếu tố.
Chiều cao.
-(Đáy lớn cộng đáy bé): 2
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vài vở.
 Môn :KHOA HỌC
 Bài 37 : Dung dịch
I. Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về dung dịch.
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.
	- Tạo ra một một dung dịch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77
 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, 
 thìa nhỏ có cán dài.	
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
ND,TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởiđộng:1’
2. Bài cũ 4’
3. Giới thiệu bài 
4. v	Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.12’
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
v Hoạt động 2: Thực hành 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
12’
v Hoạt động 3: Củng cố.4’
5. 
dặn dò1’
: Hỗn hợp.
Giáo viên nhận xét.
 “Dung dịch”.
Cho HS làm việc theo nhóm.
Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
Giải thích hiện tượng đường không tan hết?
Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc.
Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà.
Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác?
Kết luận:
Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
Nước chấm, rượu hoa quả.
Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để làm gì?
Kết luận:
+ Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
+ Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.
Nêu lại nội dung bài học.
Xem lại bài + ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc.
Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 77 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
Chưng cất.
Tạo ra nước cất.
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Chính tả Nghe-Viết:
 Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Phân biệt âm đầu r/d/gi; âm chính o/ô
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả bài nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai nếu có.
-Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. Các hoạt động
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 HD nghe viết.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: GV đọc cho HS viết.
HĐ3:; Châm, chữa bài.
3 Làm bài tập chính tả.
HĐ1: Làm bài tập 2.
HĐ2: Làm bài tập 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả: Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai.
Bài chính tả cho em biết điều gì?
GV: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của nước ta. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói lưu danh muôn thủa " Khi nào đất này hết cỏ, nước Nam ta mới hết người đánh tây.
GV: Các em chú ý viết hoa những tên riêng có trong bài: Nguyễn Trung Trực, vàm cổ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây.
-Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai chài lưới, nổi dậy, khẳng khái
-GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết đọc 2=>3 lần.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chúng.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập+ bài thơ.
-GV giao việc.
-Các em chọn r,d hoặc gi để điền vào ô số 1 cho đúng.
-Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc ô để điền vào, nhớ thêm dấu thanh thích hợp.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức GV dán 3 tờ giấy đã ghi sẵn bài 1.
Cách chơi: GV chia nhóm: Mỗi nhóm 7 HS. Theo lệnh của GV mỗi em lên bảng điền một chữ cái. Lần lượt 7 em lên. Em cuối cùng điền xong đọc lại bài thơ nếu 2 nhóm cùng điền xong một lúc thì nhóm sau chỉ cần nói chữ cái mình đã điền.
-GV NX và chốt lại KQ đúng
 Tháng giêng của bé.
 Đồng làng vương chút heo may. 
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
-GV chọn câu a hoặc b cho lớp làm.
Câu 3a.
-Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc truyện vui.
-GV giao việc: Trong câu chuyện vui còn một số ô trống. Các em có nhiệm vụ tìm tiếng bắt đầu bằng r,d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả GV chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn BT 3a lên nếu làm cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Các tiếng lần lượt cần điền là ra, giải, già, dành.
-Câu 3b.
Cách làm tương tự như câu 3a ... nhau.
-HS nêu theo ý hiểu của mình.
-HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp: Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
-HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu: Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn.
+Địa hình của châu Á.
+Các khu vực và giới thạn từng khú vực châu Á.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
-Một nhóm HS trình bày trước lớp HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS tự chọn một hình và xung phong tham gia thi mô tả trước lớp.
-5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo dõi nhận xét và bình chọn bạn mô tả hay nhất.
-Một số Hs nêu các đặc điểm của châu Á.
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tiết 39 KHOA HỌC	
 	SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
	- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: 	- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78 81 SGK
	 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
 - Học sinh : - SGK. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: 
4’
2 Giới thiệu bài mới:1’
3Thí nghiệm
4. Định nghĩa
5. Thảo luận
6.Củng cố.
7 Tổng kết - dặn dò: 
Thế nào là dung dịch?
Giáo viên nhận xét.
“Sự biến đổi hoá học”.(Tiết1)
- Chia lớp 2 nhóm:
- Nhóm 1: Đốt 1 tờ giấy
- Nhóm 2: Chưng dường
-Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV KL
- Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 TN trên gọi là gì?
- Sự biến đổi hóa học gọi là gì?
- Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao?
Trường hợp nào biến đổi lí học ? Vì sao?
GV KL :Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
- Học lại toàn bộ nội dung bài học.
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Năng lượng.
Nhận xét tiết học .
Hát 
- Các nhóm làm thí nghiệm
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận các hiện tượng , ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét
Sự biến đổi hóa 
1 hs nêu
- Hs làm việc nhóm quan sát hình tr. 79
Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.
Các nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp nhận xét 
.
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép.
IMục tiêu:
-Nắm được hai cách nói vế câu trong câu ghép: Nối bắng từ có tác dụng nối các quan hệ từ, nối tựcc tiếp không dùng từ nối.
-Phân tích được cấu tạo của câu ghép các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
II. Đồ dùng dạy – học.
-HS: Vở bài tập tiếng việt lớp 5, tập hai nếu có.
-GV : Bút dạ+giấy khổ to+bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
2 Nhận xét.
3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS làm bài 1 và bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của đề và đọc câu a,b,c.
-GV giao việc:
-Đọc 3 câu a,b,c.
-Tìm các vế câu trong 3 câu đó.
-Cho HS làm bài, GV dán lên bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu ghép.
-ChO HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn SGK.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc 3 đoạn a,b,c.
-Tìm câu ghép trong mỗi đoạn.
-Chỉ rõ cách nối các câu ghép.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV NX & chốt lại lời giải đúng.
+Đoạn a; Có 1 câu ghép. Đó là câu "Từ xưa đến nay. cướp nước"
Câu gồm 4 vế.
-Vế 1: Tinh thần ấy lại sôi nổi.
-Vế 2: Nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ to lớn.
-Vế 3: Nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn.
-Vế 4: Nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
-Bốn vế câu nối với nhau trực tiếp. Giữa các vế có dấu phẩy.
+Đ b: Có 1 câu ghép, gồm 3 vế.
-Nó nghiến răng ken két.
-Nó cưỡng lại anh.
-Nó không chịu khuất phục.
+Đ c: Có 1 câu ghép, gồm 3 vế: Chiếc lá thoáng tròng trành.
-Chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng.
-Rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc: 2 việc.
-Mỗi em viết một đoạn văn: Văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép.
-Cách nối các câu ghép.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép.
GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-4 HS lên bảng làm bài.
-HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
-4 HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-3 HS nhắc lại
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào vở hoặc giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
-3 HS nhắc lại.
Toán:Tiết 95: 
Chu vi hình tròn.
I Mục tiêu:Giúp HS.
-Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
-Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ vẽ một hình tròn.
-Tranh phóng to hình vẽ như SGK trang 97.
-Cả Gv và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm.
-Một thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét có thể gắn được trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.
Luyện tập
Bài 1:a,b
Bài 2:c
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng vẽ hình tròn.
-Nêu các bước khi vẽ hình trình với kích thước cho trước?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Đặt vấn đề.
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
GV lấy đồ dùng trực quan.
-Nêu yêu cầu thảo luận.
-Giới thiệu độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn.
b) Giới thịêu công thức tính chu vi hình tròn.
C = d x 3,14
C là chu vi
d là đường kính.
-Đường kính bằng mấy lần bán kính.
c) Ví dụ minh hoạ.
-Ghi 2 ví dụ lên bảng gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nêu quy tắc tính chu vi của hình tròn.
- Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét chấm và ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập này có đặc điểm gì khác với bài tập 1.
-Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này?
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS lên bảng làm bài và tự làm bài vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-1HS lên bảng vẽ.
-Đường kính gấp hai lần bán kính.
-Nối tiếp nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi mục tiêu của bài học.
Lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV.
-Hình thành nhóm thảo lụân theo yêu cầu.
-Tìm xác định độ dài đường tròn nhờ thước chi mi li mét và xăng ti mét.
-Một số nhóm trình bày kết quả.
-Nghe.
-Một số HS nhắc lại.
-d = r x 2
-2HS đọc ví dụ và lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
Chu vi hình tròn là
6 x 3,14 = 18.84 (cm)
VD 2: Chu vi của hình tròn là
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.
1HS đọc đề bài.
-Chu vi hình tròn có đường kính d.
a)1,884 cm
b)7,85 dm
c) 2,512m
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Đáp số: a)1,727 cm
 b) 40,82 dm
 c) 3,14 m
-C = r x 2 x 3,14 Phát biểu quy tắc.
-1HS đọc đề bài.
Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là
0,75 x 3,14 = 2, 355 (m)
Đáp số: 2,355m
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
\
Tập làm văn.
Luyện tập tả người
Dựng đoạn kết bài.
 I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: Mở bài rộng và không mở rộng.
II: Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài.
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3 Luyện tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
HĐ3: HDHS làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 và đọc đoạn a,b.
-GV giao việc.
-Đọc 2 đoạn văn a,b.
-Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụthể: Sau khi tả bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
-Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước.
-Viết kết baì cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: Mở rộng và không mở rộng.
-Cho HS làm bài. Gv phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc:
-Mỗi em tự nghĩ ra một đề.
-Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu mở rộng và không mở rộng.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng, hay.
H: Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại
-Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ở tuần 20.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
-2 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập
-2 HS làm bài vào giấy nháp dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
-2 HS làm bài vào giấy nháp lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
Nhận Xét của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 tan 193 cot.doc