Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 13

Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 13

TỔNG HỢP LẠI CÁC BÀI TẬP VỀ T.Đ. VÀ T.N.N

A. Mục tiêu:

 Ôn tập củng cố để h/s nắm chắc các KT về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa; biết phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.

B. HD luyện tập:

* HS nhắc lại các KT về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.

* Thức hành làm một số bài tập:

Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các trường hợp sau:

a/ cái kén, kén chọn; hoa súng, khẩu súng( tổ của con sâu, con bướm; chọn, lựa chọn cái đúng tiêu chuẩn nhất trong nhiều sự vật cùng loại// một loài hoa cùng họ vời hoa sen, màu tím, mọc trong ao hồ; một loại vũ khí)

b/ nốt la, cành la, con la, la hét(tên một nốt nhạc, bên trên nốt son; cành nhỏ, sà xuống thấp; tên một con vật có bố chân, cùng họ với lừa ngựa, thồ hàng rất khoẻ; kêu gào, quát mắng)

doc 6 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp lại các bài tập về t.Đ. và T.N.N
A. Mục tiêu: 
 Ôn tập củng cố để h/s nắm chắc các KT về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa; biết phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
B. HD luyện tập:
* HS nhắc lại các KT về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
* Thức hành làm một số bài tập:
Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các trường hợp sau:
a/ cái kén, kén chọn; hoa súng, khẩu súng( tổ của con sâu, con bướm; chọn, lựa chọn cái đúng tiêu chuẩn nhất trong nhiều sự vật cùng loại// một loài hoa cùng họ vời hoa sen, màu tím, mọc trong ao hồ; một loại vũ khí)
b/ nốt la, cành la, con la, la hét(tên một nốt nhạc, bên trên nốt son; cành nhỏ, sà xuống thấp; tên một con vật có bố chân, cùng họ với lừa ngựa, thồ hàng rất khoẻ; kêu gào, quát mắng)
c/ bún mọc, mặt trời mọc; đánh trúng trừ cảm, bắn trúng đích( một món ăn làm từ thịt nhuyễn, vê viên; sự xuất hiện của mặt trời khi một ngày mới bắt đầu// hành động cạo gió để trừ cảm trong dân gian; đúng, chính xác )
d/ con cuốn chiếu, cái chiếu, chiếu chỉ, đèn chiếu sáng( một loài bò sát rất nhỏ, có nhiều chân, hay sống ở nơi ẩm thấp; đồ vật làm từ cói, trúc,...để trải giường; lệnh vua ban xuống để muôn dân phải chấp hành; soi, rọi)
e/ cá mực, lọ mực, chó mực, mực nước( một loài cá biển, có nhiều râu, ăn rất ngọt; chất lỏng có màu dùng để viết, vẽ; đen, mép nước ở nơi cao nhất)
g/ cô đơn, lá đơn, hoa đơn( một mình không nơi nương tựa; văn bản có nội dung đề nghị, kiến nghị; một loài hoa cánh nhỏ, màu đỏ tươi, rất lâu tàn)
h/ con nghé, nghé mắt qua khe cửa.( con của con trâu khi còn bé; hành đồng nhìn qua khe hở)
i/ thổi sáo, con sáo, sáo rỗng, nước sáo( một loại nhạc cụ làm bằng ống trúc, có nhiều lỗ nhỏ trên thân ống; nghe qua tưởng là hay nhưng thực chất chẳng có gì, một loại nước canh đã có đủ gia vị)
k/ tôi đang học, Bố em đang tôi vôi; rắn Hổ mang, mang vác, mang tai( đại từ xưng hô ngôi thứ nhất số ít; hành động đổ nước vào vôi củ làm cho vôi nở và nhão ra// tên một loài rắn; hành động vận chuyển đồ từ nơi này đến nơi khác, vị trí phía sau của tai)
l/ bác bác trứng; câu cá, câu văn; ruồi đậu vào mâm cỗ, xôi đậu; kiến bò đĩa thịt bò( đại từ xưng hô ngôi thứ nhất số ít, hành động đun nấu(trứng) đến khi sền sệt, có thể làm T.ăn// hành động dùng mồi bắt tôm, cá,... bằng móc sắt nhỏ, buộc ở đầu sợi dây; đơn vị của lời nói, diễn đạt một ý trọn vẹn, khi trình bày trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu// hành động tạm dừng lại ở một chỗ của ruồi; một loại ngũ cốc, hạt nhỏ/ hành động di chuyển của kiến; một loài động vật có bốn chân, lông màu vàng, cùng họ với trâu)
m/ sao chè, sao chép, sao trên trời, sao lâu thế, đẹp làm sao( tẩm một chất nào đó rồi sấy khô; tạo ra bản khác theo đúng bản cũ; thiên thể trong vũ trụ; nêu thắc mắc chưa rõ nguyên nhân; ngạc nhiên thán phục)
n/ màu sắc, dao sắc, sắc thuốc( các màu trong hội hoạ, tính chất sắc bén, dễ làm đứt rời đối tượng của dao; đun, nấu thuốc)
s/ bức tranh, tranh cãi, nhà tranh( bức vẽ có màu sắc, hoạ tiết; giành lấy cho mình một vật gì đó hoặc đưa ra lí lẽ để khẳng định mình đúng; nhà lợp bằng lá hặc rơm rạ)
r/ buổi sáng, đèn rất sáng( một buổi trong ngày trước buổi trưa; đem lại ánh sáng, giúp nhìn rõ mọi vật)
x/ đàn chim, cây đàn, đàn hát, đàn thóc, lập đàn tế lễ, diễn đàn(tập hợp số đông các con vật cùng loài; một loại nhạc cụ; hành động đánh hoặc gảy đàn; hành động san ra cho đều trên bề mặt; nền đát đắp cao hoặc đài dựng cao để tế lễ; nơi diễn thuyết)
y/ hay quên, hát hay, Mẹ về mà con không hay, tôi hay bạn trực nhật.(thường xuyên, giỏi, tốt; biết; hoặc)
a/ cái cân, cân thóc, để không cân( đồ vật dùng để đo khối lượng; hành động đo khối lượng bằng cân; tính chất ngang bằng, thăng bằng, không lệch)
b/ dịch chuyển, truyền dịch, dịch bệnh, dịch tiếng Anh ra tiếng Việt.(chuyển dời vị trí; chất lỏng cần có trong cơ thể con người; bệnh lây truyền rộng; chuyển nội dung được diễn đạt từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác)
c/ đông con, mùa đông, thịt nấu đông, hướng đông(chỉ số lượng nhiều; tên một mùa trong năm...; trạng thái chất lỏng chuyển sang thể rắn hoặc đặc; một phương hướng, ngược với hướng tây)
d/ đồng bào, cái bào, bào gỗ( bọc; một đồ dùng của thợ mộc dùng để bào gỗ; hành động dùng bào gọt, vót, nạo để bề mặt gỗ nhẵn, bóng hơn)
e/ viên gạch, một gạch chéo, nó gạch váo sách tôi.( một loại vật liệu xây dựng làm từ đất nung hoặc vôi xỉ, xi măng,...; vệt chéo; hành động dung bút tạo ra vệt chéo, thẳng, xiên trên sách vở)
g/ thầy lang, bệnh lang mặt, lá lang( người bốc thuốc chữa bệnh theo đông y; một loại bệnh ngoài ra thường biểu hiện bằng các vệt trắng loang lổ bên ngoài da; một loài cây dại, lá hình tim, hay mọc ở ao hồ)
h/ ruồi nhặng bay nhặng quanh mẹt cá.( một loại ruồi màu xanh ; nhiều, loạn xạ)
i/ Bác ấy đang bó những bó củi; số ba, ba má; số chín, lúa chín( hành động dùng dây buộc củi thành từng bó; danh từ chỉ đơn vị, nhỏ hơn đống// số tự nhiên liền sau số 2 trong dãy số tự nhiên; bố, cha, thầy)
k/ nước uống, nước cờ, đất nước; nơi tiền tiêu của tổ quốc, Tôi rất thích tiêu tiền (chất lỏng không màu, không mùi, không vị; một thế cờ; vùng đất thuộc quyền sở hữu, sinh sống của nhiều người, nhiều dân tộc//mốc vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở khu vực trú quân, hướng về phía địch; chi tiêu, mua bán)
l/ giá đỗ, giá cả, giá đựng sách, giá rét( hạt đỗ xanh được ủ cho thành mầm để làm một loại rau ăn rất tốt; mức tiền bán một loại hàng hoá do người kinh doanh đưa ra; đồ vật thương có nhiều tầng dùng để đồ hoặc sách vở; lạnh, buốt lạnh)
m/ nhẫn bạc, đồng bạc trắng, cờ bạc, tóc bạc,đừng xanh như lá bạc như vôi, quạt phải thay bạc( kim loại màu trắng, có ánh kim, rất quý và đắt, thường dùng làm đồ trang sức; tiền; một trò chơi ăn tiền; màu trắng của mái tóc người già; tình nghĩa không trọn vẹn; một bộ phận trong động cơ, máy móc)
n/ kính mắt, kính trọng; chơi cờ, lá cờ, chữ cờ( đồ dùng để đeo trên mắt, giúp nhìn rõ hơn; thể hiện tình cảm tôn trọng, lễ phép đối với người trên// trò chơi thể thao, đi các quân theo những kể ô nhất định; vật làm bằng vải lụa, có kích cỡ, màu sắc nhất định, tượng trưng cho một quốc gia hay một tổ chức nào đó; một chữ cái liền sau chữ “b” trong bảng chữ cái Tiếng Việt )
o/ bàn công việc, cái bàn; kho cá, cái kho( trao đổi ý kiến; đồ dùng có chân đỡ mặt phẳng để học tập ăn uốg, làm việc// đun nấu kĩ; nơi cất giữ và bảo quản )
p/ hòn đá, đá bóng; tượng đồng, một nghìn đồng, cánh đồng( chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn; hành động dùng chân hất mạnh vào quả bóng, làm quả bóng văng ra xa(đấm đá: dùng chân tác động mạnh vào đối tượng làm nó văng ra xa hoặc bị tổn thương; kim loại màu đỏ dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng dây điện và hợp kim đơn vị tiền tệ Việt Nam; khoảng đát rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt)
q/ máy bay, cái bay, bay lượn, áo bay( một phương tiện giao thông đường hàng không; một đồ dùng của thợ nề, để xây tường xây; hành động di chuyển nhờ cử động của đôi cánh; một loại áo cánh)
r/ vàng lưới, bạc vàng( bộ lưới gồm nhiều tấm, có phao chì, dùng để đánh bắt hải sản; kim loại có màu vàng, có ánh kim, rất đắt và quý, thường dùng làm đồ trang sức; huy chương cao quý dành trao tặng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc nhất)
s/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề( giỏi, tinh thông, thành thạo; số tự nhiên liền sau số 8 trong dãy số tự nhiên)
t/ trái thơm, Tôi thơm vào má bé, hoa rất thơm( tên gọi khác của quả dứa theo tiếng Nam Bộ; hành động thể hiện tình cảm yêu quý với em bé bằng cách hôn lên má ; ( mùi) quyến rũ, hấp dẫn, dễ chịu) 
 u/ cái ca, xin một ca nước, ca trực, ca hát, ca sinh khó( đồ vật dùng để đựng nước; lượng chất lỏng đựơc chứa trong một cái ca; khoảng thời gian thực hiện một hoạt động nghề nghiệp theo quy định; hát; trường hợp)
Bài 2: Đặt câu để các từ đã cho là từ đồng âm:
( Với loại bài tập này HS sẽ đặt câu để cho mỗi từ xuất hiện hai lần với 2 nghĩa khác hẳn nhau. Chú ý gạch chân dưới từ đã đặt)
 Cô( Nước trong đầm đã cô đặc. Cô bán cho cháu quyển sách.), thế( Thế đứng ấy chưa đúng. Lan thế chỗ cho Hà. Bạn nói thế là không đúng.) lồng(Con ngựa lồng lên. Lồng chim này rất đẹp.) ; ca( Ca trực này rất tốt. Mẹ lấy cho con ca nước.), bó, bào, để, với, và, ghế, hay, con( Con đang học. Bạn Nam trông bé con quá.) thơm(Trái thơm này to quá. Tôi thơm vào má bé. Hoa rất thơm) và các từ đã cho ở BT1; Bài 3: Các câu sau có mấy cách hiểu, diễn đạt lại cho rõ từng cách hiểu.
a/ Họ đem cá về kho.
b/ Công việc nhà chồng chị lo hết.
c/ Đoàn tàu chở ô tô sơn xanh.
d/ Hổ mang bò lên núi.
đ/ Mẹ con đi chợ.
e/ Xe không được rẽ phải.
g/ Vôi tôi tôi tôi. Trứng bác bác bác.
Bài 4: Phân biệt nghĩa của các từ in đậm và chỉ ra nghĩa gốc nghĩa chuyển:
a/ Trông ra sân; trông nhà; nhà em trông về hướng đông; trông vào bạn bè( nhìn bằng mắt; để ý coi sóc, giữ gìn; quay mặt về một hướng( đông); hương đến ai với hi vọng được giúp đỡ, tin cậy.
b/ chạy giặc; chạy tiền; chạy việc; con đường ấy chạy qua cánh đồng; công việc đang chạy; hàng bán chạy, rùa tập chạy.
( khẩn trương di chuyển đến nơi khác để tránh những điều không may sẽ xảy đến; khẩn trương tìm kiếm,lo liệu, thu xếp; ; trải dài qua cánh đồng; diễn ra suôn sẻ, không gặp trở ngại; nhanh hết, đông khách tới mua; di chuyển nhanh bằng chân)
c/ nói ngọt, mía ngọt, canh ngọt, đàn ngọt; dao cắt ngọt( nhẹ nhàng, dễ nghe, dễ thuyết phục; có vị của đường mật; có vị của chất đạm; Âm thanh) êm dịu, hấp dẫn người nghe; rất sắc, bén, làm đứt dời đối tượng một cách dễ dàng)
d/ ngôi nhà; nhà tôi đi vắng; nhà Lê đã có nhiều đóng góp cho đất nước; nhà tôi nghèo lắm, nhà văn( nơi để ở, xung quanh có tường bao, trên có mái; vợ hoặc chồng của người nói; đời vua; gia đình; người làm nghề gì đó) 
đ/ ăn cơm; ăn xăng ; ăn lương; ăn con xe; ăn đòn; Rễ tre ăn ra tận bờ ao( nhai và nhuốt thức ăn; hao, tốn nhiên liệu khi vận hành; hưởng, nhận ( lương) theo hợp đồng quy định; giành được quân cờ của đối phương khi thi đấu; bị, phải chịu(đòn); mọc lan ra)
e/ ngủ ngon; món ăn ngon; Giải bài tập ngon( ngủ say và yên giấc; T. ăn gây được cảm giác thích thú, muốn ăn; làm một cách dễ dàng, nhanh chóng)
g/ bàn tay bé rất xinh, bàn tay con người đã làm nên tất cả.
h/ Cái màn này rất đẹp; màn kịch vừa kết thúc; màn sân khấu đã vén lên.
Bài 5: Đặt câu để các từ sau là từ nhiều nghĩa và chỉ ra nghĩa gốc nghĩa chuyển:
a/ tay người( Vùng đất này đang chờ tay người đến khai phá. Tay người có ngón dài ngón ngắn. )
b/ thơm ( Hoa rất thơm. Tiếng thơm ấy còn lưu truyền mãi mãi.)

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc