III. Các hoạt động dạy - hoc:
1. Kiểm tra bài cũ (4'):
- Nêu đặc điểm của hình thang.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'):
b. Giảng bài: (14p)
* Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV hướng dẫn HS cách cắt, ghép hình như trong SGK để tạo ra hình tam giác ADK. HS nhận xét diện tích hình thang và diện tích hình tam giác vừa tạo thành.
- Dựa vào hình vẽ: Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
- Diện tích hình tam giác ADK là DK AH: 2
mà DK AH: 2 = (DC + CK) AH: 2 = (DC + AB) AH: 2
Vậy diện tích hình thang ABCD là (DC + AB) AH: 2
- Rút ra quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân vớii chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
TUần 19 Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011 Ngày soạn: 30/12/2010 Chào cờ .. Toán Diện tích hình thang. I. Mục tiêu : - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. HS có ý thức học tập tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ bìa, kéo, thước kẻ III. Các hoạt động dạy - hoc: 1. Kiểm tra bài cũ (4'): - Nêu đặc điểm của hình thang. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1'): b. Giảng bài: (14p) * Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV hướng dẫn HS cách cắt, ghép hình như trong SGK để tạo ra hình tam giác ADK. HS nhận xét diện tích hình thang và diện tích hình tam giác vừa tạo thành. - Dựa vào hình vẽ : Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - Diện tích hình tam giác ADK là DK AH : 2 mà DK AH : 2 = (DC + CK) AH : 2 = (DC + AB) AH : 2 Vậy diện tích hình thang ABCD là (DC + AB) AH : 2 - Rút ra quy tắc : Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân vớii chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = (S là diện tích ; a, b là độ dài các cạnh đáy ; h là chiều cao) c. Luyện tập (20p): Bài tập 1: HS đọc và làm bài theo yêu cầu. Gọi HS chữa bài. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và làm bài. - HS làm vở, chữa bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3 : HS giải bài tập vào vở, GV thu chấm. 3. Củng cố, dặn dò (2p): - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................. Tập đọc Người công dân số Một. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng một văn bản kịch : Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. - Đọc đúng các ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,phù hợp với từng nhân vật. - Hiểu nội dung : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ (3'): - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2- Bài mới: a, Giới thiệu bài (1') b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc (12’): - 1 HS đọc cả bài. GV hướng dẫn đọc các từ phiên âm - 3 HS đọc nối tiếp theo 3 phần của bài. - HS đọc nối tiếp - kết hợp giải thích từ. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu c, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài ( 10’): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài sau đó giáo viên đặt câu hỏi đàm thoại cùng học sinh để tìm hiểu nội dung của bài. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho câu trả lời của nhóm bạn. c, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài ( 10’): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài sau đó giáo viên đặt câu hỏi đàm thoại cùng học sinh để tìm hiểu nội dung của bài. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho câu trả lời của nhóm bạn. d, Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm (12’): - Giáo viên mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc của bài - Học sinh cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu trong bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 3- Củng cố, dặn dò (2'): - HS nêu nội dung, dặn HS về đọc bài. .. Khoa học Dung dịch. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Cách tạo ra một dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. - Nêu một số cách tách một số dung dịch. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi nhóm chuẩn bị một ít đường, muối, nước sôi để nguội, cốc, thìa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3p) + Thế nào là hỗn hợp, lấy ví dụ về hỗn hợp? Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p). Hoạt động 3: Thực hành tạo ra một dung dịch. (15p) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn ở SGK. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết? - Kết luận: Hoạt động 4: Thực hành (18p) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: + Đọc mục hướng dẫn thực hành trong SGK trang 77 và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. + Tiếp theo cùng làmg thí nghiệm: úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. + Các thành viên trong nhóm nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu học sinh thảo luận về cách tách các chất trong dung dịch. - Kết luận: Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò: (3p) - Cho HS chơi trò chơi đố bạn. - Chuẩn bị bài sau. . Kĩ thuật Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. I. Mục tiờu : - HS kể được tờn một số giống gà và nờu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuụi nhiều ở nước ta. - HS nắm chắc được một số giống gà được nuụi nhiều ở nước ta. II. Đồ dựng dạy - học : - Phiếu học tập, tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học : 1- Kiểm tra bài cũ (3'): - Em hóy nờu yờu cầu, tỏc dụng của chuồng nuụi gà ? 2- Bài mới: a, Giới thiệu bài (1') b, Giảng bài (30’): Hoạt động 1. Kể tờn một số giống gà được nuụi nhiều ở nước ta và địa phương. - Em hóy kể tờn những giống gà mà em biết ? ( gà ri, gà cụng nghiệp,gà ỏc,) - HS kể tờn, GV ghi bảng: Gà nội, gà nhập nội, gà lai. - GV nhận xột và túm tắt: Hoạt động 2. Tỡm hiểu một số giống gà được nuụi nhiều ở nước ta. - Cho HS thảo luận nhúm về một số giống gà được nuụi nhiều ở nước ta. - GV phỏt phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm. HS thảo luận nhúm, - GV quan sỏt hướng dẫn cỏc em. - Gọi đại diện nhúm trả lời. Cả lớp và GV nhận xột , chốt ý đỳng. Hoạt động 3. Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS. - Vỡ sao gà ri được nuụi nhiều ở nước ta ? - Em hóy kể tờn một số giống gà được nuụi nhiều ở gia đỡnh hoặc địa phương em ? 3- Củng cố, dặn dò (2'): - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài : Chọn gà để nuụi. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày tháng năm 200 Thể dục Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Đua ngựa”. I. Mục tiêu: - Học sinh chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” và “Đua ngựa”. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. Địa điểm, phương tiện: Sân bãi, còi, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV GV nhận lớp : Phổ biến nội dung, nêu nhiệm vụ, yêu cầu của giờ học. B. Phần cơ bản : HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” và “Đua ngựa” C. Phần kết thúc : Thả lỏng toàn thân và các khớp. Gv hệ thống bài. Nhận xét và đánh giá kết quả Tập trung 4 hàng dọc. Cả lớp chạy theo đội hình vòng tròn, lớp trưởng cho các bạn khởi động, GV quan sát chung. GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, chia đội chơi và cho HS chơi thử. GV nhận xét và cho HS chơi chính thức. GV quan sát chung và nhắ nhở các em thời gian chơi. Tổng két trò chơi, tuyên dương - Tập động tác thả lỏng toàn thân và các khớp Nhắc lại nội dung bài học. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt. . Toán Luyện tập. I. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. - Vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (4'): - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích của hình thang. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1'): b. Hướng dẫn HS làm bài tập (34'): Bài tập 1: HS làm vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra chéo. - GV chữa bài và nhận xét. Bài tập 2: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang để làm bài tập. - HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: HS quan sát hình và tự giải bài toán, đổi vở để kiểm tra bài của bạn. 3. Củng cố, dặn dò: (2p): - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................................. Chính tả Nghe - viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. I/ Mục tiêu. - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (3'): - HS làm lại BT 2 của tiết chớnh tả hụm trước. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài (1') b, Hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 18') - HS đọc bài chớnh tả trong SGK. Cả lớp theo dừi. Hỏi: Bài chớnh tả này núi lờn điều gỡ? ( Tỡnh cảm của người mẹ với 51 đứa con). - Hướng dẫn HS viết chớnh tả. - Gọi 1 HS lờn bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con cỏc từ: Lý Sơn, Quảng Ngói, 51, 35 năm, bươn chải - Hướng dẫn cỏch trỡnh bày, nhắc nhở cỏc em viết bài. - GV đọc cả bài viết cho HS nghe một lần. - Đọc cho HS viết bài . - Đọc cho HS soỏt lỗi. - GV thu chấm một số bài. - HS kiểm tra bài chấm cho bạn. - GV nhận xột. Tuyờn dương. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 15') Bài tập 2 : HS đọc yờu cầu của BT. - Cho HS làm vào vở. GV quan sỏt sửa sai cho HS. - Gọi HS lờn bảng chữa bài. Cả lớp sửa theo lời giải đỳng: 3- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xột giờ học. - Dặn HS nhớ mụ hỡnh cấu tạo vần của tiếng. Địa lí Châu á. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Biết dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - Đọc được tên các dãy núi cao và đồng bằng lớn của châu á. - Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu á. II. Đồ dùng dạy - học: - Quả địa cầu., bản đồ Tự nhiên châu á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3p) + Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào đông nhất ? + Hãy nêu đặc điểm sự phân bố dân cư của nước ta. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p) 1. Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ (15p) - Yêu cầu HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi t ... hêm cho các em. Bài tập 3: Cho học sinh vẽ theo mẫu. - GV quan sát và hướng dẫn thêm những em chưa biết làm. 3. Củng cố, dặn dò (2'): - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép. I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm dược cách nối các vế trong câu ghép. Nối bằng các từ quan hệ và không dùng từ nối. - HS phân tích được cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (3'): - HS nắc lại kiến thức về câu ghép đã học và làm bài tập 3. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài (1') b. Giảng bài (15'). - HS đọc yêu cầu của bài tập 1- 2. - Cho HS dùng bút chì gạch chéo để phân tích câu. - Vậy từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau bằng hai cách : dùng từ có tác dụng nối và dùng dấu câu để nối. - Rút ra phần ghi nhớ. * Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ (GV gắn lên bảng). - HS nói lại không nhìn GSK c. Luyện tập (20'): Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm. 3. Củng cố, dặn dò (2'): - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3. Lịch sử Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - HS thấy được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nắm được sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ chiến dịch ĐBP phóng to. - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (4'): + Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng đề ra những nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? + Nêu nội dung bài học. 2- Bài mới: a, Giới thiệu bài (1'). - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS. b, Giảng bài (28'). Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (12p) - GV chia nhóm để HS thảo luận: + Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trườngĐông Dương trong những năm 1953-1954. + Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Điên Biên Phủ. - Yêu cầu các nhóm đại diện trình bày. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (12p) - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1,2 : Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 3,4 : Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8p) - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu. - Yêu cầu HS tìm đọc các câu thơ, hát những bài hát về chiến thắng Điện Biên Phủ. - HS kể về một trong những tấm gương tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. 3. Củng cố, dặn dò (2'): - Hệ thộng bài: HS đọc bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. . Tập làm văn Luyện tập tả người. (Dựng đoạn mở bài) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học về hai kiểu mở bài: - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (3'): 2- Bài mới: a, Giới thiệu bài (1'). b, Hướng dẫn HS làm bài tập (34'). Bài tập 1: - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a(Mba), HS 2 đọc đoạn mở bài b(MBb) và chú giải từ khó). - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của hai cách MB a và MB b. GV nhận xét, kết luận: Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. Cụ thể, cần trả lời các câu hỏi: + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. GV nhắc HS: cần viết một mở bài theo kiểu trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián tiếp. - Năm, bảy HS nói tên đề bài em chọn. - HS viết các đoạn mở bài. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2 - 3 HS. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết hay. - GV mời những HS làm bài trên khổ giấy to, dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV cùng phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. 3. Củng cố, dặn dò (2'): - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết được những đoạn mở bài hay. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày tháng năm 200 Thể dục Tung và bắt bóng - Trò chơi “ Bóng chuyền sáu”. I. Mục tiêu: -Học sinh biết tung và bắt bóng. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định. II. Địa điểm và phương tiện: Sân trường, còi, bóng cao su. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung TG Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức: Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, nhiệm vụ, yêu cầu bài học. B. Phần cơ bản: 1. Hướng dẫn học sinh tung và bắt bóng. 2. Học trò chơi: “Bóng chuyền sáu” C. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 6-10 18-22 5-6 - 4 hàng dọc. - 4 hàng dọc, lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động. GV làm mẫu, HS quan sát, cho học sinh tập theo GV. Lần 1: GV điểu khiển. Lần 2: lớp trưởng điều khiển. Lần 3: Tổ chức dưới dạng thi đua. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. - HS tập một số động tác thả lỏng, về nhà ôn bài. . Toán Chu vi hình tròn. I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - Biết vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, com pa.... III. Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ (3'): - Nêu đặc điểm của hình tròn.. 2- Bài mới: a, Giới thiệu bài (1') b, Giảng bài (18’): - GV: Lấy bìa cứng, vẽ và cắt 1 hình tròn có bán kính 2cm. Đánh dấu 1 điểm trên đường tròn. Đặt điểm A trùng với điểm 0 trên vạch 1 cái thước có vạch chia cm, mm. Ta cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước đó và điểm A lăn đến vị trí B giữa 12,5cm và 12,6cm. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB. - Vậy độ dài của đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Trong toán học, người ta tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kình 4cm với số 3,14. 4 x 3,14 = 12,56 (cm) - KL : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. - CT: C = d x 3,14 (C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn,) hoặc tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. (C = r x 2 x 3,14 ; r là bán kính) c. Luyện tập (16'): Bài tập 1: HS làm bảng con. GV nhận xét, chữa. Bài tập 2 : HS làm vào vở, làm bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3 : HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm vở, chữa bảng. - GV chấm điểm một số bài ; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò (2'): - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. .. Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về hai kiểu kết bài: - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (3'): - HS đọc các đoạn mở bài (BT2, tiết TLV trước) đã được viết lại. 2- Bài mới: a, Giới thiệu bài (1'). b, Hướng dẫn HS làm bài tập (34'). Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của kết bài a (Kba) và kết bài b (KBb). GV nhận xét, kết luận: Bài tập 2: - Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài). - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Năm, bảy HS nói tên đề bài mà các em chọn. - HS viết các đoạn kết bài. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2 - 3 HS. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. - GV mời những HS làm bài trên giấy, lên dán bài lên bảng lớp, trình bày kết qủa. Cả lớp và GV cùng phân tích, nhận xét đoạn viết. 3. Củng cố, dặn dò (2'): - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại các đoạn viết; cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV tuần 20. Âm nhạc (GV chuyên nhạc soạn giảng) . Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 14. I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. * Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. + Tuyên dương, khen thưởng: + Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt theo yêu cầu. ===========================================================
Tài liệu đính kèm: