3) Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học
- Dùng lời + Tranh (SGK)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta (Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà để gặp bố mẹ)
- Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương, Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn)
TUẦN 29 Thứ hai ngày Tập đọc. MỘT VỤ ĐẮM TÀU I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài Đọc diễn cảm một đoạn trong bài 3. Thái độ: Giúp đỡ, hết lòng vì bạn bè II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Tranh minh họa SGK III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học - Dùng lời + Tranh (SGK) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta (Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà để gặp bố mẹ) - Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương, Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn) - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập xuống, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang con tàu dần chìm giữa biển. Hai bạn nhỏ hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển) - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt lên, Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn và ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống xuồng) - Quyết định nhường bạn xuống xuồng, cứu bạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hi sinh bản thân vì cuộc sống của bạn) - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-a và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô) * Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn cuối theo cách phân vai 4. Củng cố: - Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài - Liên hệ giáo dục học sinh 5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài - Chuẩn bị sách vở - Lắng nghe, quan sát - 1 học sinh đọc toàn bài - Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài - Luyện đọc theo cặp - 1 – 2 học sinh đọc toàn bài - Lắng nghe, nhớ giọng đọc - 1 học sinh đọc đoạn 1 - Trả lời -1 học sinh đọc đoạn 2 - Trả lời - 1 học sinh đọc đoạn 3 - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Nêu ý chính của bài - 5 học sinh tiếp nối đọc đoạn - Nêu giọng đọc - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm - 1 số nhóm thi đọc - 2 học sinh nêu lại - Lắng nghe - Về học bài Toán: ÔN TẬPVỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1, bài tập 2, bài tập 5 (a) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm 2 ý của BT4 (Tr_149); Giải thích cách làm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Đưa ra bảng phụ, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh chữa bài ở bảng * Đáp án: - Hỏi học sinh về ý nghĩa của tử số và mẫu số (Tử số cho ta biết số phần đã tô màu của băng giấy; Mẫu số cho ta biết số phần được chia ra của băng giấy) - Hỏi học sinh về phân số chỉ số phần không tô màu của băng giấy () Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Tương tự BT1 * Đáp án: Khoanh vào chữ Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài, khi chữa bài giải thích cách làm Bài 4: So sánh các phân số - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài, giải thích cách làm a) và Vì nên > b) và < (Hai phân số có cùng tử số) c) và 1 Do đó > Bài 5 (a) - Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số sau đó xếp theo thứ tự * Kết quả là: 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Hiểu yêu cầu của bài - Làm bài, chữa bài - Nghe, trả lời - Vài học sinh nêu - Thực hiện tương tự BT1 - Nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài giải thích cách làm - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm - Thực hiện theo hướng dẫn - Lắng nghe - Về học bài Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có những hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc 2. Kỹ năng: Đóng vai phóng viên 3. Thái độ: Tôn trọng, ủng hộ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc II) Chuẩn bị: - Học sinh: Tranh, ảnh, bài báo, về tổ chức Liên Hợp Quốc - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh nêu ghi nhớ (T1) - Việt Nam ra nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào ngày, tháng, năm nào? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” _ BT2 (SGK) - Phân công một số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc - Nhận xét, khen học sinh đóng vai tốt, học sinh trả lời đúng * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ - Hướng dẫn học sinh trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về hoạt động của Liên Hợp Quốc - Khen học sinh sưu tầm được tư liệu hay 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Nhắc nhở học sinh thực hiện nội dung bài học - 2 học sinh - Đóng vai phóng viên, phỏng vấn - Trưng bày - Lắng nghe - Về học bài Chính tả: (Nhớ - viết) ĐẤT NƯỚC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng 2. Kỹ năng: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả - Gọi 1 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cần viết chính tả - Yêu cầu học sinh nhìn SGK, đọc thầm đoạn cần viết chính tả - Nhắc học sinh những từ ngữ dễ viết sai chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, - Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ - viết chính tả - Chấm, chữa một số bài chính tả c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó - Gọi học sinh đọc bài văn ở SGK - Yêu cầu học sinh làm bài (gạch chân dưới các cụm từ theo yêu cầu) - Gọi học sinh nêu bài làm - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng * Đáp án: a) Các cụm từ: - Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến; Huân chương Lao động; - Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động - Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (VD: Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người Bài tập 3: Viết hoa tên các danh hiệu trong đoạn văn SGK cho đúng - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn, phát hiện cụm từ chỉ danh hiệu - Chia nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng * Đáp án: - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân - Bà mẹ Việt Nam Anh hùng 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, nhớ kiến thức - 2 học sinh - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Đọc thầm - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhớ - viết chính tả - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc - Làm bài - Nêu bài làm - Lắng nghe, ghi nhớ - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu - Thảo luận nhóm, làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - Về học bài Thứ ba ngày Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân 2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh các số thập phân 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bảng con - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 5 (SGK_Tr150) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số trong số đó - Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học sinh đọc và thực hiện các yêu cầu tiếp theo của bài VD: 63,42 - Đọc: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai - Số 63,42 có phần nguyên là 63; phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục; 3 chỉ 3 đơn vị; 4 chỉ 4 phần mười; 2 chỉ hai phần trăm Bài 2: Viết số thập phân - Đọc các số thập phân, Yêu cầu học sinh viết vào bảng con a) 8,65 b) 7,49 c) 0,04 Bài 4: Viết các số dưới dạng số thập phân - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002 b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5 Bài 5: Điền dấu ; = - Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả bài làm 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai số thập phân 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài - 2 học sinh - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc và thực hiện các yêu cầu của bài - 1 học sinh nêu yêu cầu - Viết số - Viết số - Điền dấu, nêu kết quả - Nêu cách so sánh 2 số thập phân - Lắng nghe - Về học bài Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học về: dấu chấm, dấu hỏi, chấm than 2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3, bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2, bài tập 1 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa kì II (phần LTVC) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Tìm các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui (SGK) - Cho biết mỗi dấu câu đó dùng làm gì? - Gọi 1 học sinh đọc mẩu chuyện SGK - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: đánh số thứ tự cho các câ ... bài tập 1, 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 1, 2 (tiết LTVC trước) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống - Hướng dẫn học sinh hiểu rõ yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập - Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp - Nhận xét, chốt bài làm đúng Thứ tự các dấu cần điền là: chấm than (!), chấm than (!); chấm than (!), chấm than (!), dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than(!); chấm than(!); chấm than(!); chấm hỏi (?); chấm than(!); dấu chấm (.); dấu chấm(.) - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn Bài tập 2: Chữa lại các dấu câu bị dùng sai trong mẩu chuyện vui dưới đây. Giải thích vì sao lại chữa như vậy - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 - Gọi 1 số học sinh đọc mẩu chuyện vui (SGK), yêu cầu học sinh đánh thứ tự câu - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân sau đó chữa bài (khi chữa bài yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại chữa như vậy) - Chốt lại bài làm đúng * Đáp án: - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu - Câu 4: Đây là câu cảm nên sửa dấu câu thành dấu chấm than - Câu 5: là câu hỏi do đó sửa dấu chấm than cuối câu thành dấu chấm hỏi - Câu 6: Là câu cảm nên sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm than - Câu 7: Là câu cảm nên sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm than - Câu 8: Đây là câu kể do đó sửa dấu chấm than thành dấu chấm - Gọi học sinh đọc lại mẩu chuyện đã hoàn thành và trả lời câu hỏi: + Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng? (Thấy Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ không ngờ Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt quần áo) Bài tập 3: Với mỗi nội dung (SGK) hãy đặt câu và dùng những dấu câu thích hợp - Hỏi học sinh với mỗi nội dung được nêu ở SGK thì nên dùng các dấu câu nào và cần đặt hiểu câu nào (ý a: đặt câu khiến, dùng dấu chấm than; ý b: đặt câu hỏi, dùng dấu chấm hỏi; ý c: đặt câu cảm, dùng dấu chấm than; ý d: đặt câu cảm, dùng dấu chấm than) - Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi ý học sinh ghi cấu đúng, hay ở bảng 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Nêu yêu cầu - Lắng nghe, xác định yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 học sinh chữa bài - Theo dõi, nhận xét - 1 học sinh đọc đoạn văn - Nêu yêu cầu - Đọc, đánh thứ tự câu vào SGK - Làm bài vào vở, nối tiếp nêu kết quả bài làm - Theo dõi - 1 học sinh đọc, trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu - Suy nghĩ, trả lời - Đặt câu, nối tiếp nêu câu đã đặt - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng 2. Kỹ năng: Nói về sự nuôi con của chim 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Học sinh: - Giáo viên: Hình trang 118, 119 (SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nói về chu trình sinh sản của ếch 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát - Yêu cầu 2 học sinh dựa vào câu hỏi trang 118 (SGK) để hỏi và trả lời nhau + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở H2 (hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt; hình 2b: quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà; hình 2c: Quả trứng ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà; Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà) - Kết luận HĐ1 * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát hình trang 119 (SGK), thảo luận và trả lời câu hỏi + Bạn có nhận xét gì về những con gà, con chim non, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? (hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm ăn được ngay mà phải nhờ vào thức ăn bố mẹ tha về) 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Làm việc theo nhóm 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời - Theo dõi - Quan sát hình, thảo luận trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Địa lý: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Kỹ năng: Xác định được vị trí của châu Đại Dương và châu Nam Cực trên bản đồ 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Quả địa cầu, bản đồ Thế giới. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số đặc điểm nổi bật của kinh tế Châu Mĩ? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương - Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ và thông tin ở SGK để trả lời câu hỏi ở mục a - Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương - Giới thiệu về vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương trên quả địa cầu: Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương - Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh và thông tin ở SGK để nêu những đặc điểm tự nhiên, người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương (Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van, giới sinh vật độc đáo. Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ) - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3(SGK) - Cho học sinh quan sát ảnh chụp chủng tộc người da trắng - Giới thiệu với học sinh về con người ở đây: Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. Dân cư ở đây chủ yếu là người da trắng, ngoài ra còn có một số ít người da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? (Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp: Khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh) * Hoạt động 3: Tìm hiểu về châu Nam Cực - Yêu cầu học sinh dựa vào thông tin, tranh ảnh để trả lời câu hỏi ở mục 2: + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên ở châu Nam Cực? (Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh cụt) + Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? (Vì điều kiện sống không thuận lợi nên không có dân cư sinh sống, chỉ có các nhà khoa học tới đây nghiên cứu) - Gọi học sinh đọc mục: Bài học (SGK) 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Đọc SGK, trả lời câu hỏi - Xác định vị trí trên bản đồ - Lắng nghe - Quan sát, đọc thông tin SGK trả lời - Quan sát hình - Lắng nghe - Vài học sinh dựa vào SGK, trình bày - Đọc SGK, trả lời câu hỏi - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài Thứ sáu ngày Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: + Viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân + Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng 2. Kỹ năng: Làm các bài toán liên quan 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài ý c của bài tập 3 (trang 153) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số thập phân - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, gọi học sinh chữa bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Có đơn vị là km 4km 382m = 4,382 km 2km 79m = 2,079 km 700m = 0,7 km b) Có đơn vị là m 7m 4dm = 7,4 m 5m 9cm = 5,09 m 5m 75mm = 5,075 m Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số thập phân - Thực hiện tương tự bài 1 a) Có đơn vị là kg 2kg 350g = 2,35kg 1kg 65g = 1,065kg b) Có đơn vị là tấn 8tấn 760kg = 8,76 tấn 2tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh làm bài, chữa bài đồng thời giải thích cách làm - Nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng a) 0,5 m = 50 cm b) 0,075 km = 75m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 8 kg 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, làm bài 4 (154) - 2 học sinh - Nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân, 2 học sinh chữa bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm tương tự bài 1 - Nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài nêu cách giải - Theo dõi, lắng nghe ghi nhớ - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc các chi tiết, cách diễn đạt, cách trình bày trong bài văn 2. Kỹ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài làm của mình, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần sửa chung III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nhận xét về kết quả bài viết: - Gọi học sinh đọc 5 đề bài (SGK) - Mở bảng phụ đã viết sẵn các lỗi, nhận xét ưu điểm và các lỗi trong một số bài viết của học sinh - Thông báo điểm số cụ thể c) Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Trả bài cho học sinh - Hướng dẫn học sinh sửa các lỗi chung ở bảng - Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài của mình d) Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn, bài văn hay - Đọc những đoạn, bài văn hay có sáng tạo của học sinh - Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn văn hay hơn vào vở - Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại - 2 học sinh - 1 học sinh đọc - Theo dõi - Sửa lỗi ở bảng phụ - Sửa lỗi trong bài - Lắng nghe, cảm nhận cái hay của các bài được đọc - Viết bài vào vở - Nối tiếp đọc đoạn vừa viết - Lắng nghe - Về viết bài vào vở bài tập SINH HOẠT ĐỘI
Tài liệu đính kèm: