Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

ÔN TẬP BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH

TẬP ĐỌC NHẠC: TẬP ĐỌC NHAC SỐ 1

I Mục tiêu.

- H\s thuộc lời ca, thể hiện tình cảm hồn nhiên , trong sáng của bài reo vang bình minh

- H\s tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bàI hát theo nhóm, cá nhân

- H\s đọc đúng giai điệu , ghép lời kết hợp gõ phách, bài tập đọc nhạc số 1

II. Chuẩn bị

- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng

- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập

III. hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Âm nhạc
ôn tập bàI hát: reo vang bình minh
Tập đọc nhạc: Tập đọc nhac số 1
I Mục tiêu.
- H\s thuộc lời ca, thể hiện tình cảm hồn nhiên , trong sáng của bài reo vang bình minh
- H\s tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bàI hát theo nhóm, cá nhân
- H\s đọc đúng giai điệu , ghép lời kết hợp gõ phách, bài tập đọc nhạc số 1
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng
* Ôn tập bài hát hát:Reo vang bình minh
*Tập đọc nhạc: TĐN số 1 cùng vui chơi
 G iới thiệu bài tạp đọc nhạc 
- treo bài tập đọc nhạc lên bảng
 bài viết theo loại nhịp gì ? có mấy nhịp?
- tập đọc tên nốt nhạc
- luyện tập tiết tấu
Gõ tiết tấu làm mẫu
- HS hát bài reo vang bình minh kết hợp gõ đệm 
- trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng
- trình bày theo nhóm
- HS hát kết hợp với vận động theo nhạc
- theo nhịp 2\4 gồm có 8 nhịp
- HS nói tên nốt trong TĐN từ thấp lên cao: Đồ- Rê- Mi- Son
- Cả lớp luyện đọc
- Gõ tiết tấu kết hợp gõ phách.
- Cả lớp thực hiện
* Ghép lời ca
- Cả lớp thực hiện
4. Củng cố: 
 Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Tập hát lại bài vừa học ở nhà.
- HS gõ phách mạnh phách nhẹ khi đọc nhạc và bài hát
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số.
	- Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa Bài tập 2, 3/b.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
Mẫu: 
 Mà 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
- Học sinh làm nhóm,.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
3. Củng cố:
 Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3/c,d.
	Tập đọc
Lòng dân (Tiết 1)
 ( Nguyễn Văn Xe)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch 
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi
3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à  Ngồi xuống!  Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
* Tìm hiểu bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh. (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- Ba, tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc lại đoạn kịch.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay  Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
4. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
5. Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
khí hậu
I. Mục tiêu:
	- Học sinh trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
	- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc Nam.
	- Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam
	- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu những đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản ở nước ta.
2. Bài mới:	a, Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b, Giảng bài mới.
1. Nước là có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:
- Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc – Nam trên bản đồ ĐLTN Việt Nam..
- Cho HS làm việc cá nhân theo CH.
1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội.
2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở thành phố HCM?
3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2 miền?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
3. ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
"Bài học sgk.
- Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1 rồi thảo luận.
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác bổ xung.
- HS theo dõi.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Tháng 1: 16o C Tháng 7: 29o C
Tháng 1: 26o C Tháng 7: 27o C
- Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền Nam nóng quanh năm.
+ Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tối quanh năm.
+ Khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán kéo dài.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Dặn dò: Học sinh về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 8 tháng 9năm 2009
Chính tả ( nhớ- viết )
Thư gửi các học sinh. Quy tắc đánh dấu thanh
I. Mục tiêu:
	- Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.
	- Luyện tập về cấu tạo vần, bước đầu làm quen với vần có âm uối u. Nắm quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
	Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: hướng dẫn HS nhớ - viết.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số.
- Chấm bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
Bài 3: 
- Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh?
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhớ – viết vào vở.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh:
- Đọc yêu cầu bài.
- Phát biểu ý kiến
- HS nhắc lại.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
 Nhận xét giờ. 
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
	- Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
 + Giảng bài mới.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
Mẫu: 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
5m 7dm = 5m + m = 5m
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 5: 
Giáo viên thu chấm vở.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách làm hợp lý nhất.
- Học sinh trình bày bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài tập cá nhân.
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
a, 1dm = m b, 1g = kg
 3dm = m 8g = kg
 9dm = m 25g = kg
- Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày 3 phần còn lại.
+ 2m 3dm = 2m + m = 2m
+ 4m 37cm = 4m + m = 4m
+ 1m 53cm = 1m + m = 1m
+ 3m 27cm = 3m + m = 3m
+ 3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm
 = 32dm + dm : 32dm
Học sinh làm bài vào vở.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học
4. Dặn dò: + Về nhà làm vở bài tập, bài tập 2.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục đích- yêu cầu:
	1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
	2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
	3. Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1.
	- Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
 + Giảng bài mới.
	Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải.
Bài 3: 
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Cả lớp nhận xét.
- HS thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
- 1 HS đọc  ... của mình (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết:
	- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
	- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
	- Tán thành hành vi đúng, không tán thành những hành vi đúng.
II. Tài liệu và phương tiện:
	Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to, thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng
 * Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện Chuyện của bạn Đức
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện
- Đức gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện , Đức cảm thấy thế nào?
H: Theo em , Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? vì sao?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm BT trong SGK
 a) GV nêu mục tiêu
 b) Cách tiến hành
- GV chia lớp thành nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận
- GV kết luận
- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe
- Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết
- Trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.
- HS nêu cách giải quyết của mình 
- cả lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời kết quả
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
Luyện từ và Câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
 I. Mục tiêu
-Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
 - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
- VBT, Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1
 III. Các hoạt động dạy học
 1. kiểm tra bài cũ
- KT lại bài tập 3
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- GV nêu yêu cầu bài tập
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho
 Bài tập 3
 - Gọi HS trả lời
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Về nhà viết lại đoạn văn.
- 3 HS làm bài tập 3
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng làm
- HS đọc lại đoạn văn đã làm
Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
- HS đọc nội dung bài tập
- lớp trao đổi thảo luận và trả lời
- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn viết
VD: Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên đôi má em bé...
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Thể dục
đội hình đội ngũ- trò chơi: “đua ngựa”
I. Mục tiêu:
	- Củng cố nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ:
	- Biết trò chơi “Đua ngựa”
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.
	- 1 còi, 4 con ngựa, 4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1 - Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
- Khởi động.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên tập một vài động tác bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2 - Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập: hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái.
- Giáo viên cho lớp tập 1 lượt.
- Giáo viên khen gợi, tuyên dương tổ tập tốt.
b. Trò chơi:
- Phổ biến luật chơi:
3 - Phần kết thúc:
- Nhận xét. Dặn về tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai.
HS lên tập một vài động tác bài.
- Chia lớp tập theo (tổ trưởng điều khiển)
- Trình diễn giữa các tổ.
“Đua ngựa”
- Cả lớp cùng chơi.
- Thả lỏng,hít thở sâu.
Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
	- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới:	a, Giới thiệu bài.
	b, Giải bài.
* Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
 Tỉ số 2 số là 
 Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
121
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
 Tỉ 2 số: 
 Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:
Kết luận:
+ Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm cá nhân.
- Giáo viên gợi ý.
Bài 2:
Bài 3: Làm vở bài tập + vở.
- Giáo viên hướng dẫn.
Ta có sơ đồ: a)
60 m
b)
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đáp số: 55 và 66
Bài giải
Hai số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tương tự bài 2.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) 
Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2)
 Đáp số: a) 35 x 25m.
 b) 35 m2.
3. Củng cố :
 Nhận xét tiết học
4. dặn dò:
	 Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
 I. Mục tiêu
- Nắm được ý nghĩa chính cảu 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí( BT2).
 II. Đồ dùng dạy học
 - 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa
 III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa 2. Bài mới:	a. Giới thiệu bài.
	b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là làm gì?
- GV nhận xét kết luận
- Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- GV nhận xét cho điểm
 Bài 2
- GV và HS cả lớp nhận xét
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn
- HS trả lời: Tả quang cảnh sau cơn mưa
- HS tự làm bài
- 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- 5 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- HS đọc yêu cầu, và làm bài
2 HS trình bày bài của mình.
 3. Củng cố : Nhận xét tiết học
4. dặn dò: Dặn HS về viết lại bài văn, chuẩn bị tiết sau.
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu:
	- Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương.
	- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
+Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ.
3. Bài mới:+ Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Người đại diện phía chủ chiến
- Nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? 
- HS lắng nghe.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
- HS nêu (có 2 ý kiến trái ngược nhau)
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình ký hiệp ước với thực dân Pháp.
- HS nêu ( VD: Không chịu khuất phục thực dân Pháp).
Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu, các quan lại chia thành hai phái: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phía chủ hòa.
Hoạt động 2: HĐ nhóm
Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế
Học sinh thảo luận nhóm: chia thành các nhóm 4 cùng thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm.
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương
Hỏi: 
- HS nêu .
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? 
( Đưa vua Hàm Nghi lên vùng rừng núi Quảng Trị).
- Giới thiệu về vua Hàm Nghi:
 Nhà vua tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch (1872 - 1943) lên ngôi vua ngày 1-7-1884. Khi cuộc phản công thất thủ, Tôn Thất Thuyết bỏ kinh thành chạy ra Tân Sở, lúc đó nhà vua mới 18 tuổi. Vào đêm 1-11-1988, dựa vào tên phản bội Trương Quang Ngọc, Pháp bắt được nhà vua. Chúng tìm mọi cách mua chuộc Hàm Nghi nhưng không được nên đã dày ông sang An giê ri.
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương?
- HS nêu VD:Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình - Thanh Hóa)
4. Củng cố: Nhận xét tiết học:
5. Dặn dò : Học thuộc bài và xem trước bài sau.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 3
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 4
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang trí lớp học.
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_5_tuan_3_chuan_kien_thuc.doc