Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 10

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 10

* Giới thiệu bài:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.

- GV gọi HS lần lượt

 2. Hoạt động 2: ( Miệng)

- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?

- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"

- T đánh giá chung

 3. Hoạt động 3: Nhóm 2

Bài tập yêu cầu gì?

a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.

b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.

c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.

- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.

 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:

- NX giờ học.VN tiếp tục luyện đọc

 + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Chào cờ
 Toàn trường chào cờ
 Tập đọc
ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 chữ/ 15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm đước đoạn văn, đoạn thơ với (tốc độ trên 75 tiếng /15 phút).
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- GV gọi HS lần lượt
- HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2'
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
 2. Hoạt động 2: ( Miệng)
Bài số 2:
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- T đánh giá chung
- H trình bày miệng - lớp bổ sung.
 3. Hoạt động 3: Nhóm 2
Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn
 bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN tiếp tục luyện đọc
 + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
- 3 HS thực hiện
 Toán
Tiết 46 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
P = 7 x 4 = 28 (dm)
S = 7 x 7 = 49 (dm2)
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Củng cố về góc nhọn, góc vuông, góc tù. 
a. Bài số 1:
- GVvẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên.
a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
2. Hoạt động 2: Củng cố về đường cao của hình tam giác.
b. Bài số 2:
- Nêu tên đường cao của ABC.
- Đường cao của ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
3. Hoạt động 3: Củng cố cách vẽ hình vuông.
c. Bài số 3:
- Cho HS nêu các bước vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
- HS lên bảng thực hiện. A 3cm B
 D C
4. Hoạt động 4: Củng cố vẽ hình chữ nhật và xác định trung điểm cả đoạn thẳng.
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 HS lên bảng.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- NX giờ học.
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD A B
 M N
 D C
.
 Đạo đức
Tiết 10 : tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - B iết được vì sao phải tiết kiệm thờ giờ.
 - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu bài tập 3
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Bài cũ:
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?
1. Hoạt động 1: ( Làm miệng)
Bài số 1:
- HS làm bài tập 1 SGK
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập đ trình bày miệng
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là:
- ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là:
- ý b, đ, e
ị Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
2. Hoạt động 2: ( Nhóm 2)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
b. Bài số 2: 
- HS thảo luận nhóm và nêu KQ 
-Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.
- GVđánh giá chung.
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn
3. Hoạt động 3: Phiếu bài tập
c. Bài số 3:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng.
Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- GV cho HS chọn
- GVnhận xét
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.
4. Hoạt động 4: TC Rung chuông vàng.
d. Bài số 4:
Cho HS giơ thẻ
a) Thẻ đỏ đ tán thành
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Thẻ đỏ
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng.
c) Thẻ đỏ
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
d) Thẻ xanh
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
ị Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
ị Kết luận: GV chốt ý
5. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
	 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 19 : ôn tập con người và sức khoẻ (TT)
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn.
HS :	- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tự đánh giá:
*Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
	* Cách tiến hành:
- GV cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chí:
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Cho HS nêu miệng.
+ Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* Kết luận: GV chốt ý
2. Hoạt động 2: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí"
* Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình.
- Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
- Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày.
đ Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được.
3. Hoạt động 3: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
* Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm việc CN
- HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng.
- HS trình bày miệng.
- GV đánh giá
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào?
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010
 Toán
Tiết 47 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ: 
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 1. Hoạt động 1: Củng cố về cộng trừ các số có đến sáu chữ số.
a. Bài số 1: TC: Rung chuông vàng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bảng con.
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
+
+
-
 386259 726485 528946
 260837 452936 73529
 647096 273549 602475
GV KL
2. Hoạt động 2: Củng cố về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
b. Bài số 2: 
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
 Tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc.
Cho HS đọc yêu cầu
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
c. Bài số 3:
- Lớp đọc thầm
- Có chung cạnh BC
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Là 3cm
- Cho HS vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- HS thực hiện
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
 Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
- Cách tính chu vi hình chữ nhật
 Chu vi hình chữ nhật
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm
4. Hoạt động 4: Củng cố giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
d. Bài số 4: ( Nhóm 5)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài - nhận xét 
- GV đánh giá chung
C. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
+ 1 HS đọc - lớp đọc thầm và phân tích đề  ... í tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao?
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
* Mục tiêu: Nêu được vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt.
* Cách tiến hành:
+ GV treo bản đồ và lược đồ.
- 2 – 3 HS nêu.
- HS quan sát và tìm vị trí thành phố ĐàLạt trên bản đồ và lược đồ.
- Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển.
- Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm.
* Kết luận: Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
- 1 đ 2 H nhắc lại.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
2. Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
* Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát tranh
+ HS quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
- Cho HS tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ.
- 1 đ2 HS chỉ vị trí
- Cho HS mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
- HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước?
- Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren...
* Kết luận: GVchốt ý
3. Hoạt động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát.
* Mục tiêu: HS nêu được các công trình phục vụ du lịch.
* Cách tiến hành:
- Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch.
- Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
- Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch?
- Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao...
* Kết luận: GV chốt ý
4. Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
* Mục tiêu:Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh.
* Cách tiến hành: 
- Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn?
- Được trồng quanh năm với diện tích rộng.
Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh.
- Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt.
- Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da.
- Các loại quả ngon: dâu tây, đào,...
- Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,...
- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn?
- Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ...
* Kết luận: GV chốt ý
* Bài học: SGK
5. Hoạt động nối tiếp.
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
Lịch sử ( Dạy chiều).
Tiết 10 :Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. Mục tiêu:
 - Nắm được những nét chính vêg cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật ( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- ĐôI nết về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế 
( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắn lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình1 minh hoạ trong SGK 
 - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ - Giới thiệu bài:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào?
* Giới thiệu bài. 
Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn"
B- Bài mới:
	2. Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
* Mục tiêu: Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
* Cách tiến hành:
+ GV cho HS đọc bài
- Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược ntn?
+ HS đọc phần 1
- ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại đ con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước đ quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua.
- Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ?
- Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô "Vạn tuế"
- Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì?
- Xưng là hoàng đế, triều đại của ông được gọi là triều Tiền Lê.
- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
* Kết luận: GV chốt ý
- Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống.
3. Hoạt động 2: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Thời gian quân Tống xâm lược nước
ta?
- Năm 981
- Kết quả cuộc k/c ntn?
- Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc 
bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn 
thắng lợi.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta.
 * Kết luận: GVchốt ý
C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau.
- Giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006
Tiết 5 : Kĩ Thuật 
Tiết 10 : Khâu đột mau(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- H khâu được các mũi khâu đột mau theo vạch đường dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
	- Mẫu khâu đột mau.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu đột mau?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu đột mau:
- Cho H nhắc lại nghi nhớ.
- Muốn khâu đột mau ta phải thực hiện qua những bước nào?
- 3 đ4 học sinh nêu.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- T cho H thực hành.
- T quan sát hướng dẫn theo nhóm.
- H thực hành trên vải
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- H trưng bày theo nhóm
- Cho H tự đánh giá.
+ Khâu đột mau theo đường vạch dấu.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau.
+ Đường khâu thẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- T nhận xét - đánh giá kết quả của H.
5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Thứ sáu ngày 10 tháng11 năm 2006
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 10
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
KN tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 11:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Chuẩn bị tốt ngày 20 – 11.
Kỹ Thuật – Tiết 19
Thêu lướt vặn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- H hứng thú trong học tập, yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	- Tranh quy trình thêu lướt vặn.
- Mẫu thêu lướt vặn.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
3/ Hoạt động 3: Thực hành: 
- Cho H nhắc lại TN là thêu lướt vặn - cách thêu.
- H nhắc lại ghi nhớ.
- Nêu các bước thực hiện thêu lướt vặn.
- B1: Vạch dấu đường thêu.
- B2: Thêu theo đường vạch dấu.
- T yêu cầu H bỏ vật liệu lên bàn để kiểm tra.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- T cho H thực hành
- T quan sát - hướng dẫn thêm cho một số nhóm chậm
- H thực hành trên vải 20'
4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của H.
- T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
- H trưng bày theo nhóm
- T nêu tiêu chuẩn đánh giá
+ Thêu đúng kỹ thuật.
- H tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.
+ Các mũi thêu thẳng, không dúm.
+ Nút chỉ cuối thêu đúng không tuột.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
- T nhận xét kết quả học tập.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật - Tiết 20
Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
+ Cho H quan sát vật mẫu.
- Nêu đặc điểm hình hàng rào đơn giản.
+ H quan sát và nhận xét mẫu thêu.
- Được thêu bằng mũi thêu lướt vặn. Trong mẫu thêu có 2 đường hàng rào ngang và 3 đường hàng rào dọc.
2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật
- Nêu tác dụng của khung thêu.
- Làm cho mặt vải căng đều để đường thêu và mũi thêu không bị dúm.
- T hướng dẫn các bước căng vải trên khung thêu.
- H quan sát - thực hiện theo T
- Cho H nhắc lại các thao tác thêu lướt vặn.
 - 1 đ 2 học sinh nêu.
+ Cho H quan sát hình 1 và các thao tác kẻ đường hàng rào lên mảnh vải.
- Học sinh nêu
- Nêu cách thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thực hiện như thêu lướt vặn theo đường hàng rào đã vạch sẵn trên vải.
- Khi hết 1 đường thêu có thể thêu chỉ màu khác cho đẹp.
- Khi thêu cần lưu ý những gì?
- Trước khi xuống kim để mũi thêu tiếp phải đưa sợi chỉ về cùng 1 phía với mũi thêu trước mũi kim luôn ở trên sợi chỉ.
- Kết thúc đường thêu cần xuống kim ở mũi thêu cuối để thắt nút và cắt chỉ.
3/ HĐ 3: Thực hành
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H
- H kẻ hàng rào lên vải và căng khung thêu.
- T quan sát - hướng dẫn H còn lúng túng
4/ Củng cố - dặn dò:
Dặn dò: Cất dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hiện tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc