Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 14

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 14

Tập đọc

TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khỏe, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

 

doc 34 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
 chào cờ
Toàn trường chào cờ
 Tập đọc
Tiết 27: Chú đất nung
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khỏe, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GV cùng HS nx, ghi điểm.
- 2 HS nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài và chủ điểm.
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 HS khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Đọc bài trong nhóm 3.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1, trả lời:
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
? ý chính đoạn 1?
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời;
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
? ý đoạn 2?
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? ( Nhóm 3)
? ý đoạn 3?
? Câu chuyện nói lên điều gì?
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Nêu giọng đọc. đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- Nhận xét ghi điểm.
 C. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
- VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
- 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
 - 3 HS đọc lần một.
- 3 HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm và thi đọc.
-... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người.
 - ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
 - Cả lớp.
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. 
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- HS thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 HS nêu.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
Toán
Tiết 66: chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
	 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 HS lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- GV cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 HS lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- HS phát biểu.
- GV nx, chốt đúng, ghi bảng.
- Nhiều HS nhắc lại.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2.Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu.
? Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Câu b. 
- Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1)
- Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
? Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- HS phát biểu thành lời ( không yc học thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
3 Hoạt động nối tiếp: 
- NX tiết học.
- VN học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
tiết 5: đạo đức
tiết 14: biết ơn thầy giấo, cô giáo ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	-Biết được công lao của thầy, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Các băng chữ của bài tập 2( 22 ).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A, Kiểm tra bài cũ.? Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ?
- 2, 3 hs trả lời, lớp nx, trao đổi.
- GV nx, đánh giá chung.
B, Giới thiệu trực tiếp vào bài mới.
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk).
* Mục tiêu: - HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs nêu tình huống:
- 2 Hs nêu
- Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra?
- HS dự đoán.
- Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ?
- Lần lượt HS trình bày.
- Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử.
- HS trao đổi, thảo luận.
- GV kết luận:
* Các thầy giaó, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, sgk )
* Mục tiêu: - Hs nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:- Gv tổ chức cho hs làm bài :
- Từng nhóm trao đổi, thảo luận.
- Trình bày trước lớp:
- Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung và đưa ra phương án đúng.
* Kết luận: - Tranh 1,2,4 thể hiện thái
 độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: - Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4.
 - Trình bày: 
* Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Phần ghi nhớ: 3, 4 HS đọc.
4. Hoạt động tiếp nối:
	- Chuẩn bị bài tập 4- 5 sgk
- Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn.
- Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung.
 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 27: Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,
 - Biết đun sôi nước trước khi uống.
 - Phải biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- 6 phiếu học tập cho hoạt động 3.
	- Các dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà
1. Lọc nước.
 gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
2. Khử trùng nước.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
-> Giáo viên kết luận.
2.Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 P nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
-> 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
4.Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết Phương pháp đun sôi nước uống.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
-> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc.
? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao.
-> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc.
C. Củng cố dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
	 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn chia một tổng cho ( một hiệu ) cho một số ta làm ntn?
- 2 HS trả lời, lấy vd minh hoạ.
- GV cùng HS nx chung.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Trường hợp chia hết.
- Phép chia: 128 472 : 6
- HS đọc ph ... hù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ nông nghiệp VN.
	- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB ( sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB?
- 1,2 Hs trả lời.
? Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào, để làm gì?
- 1, 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. 
* Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB. 
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sx lúa gạo.
* Cách tiến hành:
? ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- HS qs tranh ảnh, đọc sgk:
- Đất phù sa màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
? Em có nx gì về công việc sx lúa gạo của người dân ĐBBB?
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở ĐBBB? 
? Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ?
* Kết luận:- Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
 - Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
* Mục tiêu: Vùng ĐBBB là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh.	
- Vất vả nhiều công đoạn.
- Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt.
- Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo.
* Cách tiến hành:
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp?
 Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ...
-Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết.
? Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB? 
- Bắp cải, hoa lơ.
- Xà lách, cà rốt,...
? Nguồn rau xứ lạnh mang lại gía trị kt gì?
- Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kt cao.
- Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp
 bảo vệ cây trồng vật nuôi...
 C. Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần bài học.
- NX tiết học. 
- VN học thuộc bài, cbị bài tuần 15.
 Lịch sử ( Dạy chiều)
Tiết 14: nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
 - Biết rằng sau nhà Lí là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
 - Đến cuối thế kỉ XII nhà Lí ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
 + Nhà Trần vãn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
 - HS khá, giỏi: biết được những việc của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
? Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta? 
? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
* Mục tiêu: - Hs biết được hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần.
* Cách tiến hành:
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn? * Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
* Mục tiêu: Những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
- Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ...
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu cho hs.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
* Mục tiêu: Hs thấy được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân.
* Cách tiến hành:? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa?
 * Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết.
4. Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- NX tiết học.
- VN học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
-
 Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
Tiết 5 : Kĩ thuật
Tiết 14 : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
	- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 
	- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Gv chuẩn bị: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu phần ghi nhớ của bài?
? Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung sgk/ 46.
- Cả lớp đọc thầm.
? Kể tên những vật liệu thường được sử dụng khi trồng rau, hoa?
+ Hạt giống
+ Phân bón
+ Đất trồng
? Nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết để gieo trồng rau, hoa?
- Hs nêu tác dụng lần lượt từng dụng cụ.
- Gv chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị.
3. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 sgk/ 47.
- Cả lớp đọc thầm
? Tên các dụng cụ trồng rau, hoa?
+ Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tưới nước.
? Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên?
- Hs lần lượt nêu.
- Gv chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.
- Hs quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.
- Gv nhắc nhở hs sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên.
- Tóm tắt nội dung chính của bài:
- Hs đọc phần ghi nhớ của bài.
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Học bài và chuẩn bị bài 16.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 14
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 14.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lời học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 15:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 6: kĩ thuật
Tiết 27: Ôn tập và cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn(tiết 1 ).
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập các bài đã học trong chơng 1.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu khâu thêu đã học.
	- Tranh qui trình của các bài trong chơng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chơng 1.
? Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thờng; khâu đột tha; khâu đột mau; thêu lớt vặn; thêu móc xích.
? Nêu qui trình và cách cắt vải theo đờng vạch dấu?
- Cắt vải theo đờng vạch dấu theo đờng thẳng và đờng cong.
? Nêu qui trình và cách khâu thờng?
- Vạch dấu đờng khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
? Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng ?
- Vạch dấu đờng khâu, khâu lợc ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thờng.
? Nêu qui trình và cách khâu đột tha?
- Khâu đột tha từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
? Nêu qui trình và cách khâu đột mau?
- Khâu đột mau theo chiều từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi 1 mũi tiến 2 mũi. Lên kim tại điểm 2.
? Nêu cáh thêu lớt vặn?
- Thêu từ trái sang phải. Trớc khi bắt đầu mỗi mũi thêu cần đa sợi chỉ về cùng một phía của đờng dấu.Lùi về phía phải 1 mũi để xuống kim và lên kim tại điểm cuối của mũi thêu trớc liền kề, mũi kim ở ttrên sợi chỉ.
? Cách thêu móc xích?
- Hs nêu mục ghi nhớ.
2. Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu.
- Mỗi hs tự chọn sản phẩm để làm theo các đờng khâu, thêu đã học.
? Giới thiệu sản phảm mà đã chọn đợc?
- Lần lợt hs giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn.
3. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Hs chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn.
Tiết 1: Kĩ thuật
Bài 28: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 2).
I. Mục tiêu.
	- Ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
	- Hs chọn sản phẩm và vận dụng các các cách khâu, thêu đã học để thực hành.
	- Yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị các sản phẩm mẫu của các tiết học trước.
	- Hs chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cho sản phẩm đã chọn.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của hs.
B, Gv nêu nội dung tiết học.
1. Hoạt động 1: Hs chọn sản phẩm.
- Gv giới thiệu những sản phẩm đã chuẩn bị:
- Hs quan sát:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây
+ Váy áo cho búp bê, gối...
? Nêu cách làm các sản phẩm trên?
- Lần lượt hs nêu.
- Hs giới thiệu sản phẩm mình chọn:
- Lần lượt hs giới thiệu.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Hs thực hành.
- Gv quan sát hs còn lúng túng.
- Hs cơ bản hoàn thành sản phẩm.
3. Dặn dò.
	- Giữ gìn sản phẩm để giờ sau tiếp tục hoàn thành và đánh giá.
	- Chuẩn bị bổ sung những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc