Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 4 - Trịnh Diễm Thúy

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 4 - Trịnh Diễm Thúy

I. Mục tiêu:

 Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 Biết giải bài toàn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số”

II/ Đồ dùng dạy học:

-Sách, bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 4 - Trịnh Diễm Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Tuần: 04 -Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 Tiết: 16 (KTKN: 57 , SGK : 18 )
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011
I. Mục tiêu:
 Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
Biết giải bài toàn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số”
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Sách, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐT
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
2.2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
- GV hỏi: 
- HS : trả lời theo câu hỏi GV
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận: khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
- HS nghe và nêu lại kết luận
- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải bài toán
b) Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK
- GV hỏi: Giúp HS tìm hiểu để bài.
- HS: trả lời theo câu hỏi GV.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán
- GV cho một số HS trình bày cách giải của mình trước lớp. Nếu đúng các cách như SGK thì GV khẳng định lại cho HS cả lớp cách giải. 
GV hướng dẫn theo trình tự như sau:
* Giải bằng cách “rút về đơn vị”
- HS trình bày cách giải của mình trước lớp, sau đó trình bày Bài giải
- HS nêu:
Trong 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180 (km)
G
- GV hỏi : Như vậy để tìm được số km ô tô đi trong 4 giờ chúng ta đã làm như thế nào?
- HS : để tìm được số ki-lô-mét ô tô đi trong 4 giờ chúng ta:
+ Tìm số ki-lô-mét ô tô đi trong 1 giờ
+ Lấy số ki-lô-mét ô tô đi trong 1 giờ nhân với 4
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế?
- Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu lần nên chúng ta làm được như vậy
G
- GV nêu: Bước tìm số ki-lô-mét đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước Rút về đơn vị
- HS trình bày lời giải bài toán như SGK vào vở
* Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- HS nêu:
- Số lần 4 giờ gấp 2 giờ la
4 : 2 = 2 (lần)
- Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao?
- Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần quãng đường 2 giờ đi được,vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
- Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Trong 4 giờ đi được
90 x 2 = 180 (km)
- Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ?
- Chúng ta đã:
+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần 
+ Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được
G
- GV nêu: bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước “tìm tỉ số”
- HS trình bày bài giải như SGK vào vở
2.3.Luyện tập - Thực hành
Bài 1
HS làm vào bảng con
Y
Bài 2
HS làm vào vở nháp
Bài 3
HS làm vào vở BT
G
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
-Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 
Môn: Tập đọc
Tuần: 04 - Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
Tiết: 07 - (KTKN: 09 , SGK : 24 )
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên người tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK).
*KNS: - Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ,cảm thông với những nạn nhân bị nhiễm bom nguyên tử sát hại).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai đọc vở kịch “ Lòng dân” ( cả phần 1 và 2)
- Sau đó, yêu cầu 1 HS trong nhóm nói về nội dung, ý nghĩa của vở kịch .
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc:
- GV hoặc 1 HS khá, giỏi đọc bài văn
- GV hướng dẫn các em đọc đúng số liệu 100.000 người (một trăm ngàn người) đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài (Xa- da- cô, Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki). 
- GV chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: (từ đầu đến đầu hàng) Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
+ Đoạn 2: (tiếp theo đến nguyên tử) hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: (tiếp theo đến 664 con) Khát vọng sống của Xa- da- cô Xa- da- ki
+ Đoạn 4: (còn lại) Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- si- ma. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần: 
b) Tìm hiểu bài: 
+ Câu hỏi 1: Xa- da- cô nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+ Câu hỏi 2 : 
- GV chia câu hỏi này làm 2 câu hỏi nhỏ. Trước hết, yêu cầu HS đọc thầm lại các đoạn 1, 2, 3, trả lời câu hỏi thứ nhất và thứ 2. 
+ Kể từ khi nhiễm phóng xạ, bao lâu Xa- da- cô mới phát bệnh?
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Câu hỏi 3 : Các bạn nhỏ đã làm gì 
a/ Để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô ?
b/ Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- GV nhận xét bổ sung. 
+ Câu hỏi 4: 
- Dành nhiều thời gian hơn cho câu hỏi này) Nếu dược đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì vỡi Xa- da- cô?
VD:
+ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất. 
+ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh
c) Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn (như đã hướng dẫn ở mục + Chọn xác lập kĩ thuật đọc 1, 2 đoạn (giọng đọc, chỗ nhấn giọng, ngắt giọng). 
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 
3- Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài tập đọc tiết sau: ”Bài ca về trái đất”
- HS đọc.
- Trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS ngắm tranh Xa- da- cô gấp những con sếu bằng giấy reo quanh phòng, ảnh tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
- Nhiều HS đọc thành tiếng từng đoạn. Sau đó, 1, 2 em đọc lại cả bài. 
- HS đọc thầm những từ ngữ được chú giải trong SGK (bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết). Một em giải nghĩa lại các từ đó trước lớp. HS nêu từ các em chưa hiểu. GV giúp HS giải nghĩa các từ đó (nếu có)
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự điều khiển nối tiếp nhau của 1, 2 HS khá giỏi. GV đóng vai trọng tài, cố vấn. 
- HS đọc thầm câu hỏi đọc lướt nội dung các đoạn 1, 2, 3 của bài văn – trả lời câu hỏi. 
+ Xa- cô- da nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
+ Mười năm sau khi bị nhiễm phóng xạ, Xa- da- cô mới phát bệnh
+ Xa- da- cô tin vào 1 truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh nên ngày ngày em lặng lẽ gấp sếu. 
- HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3: 
a/ Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô. 
b/ Khi Xa- da- cô chết, các bạn đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn:mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. 
- 1 HS đọc câu hỏi. HS suy nghĩ trong 1 phút, sau đó tiếp nối nhau nói điều các em muốn nói với Xa- da- cô nếu được đứng trước tượng đài. 
- Nhiều HS luyện đọc. 
- Cá nhân, bàn, tổ thi đọc diễn cảm bài văn. 
- Lớp nhận xét. 
Y
Y
G
G
G
Y
G
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Môn: Lịch sử
Tuần: 04 –Bài: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
 Tiết: 04 - (KTKN: 99 , SGK : 10 )
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011
I/ Mục tiêu : 
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II/ Đồ dùng học tập :
-Phiếu học tập của HS.
-Tranh ảnh, tư liệu về KT-XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế bị thất bại, TTT đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa ntn với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ?
- Hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng phong trào cần vương ?
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
+HĐ1 : Những thay đổi của nên kinh tế VN cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.
-Y/c : 
. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu ?
. Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của các ngành kinh tế mới nào ?
. Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế ?
+HĐ 2 : Những thay đổi trong Xhội VN cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX và đời sốngcủa nhân dân.
-Y/c :
. Trước khi TDP xâm lược, XH VN có những tầng lớp nào ?
. Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào ?
. Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX ?
+KL: Trước đây XH VN chủ yếu chỉ cos địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới : công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức,  . Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở VN có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống của nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
3/ Củng có, dặn dò: 
-Y/c :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
- Học sinh trả lời.
-Làm việc theo cặp, TLCH:
-dựa và nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển 1 số ngành như dệt, gốm, đúc đồng, 
-chúng đã khai thác khoáng sản của đất nước ta như khai thác than (Quảng Ninh), thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở Ngân Sơn (Bắc Cạn) Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao động
-Người Pháp.
-Hoạt động nhóm 5 em, TLCH:
- Có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.
-sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của XH. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ và đ ... S lắng nghe.
- HS theo dõi .
-HS nêu những việc làm : rửa mặt , gội đầu ,tắm rửa , thay quần áo 
- HS nêu.
-Mỗi nhóm 4 em : 
+ Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “
+Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ “ 
-HS theo dõi .
- 2 HS đọc .
-HS quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình .
-Cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh .
- Đại diện từng nhóm trình bày kêt quả thảo luận của mình .
- HS đưa thêm ví dụ .
Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh ; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như : thuốc lá ,  không xem phim ảnh hoặc sách báo 
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
- 6 HS lên trình bày mỗi em đóng một vai .
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh .
- HS lắng nhge .
- Xem bài trước .
Y-G
Y-G
G
Y-G
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 
Môn: Tập làm văn
Tuần: 04 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (TRƯỜNG HỌC)
Tiết: 08 - (KTKN: 11 , SGK : 43 )
Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2011
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: MB, TB,KB; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả.
- Dưa vào dàn ý viết được một đạn văn miêu tả hàn chỉnh, xắp sếp các chi tiết hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT Tiếng Việt 5, tập một (nếu có)
Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh trường học. 
Bút dạ + 2, 3 tờ phiếu khổ to (phát cho 2, 3 HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh trường học của mình trên bảng lớp)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐT
1- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc lại kết quả quan sát (cảnh trường học ) mà HS đã chuẩn bị ở nhà. 
2- Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Hoạt động 2: hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
- GV cần mời 1 số HS trình bày những điều các em đã quan sát được về ngôi trường của mình. 
- GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS làm bài. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và bổ sung, góp ý để hoàn chỉnh dàn ý của bạn. 
Bài tập 2 : 
- GV nêu yêu cầu của bài tập; lưu ý HS : nên chọn viết phần Thân bài (toàn bộ Thân bài hoặc 1 phần của Thân bài vì phần này có thể gồm nhiều đoạn). HS giỏi có thể viết nhiều hơn. 
VD : 
+ Viết đoạn văn miêu tả sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ của HS. 
+ Viết đoạn văn tả các toà nhà và phòng học. 
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi thứ hai. 
- Cho HS trình bày. 
- GV nhận xét+ khen những HS viết đoạn văn hay. 
3- Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học. 
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết (Tả cảnh) sắp tới bằng cách xem các tranh vẽ gợi ý nội dung kiểm tra trong SGK; xem lại các tiết Tập làm văn tả cảnh đã học.
- 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của bài tập. 
- 3HS đọc trước lớp. 
- HS làm việc cá nhân , 3 HS làm vào phiếu khổ to. 
- 3 HS làm bài vào phiếu làm xong sẽ trình bày bài trên bảng lớp. 
- Lớp nhận xét + bổ sung. 
- Để có thể lập được dàn ý bài văn tả cảnh trường học, mỗi HS phải có trong tâm trí những ấn tượng về trường học nhờ quan sát ngôi trường. 
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh trường học vào vở hoặc giấy nháp. 
- Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình. 
- 1, 2 HS làm mẫu : nói phần nào trong dàn ý em sẽ chọn để viết hoàn chỉnh thành đoạn văn. Với dàn ý ở trên, HS có thể chọn viết toàn bộ thân bài hoặc 1 phần trong thân bài. 
- HS cả lớp làm bài vào vở hoặc giấy nháp. 
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. 
- Lớp nhận xét. 
Y
G
Y
G
Y
G
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 
Môn: Luyện từ và câu
Tuần: 04Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết: 08- (KTKN: 11 , SGK : 43 )
Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2011
I. MỤC TIÊU :
-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2( 3 trong số 4 câu) BT3.
-Biết tìm những từ trái nghiã để iêu tả theo yêu cầu cuả BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm đượcở BT4( BT5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
VBT Tiếng Việt 5, tập một (nếu có). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐT
1- Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT1, 2và làm miệng các bài tập 3, 4 (phần Luyện tập, tiết Luyện từ và câu trước) 
2- Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 2, 3 HS lên bảng làm bài. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
+ ít – nhiều
+ chìm - nổi
+ nắng – mưa
+ trẻ - già
Bài tập 2 : 
Cách làm tương tự với bài tập 1. 
GV chốt lại : các từ trái nghĩa cần điền vào chỗ trống:
a/ lớn b/ già 
c/ dưới	 d/ sống 
Bài tập 3 : 
Cách làm tương tự với bài tập 1. 
 GV chốt lại : các từ thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
a/ nhỏ b/vụng c/khuya 
Bài tập 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT4
Để HS tìm được nhiều cặp từ trái nghĩa, GV gợi ý HS tìm những từ như : cao – thấp, cao vống – thấp tè; to – bé, to xù – bé tí. ..
- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. 
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại những cặp từ đúng:
a/ Tả hình dáng:
+ cao/ thấp; cao / lùn ; cao vống / lùn tịt + to/bé; to/nhỏ; to xù/bé tí; to kềnh/bé tẹo + béo/gầy; mập/ốm; béo múp/gầy tong
b/Tả hành động: khóc/cười; đứng/ngồi; lên/xuống; ra/vào
c/ Tả trạng thái:
+ buồn/vui, lạc quan/bi quan, phấn chấn/ ỉu xìu, 
+ sướng/khổ, vui sướng/đau khổ, hạnh phúc/ bất hạnh, 
+ khỏe/yếu, khỏe mạnh/ốm đau, sung sức/mệt mỏi, 
d/Tả phẩm chất: tốt/xấu, hiền/dữ, lành/ác, ngoan/hư, khiêm tốn/kiêu căng, hèn nhát/dũng cảm, thật thà/dối trá, trung thành/phản bội, cao thượng/hèn hạ, tế nhị/thô lỗ
Bài tập 5 : 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
- Cho HS làm bài. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. 
3- Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở : các bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ :Hòa bình”.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại. 
- HS làm việc cá nhân. Các em gạch dưới những từ trái nghĩa (bằng bút chì mờ). 
- Các HS làm bài vào phiếu làm xong dán lên bảng. 
- Lớp nhận xét. 
- HS sửa bài vào SGK theo lời giải đúng (khi chưa có Vở bài tập). 
HS làm bài tập
HS làm bài tập. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm cử 1 thư kí ghi nhanh các từ trái nghĩa tìm được
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 
- Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau. 
- HS trình bày 2 câu vừa đặt. 
- Lớp nhận xét. 
Y
Y
G
G
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 
Môn: Toán
Tuần: 04–Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết: 20 - (KTKN: 58 , SGK : 22 )
Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2011
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐT
1. Bài cũ : 
- Nhận xét
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b.HDHS làm bài tập:
+Bài 1: 
+Bài 2:
+Bài 3:
+Bài 4: (HD HS về nhà làm )
C. Củng cố, dặn dò: 
*Có thể giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số bằng cách nào?
- *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
- Nhận xét tiết học. 
-Bài sau: Luyện tập chung
3 em làm bài 4.
+Bài 1: 
 HS giải được bài toán theo cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó 
-Biết xác định được tổng là 28 học sinh và tỉ số là 2/5
- Từ đó tính được số nam và số nữ .
-Trình bày,nhận xét
+Bài 2:
 HS quan sát đề bài và thấy được: Trước hết tính CD, CR hình chữ nhật theo bài toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó". Sau đó tính chu vi HCN 
( theo kích thước đã biết )
+Bài 3:
HS giải được bài toán bằng cách tìm tỉ số
Trình bày,nhận xét
HS nhắc lại cách giải
-Về nhà hoàn thành bài 4.
Y
G
G
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 
Môn: Tập làm văn
Tuần: 04 –Bài: KIỂM TRA VIẾT (TẢ CẢNH)
Tiết: 08 - (KTKN: 11 , SGK : 44 )
Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2011 
I. MỤC TIÊU :
 -Viết được bà văn miêu tả hoàn chnhr có đủ 3 phần , thể hiện rõ sựu quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy kiểm tra. 
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh:
Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 
Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 
Kết bài : Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐT
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV KT sự chuẩn bị của GV.	
2- Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK. Sau đó đọc đề kiểm tra. Nên ra nhiều đề cho HS chọn. Sau đây là 1 vài đề gợi ý
1) Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây
2) Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trong 1 khuôn viên em biết
3) Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trên cánh đồng quê hương em
4) Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trên nương rẫy ở vùng quê em. 
5) Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trên 1 đường phố em thường đi qua
6) Tả 1 cơn mưa em từng gặp
7) Tả ngôi trường của em
GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)
Hoạt động 3:
- GV tạo điều kiện cho các em viết bài. 
- GV thu bài cuối giờ. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài của HS. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập làm văn tuần sau 
“Luyện tập làm báo cáo thống kê”
 Trong các tiết tập làm văn từ đầu năm học, các em đã học quan sát các cảnh trên ® sau đó đã chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết ® chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. Cô tin rằng những giờ học giai đoạn trước đã tạo điều kiện tốt cho các em có thể chuyển những dàn ý chi tiết (những bộ xương của 1 bài văn) thành những bài văn hấp dẫn, sống động
- HS làm bài kiểm tra
- HS nộp bài. 
Y
G
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 4 du cac mon(1).doc