- 1 Hs đọc, lớp nghe nx:
+ Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ .Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng;
- HS đọc nhóm - thi đọc.
- Cả lớp :
- .cách chơi kéo co.
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên
mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo.
- ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Hs thi giới thiệu:
Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui.
ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
Tuần 16 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Toàn trường chào cờ Tập đọc Tiết 31: Kéo co I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phhát huy. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong sgk phóng to III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra đầu giờ. ? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa? ? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì? - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét - Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới. * Giới thiệu bài: Bằng tranh. 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 hs khá, lớp theo dõi. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu. + Đ2: 4 dòng tiếp. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần; + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS khác. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng? - 1 Hs đọc, lớp nghe nx: + Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng; - GV cho HS luyện đọc nhóm - HS đọc nhóm - thi đọc. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài; - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp : ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? - ...cách chơi kéo co. ? Em hiểu cách chơi kéo co ntn? - Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo... ? ý đoạn 1? - ý 1: Cách thức chơi kéo co. - Đọc thầm Đ2 - Hs thi giới thiệu: ? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì? - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui... ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. ? Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? - Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,... ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? - ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà... ? Nêu ý đoạn 3? - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. ? Nội dung chính của bài? - ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp từng đoạn? - 3 HS đọc. ? Tìm giọng đọc thích hợp? - Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. - Luyện đọc đoạn2: - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Gv nx chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nx tiết học. Vn đọc lại bài, kể cho người thân nghe. - Cá nhân đọc, nhóm đọc. - Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt. Toán tiết 76: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - GV cùng hs nhận xét, chữa bài. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Củng cố chia số có hai chữ số. Bài 1.Đặt tính rồi tính: - HSđọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính. - GV cùng hs nx, chữa bài. 2. Hoạt động 2: ( Nhóm 5) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm Bài 2. Bài toán: - HS thảo luận nhóm - Đai diện nhóm trình bày KQ. - Nhóm khá nhận xét bổ sung. Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch :... m2? - GV chốt lời giải đúng. 3. Hoạt động nối tiếp: - NX tiết học. - BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số: 42 m2 Đạo đức tiết 16: Yêu lao động (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm). - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 1, 2 HS đọc. ? Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo? - 2, 3 HS đọc, hát.. - GV cùng hs nx chung, đánh giá. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a. * Mục tiêu: HS đọc truyện, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. * Cách tiến hành: - Đọc truyện: - 1, 2 Hs đọc, lớp theo dõi. - Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý. * Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. - Đọc phần ghi nhớ: - 2,3 Hs đọc. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1 * Mục tiêu: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs thảo luận nhóm 4. - Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm phiếu khổ to. - Trình bày: - Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu. - Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng. Yêu lao động Lười lao động - Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi - Không học bài, không làm bài. - Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho. .... - ỷ lại chờ người khác làm cho. .... 3. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 2. * Mục tiêu: HS biết đóng vai, biết xử lý theo tình huống các vai đóng. * Cách tiến hành: - Đọc tình huống sgk. - 2 Hs đọc. - Thảo luận nhóm 5: - Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng. - Trình bày: - 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống. ? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Hs trả lời. - Hs khác đưa ra cách cư xử khác. - Gv nx và chốt cách cư xử đúng, hay. 4. Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK. Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 31: Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Quan sát được và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi HS 1 quả bóng III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: ? Làm thế nào để biết có không khí ? ( Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật) - 2, 3 HS trình bày. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. * Cách tiến hành: ? Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao? - Không - vì không khí trong suốt và không màu. ? Dùng lưỡi nếm, mũi ngưỉ, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì? - Không khí không mùi, không vị. ? Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD? - Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.VD mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... * Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. 2. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. * Cách tiến hành: + Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6; - Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo. - Luật chơi: - Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng. - Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc. - Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi. - Các nhóm trả lời: ? Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? - Không khí. ? Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? - Không ? Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? - Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô. * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. * Mục tiêu: - Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. * Cách tiến hành: - Tổ chức thảo luận nhóm 4: - Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65. ? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c). ? Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra? - Hs làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp. ? Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống? 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, gỗ để kê lọ, nước vôi trong. - Làm bơm kim tiêm, bơm xe,... Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán tiết 77: Thương có chữ số 0. I. Mục tiêu: - Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Tính: 78 942 : 76; 478 x 63. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - GV cùng hs nx chữa bài. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: - Tính: 9 450 : 24 = ? - 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp. + Đặt tính và tính từ phải sang trái. 9450 35 24 270 245 000 ? Nêu cách thực hiện? - HS nêu. Hạ 3 lần để chia. + Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu? - Ta phải viết 0 vào vị trí thứ ba của thương. 2. Hoạt động 2: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. 2448 : 24 = ? - Làm tương tự. - Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0. Phải vi ... âu bệnh phá hoại. + Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp. đ. Không khí. ? Cây lấy không khí từ đâu? - Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. ? Nêu tác dụng của không khí đối với cây? - Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậm- năng suất thấp. ? Làm thế nào để cây có đủ không khí? - Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp. * Đọc phần ghi nhớ của bài. - 2,3 Hs đọc. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau : Vườn đã cuốc đất; cuốc; cào; thước dây; cọc tre. Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 32: Câu kể I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu khổ to viết những câu văn BT1- luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157. - 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. - Câu in đậm trong đoạn văn: - ...là câu hỏi về một điều cha biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc lần lợt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì? - Hs đọc lần lợt từng câu: + Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô. + Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài. + Câu 3: Kể về 1 sự việc. - Cuối các câu trên đều có dấu chấm. - Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì? - Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc. Bài 3. - Hs đọc yc, trả lời miệng. - Chốt lời giải đúng, dán lên bảng. - Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba. - Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. ? Các câu kể trên còn dùng để? - ...Nói lên ý kiến hoặc tâm t tình cảm của mỗi ngời. 3. Phần ghi nhớ: - 2,3 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2. - Gv phát phiếu. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt lời giải đúng. - Hs nêu lại. Câu 1: Kể sự việc. Câu 2: Tả cánh diều. Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm. Câu 4: Tả tiếng sáo diều. Câu 5: Nêu ý kiến nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu. - Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng. - Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, mùa xanh biếc. - Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. - Hs làm bài cá nhân vào nháp, một số em làm phiếu. - Trình bày: - Lần lợt hs nêu miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chung. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở. Thứ sáu 23- 12 - 2005. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 32: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. I. Mục tiêu: - Hs biết đợc các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hớng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Hình phóng to trong SGK, và su tầm một số thanh ảnh minh hoạảnh hởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây trồng.(nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những vật liệu thờng sử dụng để trồng rau, hoa? ? Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MT. 2. Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hởng đến sự sinh trởng phát triển của cây rau, hoa. - Hs quan sát tranh. ? Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - Nhiệt độ, nớc ánh sáng, chất dinh dỡng, đất, không khí. 3. Hoạt động 2: ảnh hởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trởng và phát triển của cây rau, hoa. a. Nhiệt độ. ? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? - Mặt trời ? Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? - Không VD: Mùa hè- nóng, đông - lạnh ? Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? + Mùa đông: bắp cải, su hào... + Mùa hè: mớp, rau dền,... - Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao. b. Nớc. ? Cây rau, hoa lấy nớc ở đâu? - Đất, nớc ma, không khí,... ? Nớc có tác dụng ntn đối với cây? - Hoà tan chất dinh dỡng trong đất để rễ cây hút đợc dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ. ? Cây có hiện tợng gì khi thiếu hoặc thừa nớc? - Thiếu: cây chậm lớn, khô héo. - Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động đợc, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại. c. ánh sáng. ? Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Mặt trời ? ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa? - Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây. ? Những cay trồng trong bóng râm em thấy có hiện tợng gì? - Thân cây yếu ớt, vơn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. ? Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì? - Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau. d. Chất dinh dỡng ? Chất dinh dỡng nào cần thiết cho cây? - Đạm, lân, ka-li, can xi,... Nguồn cung cấp các chất dinh dỡng cho cây là gì? - Phân bón ? Rễ cây hút chất dinh dỡng từ đâu? - Đất ? Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dơnnngx? - + Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. + Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp. đ. Không khí. ? Cây lấy không khí từ đâu? - Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. ? Nêu tác dụng của không khí đối với cây? - Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trởng phát triển chậm- năng suất thấp. ? Làm thế nào để cây có đủ không khí? - Trồng ở nơi thoáng, thờng xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp. * Đọc phần ghi nhớ của bài. - 2,3 Hs đọc. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau : Vờn đã cuốc đất; cuốc; cào; thớc dây; cọc tre. Tiết 1: Tập làm văn Bài 32: Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết đợc một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em? - 2 Hs giới thiệu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Chuẩn bị bài viết: Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Hs đọc đề bài. - Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162. - 4 Hs đọc. - Đọc dàn ý của mình tuần trớc? - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại. ? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp? - 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp. - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Hs đọc thầm lại mẫu. - Lu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu: - 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình. +VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu. - Chọn cách kết bài? - Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng. 3. HS viết bài: - Viết bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò. - GV thu bài, nx tiết học. Tiết 4: Địa lí Bài 15: Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: Học xong bài này , hs biết: - Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế văn hoá, khoa học. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II.Đồ dùng dạy học. - Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số nghề thủ công của ngời dân ĐBBB? - 2 hs trả lời. - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB. * Mục tiêu: - Xác định vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính VN. - Biết đợc những đờng giao thông từ HN. Phơng tiện giao thông từ LC đến HN. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN. - Cả lớp quan sát. ? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội? ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? ? Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phơng tiện gì? - Lần lợt hs chỉ. - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. - Đờng ôtô, sông, sắt, hàng không. ? Từ thành phố LC đến HN bằng những phơng tiện nào? - ôtô, xe lửa, tàu thuỷ. * Kết luận: HN là thủ đô của cả nớc. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phơng tiện khác nhau.HN đợc coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nớc. 3. Hoạt động2: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển. * Mục tiêu: - Hà Nội đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm 1010. - Một số tên gọi khác của HN. Một vài đặc điểm của phố cổ và phố mới ở HN. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: - Thảo luận nnhóm 2. ? HN đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm nào? - Năm 1010. ? Lúc đó HN có tên gọi là gì? - Thăng Long. ? HN còn có những tên gọi nào khác? - Đại La, Đông Đô, Đông Quan,... ? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đờng phố) - Kết hợp quan sát tranh... - Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đờng, Hàng Mã, - Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trtớc đây ở phố đó. - Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính. - Đờng phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh. ? Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đờng phố, ...) - Kết hợp quan sát tranh... -Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,... - Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân. - Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại. - Đờng phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại. - HN có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phờng làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập. * Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên. 4. Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc. * Mục tiêu: Thủ đô HN là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc. * Cách tiến hành: ? Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là: - Trung tâm chính trị: - Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp. - HN- Trung tâm kinh tế lớn: - Nhiều nhà máy, trung tâm thơng mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bu điện. - HN- trung tâm văn hoá, khoa học: - Trờng ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trờng ĐH, bảo tàng, th viện, nhiều danh lam thắng cảnh. ? Kể tên một số trờng ĐH, viện bảo tàng...ở HN? - Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Th viện quốc gia. - ĐH quốc gia HN; ĐH s phạm HN; viện toán học... 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. - Nx tiết học. Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16.
Tài liệu đính kèm: