Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 18

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 18

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); biết đọc đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.

 - PBT bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

 

doc 12 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
 Tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); biết đọc đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
	- PBT bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL.
- Kiểm tra 4 - 5 HS
- Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GVcho điểm, HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
2. Hoạt động 2: Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- GV nêu rõ yêu cầu:
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt HS nêu.
- GV nx, chốt ý hoàn thành vào bảng. 
3. Hoạt động nối tiếp:
- NX tiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biếtvận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 
cho 5 ? Lấy ví dụ ?
- 2,3 HS nêu, lớp trao đổi, nx
- GV nx chung.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 9
? Nêu các số chia hết cho 9? 
? Các số không chia hết cho 9?
? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9?
- HS lấy ví dụ:
 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2)
 7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11
 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2)
* Dấu hiệu chia hết cho 9?
- HS nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
*Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ...
...thì không chia hết cho 9.
2. Hoạt động 2: Luyện tập: 
Bài 1. Làm miệng
- HS nêu các số chia hết cho 9.
99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: Làm miệng
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS nêu ccác số không chia hết cho 9:
96; 7853; 5554;1097.
 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục tiêu:
	- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
 - Càng có nhiều không khí thì càng co nhiều ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho thấy lửu cháy to hơn, dập tắt lửu khi có hoả hoạn,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
	- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
? Từ đó rút ra kết lận gì?
* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
* Cách tiến hành: 
- Làm tương tự như hoạt động 1:
- HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- HS làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa; 
- Hs liên hệ.
* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc mục bạn cần biết/71.
- NX tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống.
Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ;
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh?
- 2,3 Hs nêu.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3.
? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư 1)
18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư 2)
? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên?
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1)
- HS nêu
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
* Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... 
-... thì không chia hết cho 3.
2. Hoạt động 2: Bài tập:
Bài 1 
Bài 2:
- HS làm vở, chia sẻ trong nhóm
 - Số chia hết cho 3:
 231; 1872; 92 313.
-Số không chia hết cho 3: 502; 6823; 55 553; 641 311.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Chia sẻ kết quả các bài tập trước lớp
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? 
- Nx tiết học. VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3.
 Chính tả
Ôn tập học kì I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); biết đọc đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
 - Nghe- viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( đôi que đan).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1.
2. Hoạt động 2: bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan.
- Đọc bài thơ:
- Kiểm tra 7- 8 HS
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai.
- Luyện viết từ khó viết:
- 1 số HS lên bảng, lớp viết nháp.
- GV cùng hs nx trao đổi.
? Nội dung bài thơ?
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan...
- GV nhắc nhở chung:...Đọc bài:
- HS viết bài...
- GV đọc lại bài:
- HSsoát lỗi
- GV chấm, chữa lỗi. 
3. Hoạt động nối tiếp:
- NX tiết học, Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan.
 Kể chuyện (Dạy chiều - đẩy xuống)
Ôn tập học kì I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
	- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); biết đọc đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
	- Nắm được các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu biết viết được phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rọng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
2. Hoạt động 2: Bài tập 2:
- HS viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở:
- Kiểm tra 7- 8 HS
- 1 HS đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài.
- Cả lớp viết bài.
- Trình bày:
- HS đọc nối tiếp.
- GV cùng HS nx, trao đổi. 
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.
Đạo đức 
Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I.
I. Mục tiêu:
	- Luyện tập và củng cố cho HS nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung:
	+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
	+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	+ Yêu lao động.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội?
- Nhiều học sinh nêu, 
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
B. Thực hành:
1. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2 nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
* Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ của bài : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs điều khiển lớp:
- Trình bày:
- Lần lượt HS trình bày, lớp trao đổi.
- GV nx, đánh giá.
- Thảo luận bài tập:
Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau:
a. Cha mẹ vừa đi làm về.
b. Cha mẹ đang bận việc.
C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt.
d. Ông bà đã già yếu.
- Tổ chức HS điều khiển lớp trao đổi:
- Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống.
- Gv cùng hs nx, đánh giá bạn có cách trình bày tốt.
- Nhiều HS trình bày trước lớp.
2. Hoạt động 2: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8.
Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày:
- HS cùng thể loại vào cùng nhóm:
- Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2.
- Trình bày:
- Theo từng nhóm, đại diện trình bày.
- GV cùng lớp trao đổi, nx chung. 
C. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày.
Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Ôn tập học kì I (tiết 4)
I. mục tiêu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); biết đọc đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2); bước đầu biết dùng những thành ngữ, tục ngữ đã học với tình huống cho trước ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1).
2. Hoạt động 2: Bài tập.
Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật?
- Kiểm tra 5 đến 8 HS
- HS đọc yêu cầu.
- Đặt câu:
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
- GV cùng HS nx.
Bài tập 3. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc:
 Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết.
- HS làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nêu miệng, 3 HS viết bảng.
- GV nx, chốt ý đúng:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao:
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt- Có ngày thành kim.
- Người có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng,...
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác
3. Hoạt động nối tiếp:
- GV nx tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL.
- Ai ơi đã ...
- Hãy lo bền chí câu cua ...
 Toán
Tiết 88: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD?
- 2,3 HS nêu.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Luyện tập.
1. Ôn tập 
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều HS nêu từng dấu hiệu và ví dụ.
? Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2,5.
- Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
2. Luyện tập:
* Hoạt động 1: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 - Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở, chữa bài và trao đổi cách làm.
- GV nx chốt bài làm đúng:
- Hs làm bài cá nhân chia sẻ trong nhóm
Bài 1: 
a. Các số chia hết cho 3 là: 
 4563; 2229; 3576; 66 816.
b. Các số chia hết cho 9 là: 
 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
* Hoạt động 2: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và cho 2.
* Hoạt động 3: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Bài 2:
 a. 945. c. 762; 768
 b. 225; 255; 285.
Bài 3: 
 a,d: Đ b,c: S.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu
Ôn tập học kì I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
	- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. PBT cho HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( Như tiết 1).
2. Hoạt động 2: Bài tập 2:
- 6- 8 HS
- HS đọc yêu cầu, thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào vở, 2,3 HS làm bài trên phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng:
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. Hoàn thành BT 2 vào vở.
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
 Khoa học
Tiết 36: Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
 - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
 - Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
* Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở.
 + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Cách tiến hành: 
- Hs đọc mục thực hành / 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
? Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở:
- Cả lớp làm, nx.
? Vai trò của không khí đối với con người:
- Để thở...
2. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
- Hết ô-xi...
*Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
* Cách tiến hành:
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- HS dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
* Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Cách tiến hành: 
- QS hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả qs:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở
 lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? 
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị tiết học sau.
Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Ôn tập học kì I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại.
2. Hoạt động 2: Bài tập 3. 
- Đọc yêu cầu:
a. QS 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả qs thành dàn ý:
- HS xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật..
- 2,3 HS đọc.
- Chọn đồ dùng để quan sát:
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp.
- Trình bày:
- HS nêu miệng, dán phiếu:
- GV cùng HS nx, chốt dàn ý tốt.
b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng:
- HSviết bài vào vở
- Trình bày:
- Lần lượt HS đọc
- GV cùng hs nx chung: 
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI.
 Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều HS nêu.
- GV cùng HS nx chung.
B. Luyện tập chung;
1. Hoạt động 1: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- HS làm cá nhân và chia sẻ trong nhóm.
Bài 1: 
a.4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; 
c. 7435; 2050. d. 35 766.
2. Hoạt động 2: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
Bài 2: 
a. 64 620; 5270. c. 64 620
b. 57 234; 64 620; 5 270.
3. Hoạt động 3: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng:
Bài 3. 
a. 528; 558; 588. c. 240
b. 603; 693. d. 354.
C. Củng cố, dặn dò:
- Chia sẻ bài tập trước lớp. 
- VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI.
Luyện từ và câu
Kiểm tra cuối kì I (Đọc hiểu + Luyện từ và câu)
Trường ra đề
Lịch sử ( Dạy chiều)
Kiểm tra cuối kì i
Trường ra đề
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán 
 Kiểm tra cuối kì I
Trường ra đề
Tập làm văn 
Kiểm tra định kì HKI
Trường ra đề
 Địa lí
Kiểm tra học kì I
Trường ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18mai.doc