Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 5

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 5

A- Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".

 - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?

B- Bài mới:

* Giới thiệu bài:

1. Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:

- Chia đoạn (4 đoạn )

- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.

 đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?

- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

Nêu ý 1

- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?

- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?

- Chôm làm gì?

- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?

 

doc 34 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Thứ hai , ngày 13 tháng 9 năm 2010
 Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Tập đọc 
Tiết 9: Những hạt thóc giống
I. mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học.
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- Chia đoạn (4 đoạn )
- 1 hs khá đọc.
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
 đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- HS đọc trong nhóm
 - Các nhóm thi đọc.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- HS đọc thầm bài - trả lời :
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
 ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? (Nhóm 4).
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
3. Hoạt độn 3: Đọc diễn cảm:
- HS nêu lại cách đọc.
- HD đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc bài:
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn.
- 4 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- GV đánh giá chung. 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
- 3 em thực hiện theo từng vai.
- HS xung phong đọc thi diễn cảm
- Lớp nhận xét - bổ sung
 Toán 
tiết 21: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, nhuận và năm không nhuận . 
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa, ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
1 giờ = ? phút ; 	1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Củng cố về ngày tháng.
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.
 Bài số 1:
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- HS thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
366 ngày
365 ngày
2. Hoạt đông 2: Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài 2:
- HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
3. Hoạt động3: Củng cố về thế kỉ.
 Bài 3:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
1980 - 600 = 1380
 Thế kỷ XIV
4. Hoạt động4: Củng cố đơn vị đo thời gian.
 Bài 4
- Gọi HS nêu đề toán 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học. VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu và phân tích đề toán.
- HS thảo luận nhóm và trình bày bài giải- nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Giải
Đổi: phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
 Chính tả (Nghe - viết)
tiết 5: Những hạt thóc giống
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật .
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- T đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
- HS nghe - đọc thầm.
- Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
- HD viết từ khó.
- Lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
 nộp, lo lắng, nô nức
- Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- HS nghe- viết chính tả.
- HS soát bài
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 2 (a):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm bài
- H chữa bài đ lớp nhận xét
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3: TC: Rung chuông vàng.
- HS làm bảng con.
C- Củng cố - dặn dò:
 - NX qua bài chấm, giờ học.
- VN học TL 2 câu để đố lại người thân.
* Con nòng nọc
* Chim én
 Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
 Lịch sử
Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôI nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bực theo phong tục của người Hán).
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, băt nhân dân ta phảI học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
? Sự ra đời của nước Âu Lạc?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Mục tiêu: H nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- 2 HS nêu.
+ HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Cho HS thảo luận nhóm 6: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938
- GV đánh giá
* Kết luận: T chốt lại nội dung HĐ1.
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
2/Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
* Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: 
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện:
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
VD: 
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng chiến thắng  bỏ)
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
 Toán
Tiết 22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Bước đầu có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
B- Bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng:
- GV ghi ví dụlên bảng.
- 1 HS nêu.
- Gọi HS phân tích đề toán.
- HS đọc bài tập - lớp đọc thầm.
- 1 HS tổ chức cho lớp cùng phân tích đề toán.
Can T1: 6 l
Can T2: 4 l
Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? 
- Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn?
Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm như thế nào?
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
 Đ. Số: 5 lít dầu
ịVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn?
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can.
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Số 5 được gọi là gì?
ị Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
b. Ví dụ 2:
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
BT cho biết gì?
- Yêu cầu tìm gì?
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
- TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần tính gì?
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế nào?
 ...  và cây công nghiệp.
- H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè
-Bắc Giang: Cây vải.
- Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việ
- HS tìm vị trí 2 địa phương này trê
t Nam.
n bản đồ
- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
- Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè
- Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
* Kết luận: T chốt ý
- HS nêu
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao.
3/ Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh đồi trọc
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,...
- Trồng rừng có tác dụng gì?
- Để bầu không khí trong lành, môi
- Chống xói mòn, giữ nước,...
trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì?
- Phải bảo vệ rừng
tích cực trồng cây...
* Kết luận: GV chốt ý
C. Hoạt động nối tiếp.
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
1. Cô giáo chủ nhiệm
2.Tổng số học sinh trong lớp.
Nội dung sinh hoạt
 Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần.
*Ưu điểm: 
 1. Học tập 
2. Thể dục- vệ sinh.
3. Các hoạt động khác.
*Nhược điểm : 
* Tuyên dương ............... 
* Phê bình
Kế hoạch tuần 6.
TIết 1: Thể dục
Bài 9: Trò chơi : 
“bịt mắt bắt dê”
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"Chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, 2 khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp- tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6'
Đội hình tập hợp
x x x x x x 
x x x x x x 
x x x x x x 
- Khởi động.
- H xoay các khớp :
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- H chơi, cán sự điều khiển
- GV quan sát
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(22')
14'
2đ3
lần
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T điều khiển - H thực hiện
- Chia tổ tập luyện - T quan sát - sửa sai
5đ6'
b. Trò chơi vận động.
5'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
x
x
x
x
x
x
x
x
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- H chạy 1 vòng quanh sân trường.
- Đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng
- VN thực hiện lại nội dung bài.
 Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:Mĩ thuật 
Bài 5: Thưởng thức mĩ thuật
Xem tranh phong cảnh
I. Mục tiêu:
- H thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
- H cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc.
- H yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh phong cảnh và 1 vài bức tranh về đề tài khác.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ HĐ1: Xem tranh;
a. Phong cảnh Sài Sơn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913 - 1976).
- Cho H quan sát tranh ở T13.
- Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
- H thảo luận nhóm 2.
- Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi.
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Màu sắc trong bức tranh như thế nào? có những màu sắc gì?
- Nông thôn
- Màu sắc tươi sáng, nhẹ nhàng
- Có màu vàng của rơm; đỏ của mái ngói, xanh lam của dãy núi.
- Hình ảnh chính trong tranh là gì?
- Trong tranh có những h/a nào nữa?
- Phong cảnh làng quê
- Các cô gái ở bên ao làng.
ịTóm tắt những ý chính.
b. Phố cổ: Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920 - 1988)
+ Cho H quan sát tranh
- Bức tranh vẽ những hình ảnh gì?
- Dáng vẻ của ngôi nhà.
- Màu sắc của bức tranh
* Gv bổ sung.
- Đường phố có những ngôi nhà.
- Nhấp nhô, cổ kính.
- Trầm ấm, giản dị. 
c. Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (học sinh tiểu học).
- Các hình ảnh trong bức tranh
- Cầu Thê Húc, cây phượng, 2 em bé, hồ gươm và đàn cá.
- Màu sắc?
- Tươi sáng, rực rỡ
- Chất liệu
- Cách thể hiện
- Màu bột
- Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng.
3/ HĐ2: Nhận xét - đánh giá.
- Nhận xét giờ học.VN Quan sát các loại quả dạng hình cầu.
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục 
Bài 10:Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò Chơi : ``Bỏ khăn”
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp, yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, khăn sạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Cho H khởi động.
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân khoảng 200 - 300m
- Trò chơi "làm theo hiệu lệnh"
- T cho H chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Học sinh ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(20')
12'
x x x x
x x x x
x x x x
3'
- T điều khiển.
5'
- Chia tổ luyện tập
3'
- Cho các tổ thi trình diễn
-T quan sát - nhận xét
b. Trò chơi vận động
Trò chơi "Bỏ khăn"
8'
- T hướng dẫn chơi, học sinh thử, thi đua.
- Gv cùng hs khen hs chơi có ý thức tốt.
3/ Phần kết thúc:
- T hệ thống bài - n xét giờ học
- VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học.
5'
 x x x x x
x x x x x
- H vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
 Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- H biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
- Nắm được các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào c/s.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu thao tác khâu thường.
B- Bài mới:
1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- T Cho H quan sát vật mẫu.
? Nx các đường khâu.
- Đờng khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái
- Đờng khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
- Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối
2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho H quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu
- Nêu cách khâu lược.
Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường.
- H nêu - 1 H lên thực hiện
- H trình bày
- L ớp nhận xét- bổ sung
- Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
- Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- T cho H thực hiện lại
- 2đ3 H 
3/ Ghi nhớ:
- H thực hiện. Vài Hs nhắc lại
4/ Dặn dò:
- Về nhà tập khâu đ chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 5: ôn tập hát bài: Bạn ơi lắng nghe
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với 1 số động tác phụ hoạ trước lớp.
- Biết thể hiện một cách tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Thanh phách, chép sẵn bài hát.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu.
- T bắt nhịp cho học sinh hát bài: Bạn ơi lắng nghe.
- T nghe và sửa cho học sinh.
- Bài: Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào?
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp phách.
- Học sinh thực hiện theo thầy.
- Dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre nứa?
- Đà tơ rưng, sáo.
2/ Phần hoạt động:
+ HĐ1: T hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- H quan sát và thực hiện theo T
- Hướng dẫn riêng từng động tác.
- H thực hiện theo T
-T bắt nhịp cho H thực hiện
- H vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ.
- Cho H thi biểu diễn
- T đánh giá chung
- H xung phong biểu diễn trước lớp
Lớp nhận xét đánh giá.
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
 - Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài hát.
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 5
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	-Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn thiếu đồ dùng môn kĩ thuật.
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu.
Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế.
Tiết 5 :Kĩ thuật
 Tiết 8 :Khâu đột tha
I. Mục tiêu:
- H biết đợc cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh ảnh quy trình.
 - Mẫu đờng khâu đột tha.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu các bớc khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét.
- T giới thiệu mẫu đờng khâu đột mũi tha.
- Nx các đờng khâu.
- H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK
- Đặc điểm của mũi khâu đột tha và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thờng.
+ Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống nh mũi thờng. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trớc.
- Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thờng.
- Khâu đột tha là gì?
* H nêu ghi nhớ
3/ Thao tác kỹ thuật
- T treo tranh quy trình.
- Cho H nêu các bớc theo quy trình
- H đọc nội dung + qs 3a, b, c (SGK)
- T làm mẫu + phân tích
- Nêu cách kết thúc đờng khâu.
- Ktra đồ dùng
- T HD
- H tập khâu trên giấy.
4/ Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5moi.doc