Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 7

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 7

A. Bài cũ:

- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

 - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.

1. Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc.

- Gọi HS đọc mẫu.

- Chia đoạn 3 đoạn.

+ GV cho HS đọc đoạn:

Lần 1+ luyện phát âm.

Lần 2 + giải nghĩa từ

* Trại, trăng ngàn, nông trường,

vằng vặc

- Đọc trong nhóm.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

? Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?

? Trăng thu độc lập có gì đẹp?

? Những từ ngữ nào nói lên điều đó?

 Nêu ý 1:

 

doc 32 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
 Chào cờ
Toàn trường chào cờ
 Tập đọc
Tiết 12: Trung thu độc lập
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
+ HS yếu đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Hiểu ND: Tình thương yêu của các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 
- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
1. Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
Gọi HS đọc mẫu.
Chia đoạn 3 đoạn.
+ GV cho HS đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 1 HS đọc.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường, 
vằng vặc
- Đọc trong nhóm.
đHọc sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- HS đọc trong nhóm 3
 - 2 nhóm đọc thi.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
? Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
? Trăng thu độc lập có gì đẹp?
? Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
* HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
ị Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
? Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- HS tự nêu.
ý chính: Mđ, yc.
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
Tìm giọng đọc của bài?
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
-Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
-Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai’’.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Toán
Tiết 31 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
a. Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng và biết cách thử lại phép cộng.	
2416 + 5164
 Bài số 1: ( phiếu bài tập)	
- Nêu cách tính tổng.
- 1 HS lên bảng làm. 
+
 2416
 5164
 7580
- GVcho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- GV nêu cách thử của phép cộng.
- HS nêu.
- Cho HS thử lại phép cộng trên.
- 1 HS làm phiếu:
-
 7580
 5164
 2416
+
- Cho HS thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
 35462 TL: 62981
 27519 35462
 62981 27519
Bài số 2
b. Hoạt động 2: : Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ và biết cách thử lại phép trừ.	
-
- GV ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- Cho HS lên bảng thực hiện
 6839
 482 - Lớp nhận xét
 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- GV nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
-+
- Cho HS làm tiếp phần b.
 6357
 482
 6839 ịHS nêu cách thử lại.
+-
 4025 TL: 3713
 312 312
 3713 4025
c. Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép
Bài số 3: TC: Rung chuông vàng.
 cộng, phép trừ. 
- Học sinh làm bảng con.
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- GV kết luận.
d. Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng giảii toán. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Cô chốt lời giải đúng.
Bài số 4: (Nhóm 2)
- HS đọc yêu cầu của bài tập- phân tích đề toán
- HS thảo luận nhóm và trình bày KQ
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
đ. Hoạt động 5: Củng cố về số tự nhiên.
- Cho HS làm miệng 
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Bài số 5. Nêu miệng 
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999
 Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết 7: Gà trống và Cáo
I. Mục tiêu.
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2a, BT3a.
- Viết đúng mẫu, trình bày khoa học, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS viết bảng con.
1 đ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
-GV đọc lại bài thơ.
- Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai.
- HS viết bảng con.
- Cho HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho HS gấp SGK viết bài.
- Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
2. Hoạt động2: Luyện tập:
a. Bài số 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- HS làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:TC: Rung chuông vàng.
- GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- GV KL: 
C. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2.
- HS làm bảng con.
a. + ý chí
 + Trí tuệ
 Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
 Lịch sử
Tiết7 : Chiến thắng bạch đằng ngô quyền lãnh đạo (năm 938)
I. Mục tiêu:
-Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền ở xã Đường Lâm, con dể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử địch vào bãI cọc và tiêu diệt địch.
+ ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ.
- Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh?
- 2 HS nêu.
- Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút...
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
* Mục tiêu: HS kể được về thân thế của Ngô Quyền.
* Cách tiến hành: + HS đọc SGK và tìm hiểu 
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Ông là con rể của ai?
- Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
- Là người có tài, yêu nước.
- Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
2 Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng.
* Cách tiến hành:
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đó
n đánh giặc xâm lược. 
* Kết luận: GV chốt ý
3. Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh:
* Mục tiêu: Tường thuật được diễn biến trận đánh Bạch Đằng.
* Cách tiến hành: 
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
* HS đọc thầm và nêu diễn biến.
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938.
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
- Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống
 giặc?
 nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên.
- Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
- Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì?
- Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được.
- Kết quả của trận Bạch Đằng
- Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
- T cho vài H lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- H đại diện nhóm trình bày.
4 Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Hiểu và nêu được kết quả của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
* Cách tiến hành:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì?
- Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta?
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
* Kết luận: T chốt ý
- Bài học (SGK) 
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại
 T ... .
...............
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại......
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ HS làm miệng
- HS nêu miệng
- GV nhận xét - đánh giá
3. Hoạt động nối tiếp. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài 
+ chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp củaphép cộng trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- GT bài.
? Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5?
- Gv nx ghi điểm.
 * Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c.
- 2 HS hực hiện.
- HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c)
? So sánh giá trị của 2 biểu thức?
 (a+b)+c = a +(b+c)
? Phát biểu tính chất:
- HS phát biểu 
- Gv chốt ghi bảng.
- HS nhắc lại.
+ Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c)
3. Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs tự làm bài vào vở.
- HS làm bài và chữa bài.
- Gv cùng HS nhận xét, chữa bài:
Bài 2.( Nhóm 6)
Gọi HS nêu yêu cầu- phân tích bài toán.
- GV kết luận.
Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Nêu miệng:
- Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
 - NXtiết học. 
- VN học và chuẩn bị bài sau.
a. 4367+199+501= 4367 +700
 = 5067
4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400
 = 6800
b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2.
- HS đọc yêu cầu- Phân tích đề toán.
- HS thảo luận nhóm- trinh bày KQ.
- NHóm khác nhận xét bổ sung.
Bài giải
2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75500000 + 86950000 = 162450 000(đồng)
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) 
 Đáp số: 176 950 000 đồng
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 số học sinh nêu:
a/ a + 0 = 0 + a= a
b/ 5 + a = a + 5 
c/(a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30
 Địa lý
Tiết 7 : Một số dân tộc ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai, Ê-đê, Ba – na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
+ Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- HS khá , giỏi quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu).
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi c
ó nhiều dân tộc chung sống.
* Mục tiêu: HS nêu được Tây Nguyên là vùng kinh tế mới có nhiều dân tộc chung sống.
* Cách tiến hành:
- Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không? Và đó thường là người dân tộc nào?
- 2 HS nêu.
- Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân tộc: Êđê; Gia rai; Ba-na; Xơ-đăng...
- Cho HS chỉ trên bản đồ, vị trí các dân tộc Tây Nguyên.
- Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì?
- Lớp theo dõi - nhận xét.
- Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng và phát triển thêm.
* Kết luận: 
2. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.
* Mục tiêu: HS nêu được tác dụng cuả nhà rông.
* Cách tiến hành:
- Nhà Rông dùng để làm gì?
- Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn.
* Kết luận: 
3. Hoạt động 3: Lễ hội.
 * Mục tiêu:Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành
+ Cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày KQ.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ chức vào thời gian nào?
- ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào?
- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần.
*KL: Bài học SGK
4. Hoạt động nối tiếp.
- 2- 3 HS đọc.
Tây Nguyên
Trang phục, lễ hội
Nhà Rông
Nhiều dân tộc cùng chung sống
	- Tổ chức chơi trò chơi: Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ.
- Nhận xét giờ học, về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5 :Kĩ thuật
Tiết 7 : Khâu đột thưa (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- H biết được cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh ảnh quy trình.
 - Mẫu đường khâu đột thưa.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét.
- T giới thiệu mẫu đường khâu đột mũi thưa.
- Nx các đường khâu.
- H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK
- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thường.
+ Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi thường. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước.
- Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thường.
- Khâu đột thưa là gì?
* H nêu ghi nhớ
3/ Thao tác kỹ thuật
- T treo tranh quy trình.
- Cho H nêu các bước theo quy trình
- H đọc nội dung + qs 3a, b, c (SGK)
- T làm mẫu + phân tích
- Nêu cách kết thúc đường khâu.
- Ktra đồ dùng
- T HD
- H tập khâu trên giấy.
4/ Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
Thứ s 
Học an toàn giao thông
Soạn riêng
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 7
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:
+ Về tính toán:
	+ Về viết chữ:
	- ủng hộ bão lũ.
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	 - Khen:
Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:
	- Trong lớp hay nói tự do:
	- Lười làm bài:
	- Chê: 
2/ Phương hướng tuần 8:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7.
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.
 Tiết 6 : Kĩ Thuật
Tiết 7: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Kĩ thuật - Tiết 14
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột 
I. Mục tiêu:
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- 1 đ 2 học sinh nêu
+ B1: Gấp mép vải
+ B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột
- T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành
- T quan sát hướng dẫn.
- H thực hành trên vải.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau.
Kĩ Thuật – Tiết 13
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh.
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- Cho H thực hành.
- T quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng.
- Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
- H thực hành trên vải.
- H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
- H trưng bày theo nhóm.
- H tự đánh giá sản phẩm thực hành
4/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7moi.doc