A- Bài cũ:
- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
- Nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Chia đoạn ( 4 đoạn )
- GV nghe kết hợp với sửa phát âm.
- GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( nhóm 2 )
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
Tuần 8 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Toàn trường chào cờ Tập đọc Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. + HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ. II. Đồ dùng dạy – học. Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai" - Nêu ý nghĩa. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi HS đọc mẫu. - Chia đoạn ( 4 đoạn ) - HS đọc. - 1 HS đọc . - 1 HS chia đoạn. - HS đọc đoạn. - GV nghe kết hợp với sửa phát âm. - GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 4 - 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 4 nhóm thi đọc. - 1 đ 2 hs đọc toàn bài. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( nhóm 2 ) - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha. - Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? - Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả. K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - HS tự nêu VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. ị ý chính: ? ND bài nói lên điều gì ? * Mđ, yc. - HS nêu. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ - K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả. - K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn + HS đọc diễn cảm lại bài thơ. - GVhướng dẫn đọc diễn cảm khổ 1 và khổ 4. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. - HS đọc thầm + Lần 1: mở SGK + Lần 2: gấp SGK - Cho H đọc thuộc lòng C. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ. - HS xung phong đọc: Toán Tiết 36 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - phiếu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất. a.1245 + 7897 + 8755 + 2103 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000 = 20 000 B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: ( Phiếu bài tập) - Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - GV cho HS làm phiếu. - Chữa bài đ nhận xét đánh giá a. Bài số 1: Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - HS làm bài tập. 26387 54293 2814 +14075 + 61934 + 1429 9210 7652 3046 49672 123879 7389 2. Hoạt động 2: Củng cố tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. b. Bài số 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm. - HS thực hiện vở bài tập. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 - GV chấm chữa bài. 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585 3. Hoạt động 3: Củng cố tìm thành phần chưa biết. c.Bài số 3: TC: Rung chuông vàng. - HS làm vào bảng con. - Tìm các số bị trừ chưa biết. x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 - Cách tìm số hạng chưa biết x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426 4. Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng giải toán. - Gọi HS đọc bài toán. - Yê cầu HS làm việc nhóm. d. Bài số 4: ( Nhóm 5) - HS nêu yêu cầu bài tập và phân tích đề toán. - Các nhóm thảo luận – trình bày bài giải- nhóm khác nhận xét bổ sung. Có : 5256 người - Sau 1 năm tăng thêm: 79 người - Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người - Tổng số dân sau 2 năm: người? Giải Số dân tăng thêm sau 2 năm 79 + 71 = 150 (người) Tổng số dân của xã sau 2 năm 5256 + 150 = 5400 (người) Đáp số: 5400 người - GV chốt lời giải đúng. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính tổng của nhiều số? - Cách tính chu vi hình chữ nhật. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Đạo đức Tiết 8: tiết kiệm tiền của (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng , điện, nước,.. trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy học: HS: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - 2 HS nêu. - Vài H nêu - Lớp nhận xét - bổ sung - Việc tiết kiệm tiền của là của những ai? - Không phải của riêng ai - Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì? - Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. - Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì? ị GV kết luận chốt ý - Mang lại lợi ích cho đất nước. 2/ Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm. - GV cho HS làm bài - HS nêu miệng chọn câu a, b, g, h, k. - Trong các việc trên việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm. - Lớp nhận xét. - GV đánh giá. - Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm? - HS nêu câu c, d, đ, e,i ị Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. 3/ Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào.- Cho HS chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai. - HS thảo luận nhóm 4 a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết ntn? * Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác. b. Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có Tâm sẽ nói gì với em? * Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có như thế mới là bé ngoan. c. Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? * Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn. ị Theo em cần phải tiết kiệm ntn? - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Giúp ta tiết kiệm công sức, tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. 4/ Hoạt động 4: Dự định tương lai - Cho HS ghi ra giấy những dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình ntn. 5/Hoạt động nối tiếp - Thế nào là tiết kiệm tiền của - Thầy đọc cho HS nghe truyện "Một que diêm" - Nhận xét giờ học. - HS ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn. - HS nêu miệng. - Lớp nhận xét và góp ý cho bạn Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơI, sổ mũi, chán ăn, mết mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm tháy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 32, 33 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá B- Bài mới 1/ Hoạt động 1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện *Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình trang 32 - HS xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể trong nhóm 2 . - GV cho đại diện các nhóm kể trước lớp. - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao? - Mỗi nhóm trình bày 1 truyện Các nhóm khác bổ sung. - Đau răng, đau bụng, đau đầu... - HS tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...) * Kết luận: - Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị. - Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị bệnh * HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1. 2. Hoạt động 2: Trò chơi :Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. * Cách tiến hành: + Cho HS thảo luận nhóm. - Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - GV nêu VD: a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì? b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? - Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Lớp nhận xét góp ý. - HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng. * Kết luận: - Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì? - GVcho vài học sinh nhắc lại. - Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị. - HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2. - GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp: - Khi bị bệnh em cảm thấy trong người ntn?Cần phải làm gì khi bị bệnh. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh" - 3 đ 4 học sinh nêu Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 37 : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. I ... mỗi gia đình? * Kết luận: T chốt ý. - Thể hiện sự giàu có, sung túc. ị Bài học (SGK) 3. Hoạt động nối tiếp. - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc). - Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. - 3 đ 4 học sinh nhắc lại. Lịch sử (Dạy chiều) Tiết 8: ôn tập I. Mục tiêu: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranhgiành lại quyền độc lập. Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Viết dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẻ trục thời gian. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng? - Tường thuật diễn biến cuả trận Bạch Đằng. B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - 2 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc * Mục tiêu: Kể tên các sự kiện lịch sử gắn với các mốc thời gian trên trục thời gian. * Cách tiến hành: + Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát trục thời gian. Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian. + HS đọc bài 2 tr.24 - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm báo cáo. Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng ra đời Rơi vào tay Triệu Đà khoảng năm 179 CN năm 938 700 năm * Kết luận: GVchốt ý 2. Hoạt động 2: Thi hùng biện:( Nhóm 3) * Mục tiêu: Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ các nội dung sau: Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng. * Cách tiến hành: + GV cho HS thảo luận nhóm. a) N1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Các nhóm thi hùng biện theo nội dung: N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội. b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng * N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng * N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - GV đánh giá nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc. - NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. - Đại diện nhóm trình bày. Tiết 5: Kĩ Thuật Tiết 8 : Khâu đột thưa (tiếp) I. Mục tiêu: - H biết cách khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - H có thói quen kiên trì và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Khâu mũi đột thưa bằng len trên bìa - Vật liệu cần thiết. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu đột thưa? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành - Nhắc lại nghi nhớ. - Nêu các thao tác khâu đột thưa. - 2 đ 3 học sinh nêu. - Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước? - Qua 2 bước: + Vạch dấu đường khâu. + Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - T kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, - Cho học sinh thực hành - T quan sát - hướng dẫn - H khâu mũi đột thưa trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - T nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em. - H tự đánh giá theo các tiêu chuẩn T đưa ra. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học.Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 8 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 8. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài. - Biết giúp bạn cùng tiến: - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Khen: Phương Anh, Long, Thảo, Dương, Tồn tại: - 1 số đi học còn hay quên đồ dùng: - Còn lười học và mất trật tự trong lớp. - Chê: Mạnh, Thắng, 2/ Phương hướng tuần 9: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8. - Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập. Tập làm văn Tiết 15 : Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu - Viết được câu mở đầu cho các đọan văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7)- (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn( BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian( BT3). - HS khá, giỏi thực hiện đầy đủ yêu cầu BT1 SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - HS đọc bài viết - phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước... B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện tập phát triển câu chuyện. + Cho HS đọc yêu cầu. - 2- 3 HS đọc. a. Bài tập 1: Dựa theo cốt truyện: Vào nghề tuần 7. Hãy viết lại câu mở đầu cho 1 đoạn văn. - Cho HS chọn 1 đoạn văn để viết câu mở đầu. -GVcho HS làm bài - HS trình bày bài - Lớp nhận xét - bổ sung. - GVđánh giá chung. - GV dán sẵn 4 tờ phiếu ghi sẵn 4 đoạn văn viết hoàn chỉnh. VD: Đ1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi... Đ2: MĐ: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển nhân viên... Đ3: MĐ: Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a .... Đ4: Thế rồi cũng đến một ngày Va-li-a trở thành một diễn viên... 2. Hoạt động 2: Nêu miệng. b. Bài tập 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? - Được sắp xếp theo trình tự thời gian. Thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau) - Các câu mở đầu đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn trước đó. 3. Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng kể chuyện. c. Bài tập 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Kể lại một câu chuyện em đã học trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Qua các bài tập đọc các em đã học những câu chuyện nào có nội dung như yêu cầu trên? VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin; Một người chính trực; Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Trong các bài KC có những bài nào? - Sự tích hồ Ba Bể; Một nhà thơ chân chính; Lời ước dưới trăng. - Trong các bài TLV có những bài nào? - Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? - Ba anh em; Ba lưỡi rìu; Vào nghề... - Cần làm rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc. - Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ kể. - 4 đ 5 HS - Cho HS viết nhanh ra nháp trình tự các sự việc. - HS thi kể chuyện. Lớp nhận xét - bổ sung - GV cho HS nhận xét: Câu chuyện ấy có đúng được kể theo trình tự thời gian không? 3/ Củng cố - dặn dò: - Khi kể chuyện theo trình tự thời gian em cần ghi nhớ điều gì? - Nhận xét giờ học.VN kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. Kĩ Thuật – Tiết 15 Cắt khâu túi rút dây I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - H yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi thường hoặc khâu đột). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Chỉ khâu hoặc len. - Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2/ Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu. - T cho H quan sát vật mẫu và giới thiệu túi rút dây. - Nêu đặc điểm và hình dạng của túi rút dây. - H quan sát túi rút dây mẫu và quan sát hình 1 SGK - Túi rút dây hình chữ nhật - Có 2 phần: + Phần thân túi. + Phần luồn dây. - Cách khâu từng phần có đặc điểm gì? - Phần thân túi được khâu theo cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo đường khâu viền đường gấp mép vải. - Kích thước của túi ntn? - Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu sử dụng. - Nêu tác dụng của túi rút dây? - Đựng các đồ vật không bị rơi ra VD: bút, bảng, phấn... b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Cho H quan sát các hình thực hiện các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. - Nêu lại cách khâu viền đường gấp mép vải. - H quan sát từ hình 2 đ 9 trong SGK. - H nêu - Cách khâu ghép 2 mép vải. - Khâu bằng mũi khâu đột thưa hay đột mau. - Muốn có chiếc túi rút dây đầu tiên em phải làm gì? - Đo, cắt vải. - T hướng dẫn các thao tác. - Trước khi cắt vải cần thực hiện những thao tác nào? - H quan sát T làm mẫu + Vuốt phẳng mặt vải, đánh dấu các điểm theo KT ở hình 2. + Kẻ nối các điểm. - Khi kẻ nối các điểm cần chú ý những điều gì? - Các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. - Cắt vải theo đúng đường vạch dấu. - Sau khi cắt vải xong ta làm gì? - Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước khâu ghép hai mép vải ở phần thân túi sau. - Khâu phần thân túi. - Để túi bền không bị tuột chỉ, ta nên khâu bằng mũi khâu nào? - Có thể khâu bằng mũi khâu đột thưa, hoặc đột mau. - T cho H thực hành - H thực hành trên vải, đo, cắt và gấp viền đường mép vải. - T quan sát và hướng dẫn học sinh theo nhóm. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu giờ sau học tiếp. Kĩ thuật - Tiết 16 Cắt khâu túi rút dây I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu túi vải rút dây. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải hoa hoặc màu. + Kim, kéo,thước, phấn, kim băng nhỏ. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 3/ HĐ3: Thực hành khâu túi rút dây. - T kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. - H bày vật liệu lên bàn. - Nêu các bước khâu túi rút dây? + Đánh dấu các điểm theo kích thước. + Cắt vải theo đường vạch dấu. + Khâu viền các đường gấp mép. + Khâu thân túi. + Khâu bằng mũi khâu đột thưa. - T hướng dẫn lại một số thao tác khó - khâu vòng 2đ3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của H. - T quan sát - hướng dẫn theo nhóm. - Nhắc nhở H thực hiện theo từng bước. - H thực hành khâu túi. 4/ Củng cố - dặn dò: - Cất vật liệu để giờ sau hoàn thiện sản phẩm. - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: