Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 13 (Bản 2 cột)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 13 (Bản 2 cột)

B- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh minh hoạ- vào bài.

2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

-Mời 1 HS giỏi đọc.

-Chia đoạn.

-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

-GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé).

b)Tìm hiểu bài:

-Cho HS đọc phần 1:

+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?

+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?

+) Rút ý1:

-Cho HS đọc phần 2:

+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?

+)Rút ý 2:

-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:

+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?

+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?

 

doc 14 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 13 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011.
TẬP ĐỌC
TIẾT 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
2- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh minh hoạ- vào bài.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé).
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần 1:
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc phần 2:
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
-Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
-Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
-1-2 HS đọc toàn bài.
-“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
-Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe.
+) Phát hiện của bạn nhỏ.
-Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp.
+) Cậu bé thông minh, dũng cảm.
-Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công.
-HS nêu.
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- HS liên hệ việc bảo vệ rừng của địa phương em.
CHÍNH TẢ : (NHỚ- VIẾT)
TIẾT 13 : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhớ - viết được đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập (2)a .
II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
GV:-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a .
HS : vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A.Kiểm tra bài cũ.
- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- Nêu nội dung chính của bài
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc 
- HS nhẩm lại bài thơ.
- Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
- HS viết bảng tay
- HS viết bài vào vở
+ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2a (125):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS nêu yêu cầu
- HS bốc thăm, viết từ ngữ có chứa tiếng ghi trong phiếu
Ví dụ về lời giải:
củ sâm, sâm sẩm tối, xâm nhập, xâm lược
sương giá, sương mù, xương tay
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu củả BT3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : kể sẵn bảng để HS trình bày BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn.
- GV chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
-Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cho những bài viết hay.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ 
 -Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2HS lên bảng làm BT
- Đọc yêu cầu của BT
- Trao đổi theo nhóm 2- trình bày
*Lời giải:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
- Nêu yêu cầu của BT
- Trao đổi theo nhóm 4
*Lời giải:
-Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
-Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- HS nêu yêu cầu của BT
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 13 :KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU:- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng lớp chép sẵn đề bài trong SGK
HS :Chuẩn bị câu chuyện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường.
B-Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1-2 HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS: Câu chuyệncác em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh.
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS đọc đề bài 
-HS đọc gợi ý.
 - Nêu tên câu chuyện mình định kể
-HS lập dàn ý.
c.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 13 : KÍNH GIÀ YÊU TRẺ 
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV :SGK, HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài.
2.HDHS 
Hoạt động 1: đóng vai ( bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- GV cho 3 tổ đóng vai 3 tình huống BT 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
+Tổ 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ.
+Tổ 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành đồ chơi.
+Tổ 3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đi đến hỏi đường.
- Các tổ thảo luận.
- Các tổ lên đóng vai.
- Các tổ khác thảo luận, nhận xét.
- GV kết luận: SGV-Tr. 34.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS đóng vai theo tình huống đã được phân công.
Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 2 bài tập 3- 4 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.35.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
*Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc nười già, trẻ em.
*Cách tiến hành: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kêt luận: SGV -Tr. 35.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2 ... h nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV :-Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
 -Bảng nhóm, bút dạ.
HS : Vở, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả người.
B-Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV cho HS trao đổi theo cặp như sau:
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- GV kết luận: SGV-Tr.260.
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét nhanh.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
- GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học,
- yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh dàn ý.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Nêu yêu cầu BT
- Trao đổi theo cặp
a) -Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu)
+Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
+Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ
+Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó )
+)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-HS đọc.
-HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm.
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TIẾT 26 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Bảng nhóm
HS : VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (131):
-GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng.
 - Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Nêu yêu cầu của BT
- Đọc các câu văn
*Lời giải : 
Những cặp quan hệ từ:
nhờ.mà
không những.mà còn
- HS nêu yêu cầu 
- Đọc 2 đoạn văn
- Làm vở BT - 1 HS làm bảng nhóm
*Lời giải:
- a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biển các tỉnh 
- b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn 
- Nêu yêu cầu của BT
- Trao đổi theo nhóm 2
*Lời giải:
-So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
 Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(TẢ NGOẠI HÌNH)
I/ MỤC TIÊU:
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4.
-Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập:	
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
-GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. +Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người)
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình một người hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS trả lời
-Lớp nhận xét
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc gợi ý 4.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
HS viết đoạn văn vào vở
LỊCH SỬ
TIẾT 13:“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
 + CM tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các tư liệu liên quan đến bài học.
	-Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học.
B-Bài mới:
1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc:
+Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
- HD HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của TDP.
* KL: Để BV nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
- GV có thể trích 1 đoạn trong lời kêu gọi của CT Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập DT của nhân dân ta?
3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi:
+Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
+Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
+Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
- Cho HS quan sát ảnh tư liệu SGK, nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội
- GV kết luận về nội dung bài học.
4-Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc phần ghi nhớ.	
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN học bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2HS nêu
a) Nguyên nhân:
-Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta. Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; Ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta
- HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của TDP.
- Thể hiện lòng quyết tâm kháng chiến của nhân dân cả nước.
- 1 số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
“ Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.”
b) Diễn biến:
-Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận.
-Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân và dân ta nhất tề vùng lên.
-Đà Nẵng, sáng ngày 20-12-1946, ta nổ súng tấn công địch.
- Các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. 
- Vì nhân dân cả nước muốn đánh đuổi TDP để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát - nhận xét.
c) Kết luận: SGK-Tr.29
GIÁO DỤC TẬP THỂ
TIẾT 13: CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẦY, CÔ GIÁO 
SƠ KẾT TUẦN 13
A. MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn HS sơ kết thi đua chủ điểm tháng: “ Kính yêu thầy, cô giáo”.
- Sơ kết tuần 13: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 13.
B. NỘI DUNG:
1) Sơ kết thi đua chủ điểm tháng 11: “ kính yêu thầy, cô giáo”
- Các tổ đọc bảng theo dõi điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, bảng xếp thứ tự kết quả điểm từ cao xuống thấp của cá nhân trong tổ. Đánh giá điểm tốt của cả tổ.
- Lớp trưởng tổng hợp xếp thứ tự thi đua các tổ.
- Những HS xếp thứ nhất 3 tuần được thưởng 1 quyển vở.
- Những HS xếp thứ nhất 4 tuần được thưởng 2 quyển vở.
* GV tuyên dương những HS học tập tốt, nhắc nhở những HS có KQ học tập chưa tốt.
2)Lớp trưởng báo cáo tình hình họat động của lớp trong tuần 13.
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp:.. 
+ Về thể dục, vệ sinh.
+ Về nề nếp học tập:.
+ Tồn tại: 
4. Phương hướng tuần 14:
- Duy trì những nề nếp đã có. 
- Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
- Phát huy những gì đã đạt được.
- Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Bắt đầu thực hiện chủ điểm : Yêu đất nước Việt Nam.
5. Sinh hoạt đội :
- Tổ chức cho HS thăm viếng, chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_13_ban_2_cot.doc