3. Bài mới:
a.Giới thiệu: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
-GV treo tranh.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
- Luyện đọc.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
-GV nhận xét.
-Gọi 4 học sinh đọc bài.
-Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm.
-GV sửa phát âm sai ,ngắt ,nghỉ hơi chưa hợp lí.
-Gọi 4 học sinh đọc bài.
-GV kết hợp giải nghĩa từ khó:
Buôn,nghi thức, trang trọng,gùi.
-Gọi 4 học sinh đọc bài.
-GV đọc diễn cảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
- Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Tiết 29 : TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo , mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT DAỴ HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta . Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -GV treo tranh. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. Luyện đọc. Bài này chia làm mấy đoạn? -GV nhận xét. -Gọi 4 học sinh đọc bài. -Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm. -GV sửa phát âm sai ,ngắt ,nghỉ hơi chưa hợp lí. -Gọi 4 học sinh đọc bài. -GV kết hợp giải nghĩa từ khó: Buôn,nghi thức, trang trọng,gùi. -Gọi 4 học sinh đọc bài. -GV đọc diễn cảm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. · Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? + Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. v Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 4. Củng cố,dặn dò: Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn3. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt đọc bài, đọc câu hỏi và trả lời. -HS quan sát tranh. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc,cả lớp đọc thầm. -HS trả lời. Dự kiến: + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. - 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. Dự kiến: già Rok, nhà sàn,trang trọng Học sinh dựa vào phần chú giải trả lời. -Học sinh đọc thầm. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thầmbài. 1 học sinh đọc câu hỏi. Dự kiến : để mở trường dạy học . -Học sinh thảo luận nhóm đôi. -Nhóm báo cáo. Dự kiến: Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn. Dự kiến: Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . Dự kiến: Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết -HS nêu đại ý. Hoạt động lớp, cá nhân. 4 học sinh thi đua đọc diễn cảm. -Học sinh thi đua nhóm 3 đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. Nêu lại đại ý. Tiết : 71 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân . Vận dụng để tìm X và giải toán có lời văn . II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1 Học sinh nhắc lại phương pháp chia. A.17,55:3,9 b.0,603 :0,09 C. 0,3068 : 0,26 Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. * Bài 2: Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. A.X x 1,8 =72. B.X x 0,34=1,19 x 1,02 Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài 3: Giáo viên có thể chia nhóm đôi. Giáo viên yêu cầu học sinh. Đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề. Tìm cách giải. Một lít dầu là: 3,952 : 5,2 =0,76 (kg) 5,32 kg thì được số lit dầu là : 5,32 : 0,76 = 7( lít ) v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài 4 / 72. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 5,2 lít : 3,952 kg ? lít : 5,32 kg Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. (thi đua giải nhanh) - Tìm x biết : (x + 3,86) × 6 = 24,36. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ 3 : Tiết 72 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : Thực hiện các phép tính với số thập phân . So sánh các số thập phân . Vận dụng để tìm X . II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân, cách chuyển phân số thập phân thành STP . Bài 1: -Giáo viên lưu ý : Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08 = 107,08 100 Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP Bài 3: Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương Bài 4: -Giáo viên nêu câu hỏi : +Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? +Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ? a.0,8 x X 1,2 x 10 b.210: X =14,92 - 6,52 vHoạt động 2: Củng cố Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài lại bài tập Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - Học sinh làm bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Thi đua giải bài tập nhanh. 500 + 6 + 7 10 100 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ 4 : Tiết 73 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức , giải toán có lời văn . II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 25’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 1a, 2, 3/ (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. Bài 1:Đặt tính rồi tính Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng chia và nhắc lại phép chia. Số thập phân chia số thập phân Số thập phân chia số tự nhiên Số tự nhiên chia số thập phân Số tự nhiên chia số tự nhiên a.266,22:34 b.483 : 35 Bài 2: Tính Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. Lưu ý thứ tự thực hiện trong biểu thức. a.(128,4 -73,2):2,4 -18,32 =55,2 : 2,4 - 18,32 =23- 18,32 =4,68 Bài 3: Giáo viên chốt dạng toán. Số giờ động cơ chạy 120 L dầu 120 : 0,5 = 240 giờ Đ S : 240 giờ Bài 4: - Giáo viên chốt cách tìm SBT, Số hạng , thừa số chưa biết v Hoạt động 2: Củng cố Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm lại bài 4 / 73 . Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. . Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. b/ tương tự Học sinh đọc đề bài – học sinh tóm tắt. 1 giờ : 0,5 lít ? giờ : 120 lít Học sinh làm bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Thi đua giải bài tập nhanh. 3 : 4 ´ 100 : 100 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 74 : TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỷ số phần trăm . Biết viết một số phân số dưới dạng tỷ số phần trăm . II. Chuẩn bị: + GV: Hình vẽ trên bảng phụ / 73 + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ ... n. -GV gọi HS kể chuyện. Nhận xét, cho điểm. ® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. v Hoạt động 4: Củng cố. Nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. Đọc gợi ý 1. Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. Học sinh lập dàn ý. Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. -Đọc gợi ý 3, 4. Học sinh lần lượt kể chuyện. Lớp nhận xét. Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 30 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình , thầy trò, bè bạn theo yêu cầu BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3 ( chiọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e,) Viết một đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4 . II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, bảng phụ. + HS: SGL, xem bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. *Bài 1: Liệt kê những từ ngữ · Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê. * Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm. Giáo viên chốt lại. Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay. * Bài 3: + Mái tóc bạc phơ, + Đôi mắt đen láy , . + Khuôn mặt vuông vức, + Làn da trắng trẻo , + Vóc người vạm vỡ , v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. *Bài 4: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. -GV nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 4 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm ra nháp. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Cả lớp nhận xét. - Bình chọn đoạn văn hay ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 30 : KHOA HỌC CAO SU I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của cao su . Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 . Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cao su. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên chốt. Cao su có tính đàn hồi. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Bước 1: Làm việc cá nhân. · Bước 2: làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học? Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẽo”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Dự kiến: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 30 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người ( BT1 ) Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người ( BT2 ) II. Chuẩn bị: + GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 18’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. * Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận: Em yêu bé. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. - GV chấm điểm một số bài làm . *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên tổng kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: