Một số đề ôn tập môn Toán 5

Một số đề ôn tập môn Toán 5

1 Đoàn có 8 người khách đi từ Thái Bình lên Hà Nội phải trả tất cả 320 nghìn đồng tiền vé.

Hỏi nếu đoàn có thêm 7 người đi nữa và cũng với giá vé trên thì họ phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Trả lời :

Họ phải trả thêm nghìn đồng.

 

2 Mẹ An mua 7 túi kẹo lạc như nhau hết 35 nghìn đồng.

Tính giá tiền 4 túi kẹo như thế.

Trả lời :

Giá tiền 4 túi kẹo là nghìn đồng.

 

3 Có 450 lít rượu cần rót đầy vào các can. Hỏi cần bao nhiêu can để rót hết số rượu đó biết rằng mỗi can chứa được 5 lít.

Trả lời :

Cần can để rót hết số rượu trên.

 

4 Một đàn trâu đang gặm cỏ.Bạn Tý đếm cả thảy được 268 cái chân.

Hỏi cả đàn trâu đó có tất cả bao nhiêu cái tai ?

Trả lời :

Cả đàn có cái tai.

 

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề ôn tập môn Toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1   
Đoàn có 8 người khách đi từ Thái Bình lên Hà Nội phải trả tất cả 320 nghìn đồng tiền vé.
Hỏi nếu đoàn có thêm 7 người đi nữa và cũng  với giá vé trên thì họ phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Trả lời :     
Họ phải trả  thêm nghìn đồng.
2   
Mẹ An mua 7 túi kẹo lạc như nhau hết 35 nghìn đồng.
Tính giá tiền 4 túi kẹo như thế.
Trả lời : 
Giá tiền 4 túi kẹo là nghìn đồng.
3   
Có 450 lít rượu cần rót đầy vào các can. Hỏi cần bao nhiêu can để rót hết số rượu đó biết rằng mỗi can chứa được 5 lít.
Trả lời : 
Cần can để rót hết số rượu trên.
4   
Một đàn trâu đang gặm cỏ.Bạn Tý đếm cả thảy được 268 cái chân.
Hỏi cả đàn trâu đó có tất cả bao nhiêu cái tai ?
Trả lời :     
Cả đàn có cái tai. 
5   
Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc can cùng loại 7 lít để chứa hết 864 lít nước mắm ?
Trả lời :     
Cần ít nhất can loại 7 lít. 
6   
Cần ít nhất bao nhiêu chiếc can cùng loại 5 lít để chứa hết 1237 lít nước mắm ?
Trả lời :     
Cần ít nhất can loại 5 lít.
BÀI THI SỐ 3 
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
1.   
Một quyển truyện có 184 trang.
Dung  đã đọc được số trang của quyển truyện đó.
Tính số trang truyện Dung chưa đọc.
Trả lời :     
Số trang Dung chưa đọc là trang.
2.   
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng dài 16cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
Tính chiều dài mảnh bìa đó ?
Trả lời :     
Chiều dài mảnh bìa đó là cm.
3.   
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 126m, chiều dài gấp 7 lần chiều rộng. 
Tính chiều rộng thửa ruộng đó ? 
Trả lời :     
Chiều rộng thửa ruộng đó là m.
4.   
Tùng có 56 nhãn vở. Tùng cho bạn số nhãn vở. 
Hỏi Tùng cho bạn mấy nhãn vở ?
Trả lời : 
Tùng cho bạn nhãn vở.
5.   
Một cửa hàng nhập về  360kg thóc.
Biết số thóc tẻ chiếm  tổng số thóc, phần còn lại là thóc nếp. 
Tính khối lượng thóc nếp cửa hàng nhập về. 
Trả lời :     
Khối lượng thóc nếp cửa hàng nhập về là kg.
6.   
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài là 36dm, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Hỏi chu vi mảnh bìa đó là bao nhiêu mét ?
Trả lời :     
Chu vi mảnh bìa đó là m.
7.   
Một quyển sách có 126 trang. Lan đã đọc được quyển sách đó. 
Hỏi còn bao nhiêu trang sách Lan chưa đọc ? 
Trả lời :     
Lan còn trang sách chưa đọc.
8.   
Chị Thảo có 48 chiếc kẹo. Chị đem cho bạn số kẹo đó, rồi chị cho em một nửa số kẹo còn lại. 
Hỏi chị Thảo cho em bao nhiêu chiếc kẹo ?
Trả lời :     
Thảo cho em chiếc kẹo.
9.   
Lớp 3A có 32 bạn trong đó có số bạn được xếp học lực loại giỏi, số bạn loại khá bằng số bạn trung bình, không có bạn nào xếp loại yếu. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn xếp loại học lực loại khá ? 
Trả lời :     
Lớp 3A đó có xếp học lực loại khá.
10.   
Lớp 3B có 30 bạn trong đó có số bạn được xếp học lực loại khá, số bạn loại giỏi bằng số bạn trung bình, không có bạn nào xếp loại yếu. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn xếp loại học lực loại giỏi?
Trả lời :     
Lớp 3B đó có xếp học lực loại giỏi.
Bạn hãy kích vào dấu (o) bên trái các lựa chọn Đúng;Sai để khẳng định các kết luận sau là đúng hay sai.
1.   
Nếu cùng cộng cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Đúng 
Sai 
2.   
Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
Đúng 
Sai 
3.   
Hình vuông cũng là hình chữ nhật.
Đúng 
Sai 
4.   
Để số không chia hết cho 2 thì tất cả các giá trị thỏa mãn của a có thể nhận là 1,3,5 ,7 hoặc 9.
Đúng 
Sai 
5.   
Để số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 thì giá trị của a phải là 5.
Đúng 
Sai 
6.   
Để số chia hết cho 2 thì tất cả các giá trị thỏa mãn của a có thể nhận là các số chẵn.
Đúng 
Sai 
7.   
Trong một tích không có thừa số nào chia hết cho a thì tích đó không chia hết cho a.
Đúng 
Sai 
8.   
Trong một tổng có 1 số hạng không chia hết cho a thì tổng đó cũng không chia hết cho a.
Đúng 
Sai 
9.   
Số nhỏ nhất khác 0 mà chia hết cho cả 2; 3; 4; 5 và 6 là số 60.
Đúng 
Sai 
10.   
Để số chia hết cho cả 2 ; 5 và 3 thì b = 0 còn a có thể nhận một giá trị tùy ý.
Đúng 
Sai 
Top of Form
Top of Form
BÀI THI SỐ 2 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
20,08 x 2 + 20,08 x 8 = 
2.   
14,58 x 7 + 14,58 x 3 = 
3.   
1,386 x 194 – 1,386 x 94 = 
4.   
65,79 x 5,7 + 65,79 x 4,3 = 
5.   
28,54 x 3,8 + 28,54 x 6,2 = 
6.   
56,08 x 93,26 – 56,08 x 83,26 = 
7.   
16,9 x 0,14 – 16,9 x 0,04 = 
8.   
12,84 x 1,8 – 12,84 x 1,7 = 
9.   
11 x 91,46 – 91,46 = 
10.   
58,07 x 6,78 – 58,07 x 6,68 = 
Bottom of Form
BÀI THI SỐ 3 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
20,08 x 4 + 20,08 x 6 =
2.   
3,4608 x 128 – 3,4608 x 28 =
3.   
1,3856 x 194 – 1,3856 x 94 =
4.   
65,791 x 5,7 + 65,791 x 4,3 =
5.   
8,175 x 104,39 – 8,175 x 4,39 =
6.   
56,08 x 93,23 – 56,08 x 83,23 =
7.   
1,79 x 28,3 – 1,79 x 28,2 =
8.   
11 x 246,79 – 246,79 =
9.   
101 x 1,996 – 1,996 =
10.   
101 x 0,128 – 0,128 = 
BÀI THI SỐ 3 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
92,305 x 148 – 92,305 x 48 =
2.   
1,4702 x 81 + 1,4702 x 19 =
3.   
37,091 x 39 – 37,091 x 29 =
4.   
0,486 x 91,71 + 0,486 x 8,29 =
5.   
8,175 x 104,39 – 8,175 x 4,39 =
6.   
93,57 x 29,45 – 93,57 x 19,45 =
7.   
26,95 x 58,41 – 26,95 x 58,4 = 
8.   
11 x 91,46 – 91,46 =
9.   
16,99 x 0,14 – 16,99 x 0,04 =
10.   
2,8 x 19,36 – 2,8 x 19,35 =
Top of Form
Bottom of Form
Top of Form
BÀI THI SỐ 3 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
7,136 x 116 – 7,136 x 16 = 
2.   
145,85 x 37 – 145,85 x 27 = 
3.   
89,725 x 84 + 89,725 x 16 = 
4.   
11 x 7,86 – 7,86 = 
5.   
47,036 x 73 + 47,036 x 27 = 
6.   
12,68 x 0,02 + 12,68 x 0,08 = 
7.   
25,78 x 9,1 + 25,78 x 0,9 = 
8.   
2,074 x 36,84 + 2,074 x 63,16 = 
9.   
134,7 x 1,8 – 134,7 x 1,7 = 
10.   
1,479 x 12,81 + 1,479 x 87,19 = 
Bottom of Form
Top of Form
BÀI THI SỐ 3 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
200,9 x 13,09 – 200,9 x 13,08 = 
2.   
12,68 x 0,3 + 12,68 x 0,7 = 
3.   
86,34 x 25,7 – 15,7 x 86,34 = 
4.   
98,05 x 7,3 + 98,05 x 4,6 – 98,05 x 1,9 = 
5.   
12,36 x 3,5 + 12,36 x 2,4 + 12,36 x 4,1 = 
6.   
5,128 x 36,9 + 5,128 x 12,2 + 5,128 x 50,9 = 
7.   
76,12 x 3,1 + 76,12 x 2,8 + 76,12 x 4,1 = 
8.   
41,7 x 0,12 + 41,7 x 0,44 – 41,7 x 0,46 = 
9.   
12,3 x 0,02 + 12,3 x 0,05 + 12,3 x 0,03 = 
10.   
48,6 x 4,7 – 48,6 x 3,4 – 48,6 x 1,2 = 
Bottom of Form
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
75% của một số bằng 200,7 thì số đó là 
2.   
1,25% của một số bằng 1 thì số đó là 
3.   
20% của một số bằng 4,5 thì số đó là 
4.   
0,8% của một số bằng 3,6 thì số đó là 
5.   
Chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái 2 hàng, số đó giảm đi 198,891 đơn vị. 
Vậy số thập phân A là 
6.   
Chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải 2 hàng, số đó tăng thêm 198,891 đơn vị. 
Vậy số thập phân A là 
7.   
Chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái 1 hàng, số đó giảm đi 18,072 đơn vị. 
Vậy số thập phân A là 
8.   
Học kỳ I lớp 5A có 70% số học sinh thi đỗ loại giỏi, 25% đỗ loại khá còn lại tất cả 2 bạn đỗ loại trung bình .
Như vậy số học sinh đỗ loại giỏi của lớp là bạn. 
9.   
: Học kỳ I lớp 5H có 70% số học sinh thi đỗ loại giỏi.Cô giáo nhẩm tính nếu có thêm 4 bạn nữa đỗ loại giỏi thì tổng số học sinh đỗ loại giỏi bằng 80% số học sinh của lớp.
Như vậy số học sinh đỗ loại giỏi của lớp là bạn. 
10.   
Hai số có tổng bằng 250. Biết 40% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2. 
Vậy số thứ hai là 
BÀI THI SỐ 3 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
125% của một số bằng 650 thì số đó là 
2.   
0,25% của một số bằng 0,01 thì số đó là 
3.   
120% của một số bằng 1020 thì số đó là 
4.   
20% của một số bằng 9,5 thì số đó là 
5.   
Chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái 2 hàng, số đó giảm đi 244,332 đơn vị. Vậy số thập phân A là 
6.   
Chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải 2 hàng, số đó tăng thêm 562,122 đơn vị. 
Vậy số thập phân A là 
7.   
Chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái 1 hàng, số đó giảm đi 11,106 đơn vị. Vậy số thập phân A là 
8.   
Lớp 5D có một số học sinh, trong đó 43,75% là nữ.Biết số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 4bạn. 
Vậy tổng số học sinh của lớp là 
9.   
Lớp 5E có một số học sinh, trong đó 57,5% là nữ.Biết số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 6 bạn. 
Vậy tổng số học sinh của lớp là 
10.   
Hai số có tổng bằng 215. Biết 40% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2. 
Vậy số thứ nhất là 
BÀI THI SỐ 1 
Hãy viết số thích hợp vào chỗ  (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
1.   
75% của 2009 là 
2.   
125% của 840 là 
3.   
20% của một số bằng 17,5 thì số đó là 
4.   
25% của một số bằng 91,6 thì số đó là 
5.   
Hai số có tổng bằng 86. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là 
6.   
Hai số có hiệu bằng 148. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2. 
Vậy số bé là 
7.   
 Hai số có tổng bằng 112,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là 
8.   
Hai số có tổng bằng 230. Biết 40% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là 
9.   
: Hai số có hiệu bằng 49,5. Biết 12,5% số thứ nhất bằng 40% số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là 
10.   
: Học kỳ I trường Kim Đồng có 75% số học sinh thi đỗ loại giỏi.Cô hiệu trưởng nhẩm tính nếu có thêm 75 bạn nữa đỗ loại giỏi thì tổng số học sinh đỗ loại giỏi bằng 80% số học sinh của trường.
Như vậy số học sinh đỗ loại giỏi của trường Kim Đồng là bạn. 
BÀI THI SỐ 1 
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
1.   
km2468dam = 102468dam
2.   
25m85cm = cm
3.   
15km9dam = dam
4.   
km68dam = 2500068dam
5.   
Tìm một số tự nhiên biết nếu viết thêm chữ số 8 vào tận cùng bên phải của nó thì được số mới hơn số phải tìm 7802 đơn vị? 
Trả lời:          Số đó là số 
6.   
Tìm một số tự nhiên biết nếu viết thêm chữ số 9 vào tận cùng bên phải của nó thì được số mới hơn số phải tìm 1809 đơn vị? 
Trả lời:          Số đó là số 
7.   
Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị của nó đi thì được số mới kém số phải tìm 1808 đơn vị? 
Trả lời:      Số đó là số 
8.   
Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân một học sinh sơ ý quên viết dấu phẩy của số thập phân nên tìm được tổng sai bằng 9692.Tìm số thập phân đó ? Biết tổng đúng bằng 1110,68.
 Trả lời:           Số thập phân đó là 
9.   
Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân một học sinh sơ ý quên viết dấu phẩy của số thập phân nên tìm được tổng sai bằng 2207.Tìm số thập phân đó ? Biết tổng đúng bằng 2028,8.
 Trả lời:           Số thập phân đó là 
10.   
Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân một học sinh sơ ý đã viết nhầm dấu phẩy của số thập phân sang bên phải 1 hàng nên tìm được tổng sai bằng 2208,9 .Tìm số thập phân đó ? Biết tổng đúng bằng 2028,09 
Trả lời:          Số thập phân đó là  

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI TOAN 5 VIOLYMPIC.doc